ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 382/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
22 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
706/QĐ-BTP ngày 09/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư, lĩnh vực công chứng thuộc
phạm vi chức năng, quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính (Phụ lục I) sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh
Ninh Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 569/QĐ-
UBND ngày 16/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung; thủ tục
hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định
tư pháp, công chứng, lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp, thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP7.
MT26/VP7/CBTTHC/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 382/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
|
1
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công
chứng viên
1.001756.000.0 0.00.H42
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có
nêu rõ lý do
|
TTPVH CC
|
100.000 đồng/hồ sơ
|
x
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2021/TT- BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 257/2016/TT-
BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
Sửa đổi, bổ sung:
- Thành phần hồ sơ
- Căn cứ pháp lý.
|
2
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng
2.000789.000. 00.00.H42
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu
rõ lý do
|
TTPVH CC
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2021/TT- BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 257/2016/TT-
BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
Sửa đổi, bổ sung:
- Thành phần hồ sơ
- Căn cứ pháp lý.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 382/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Sồ hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực công chứng
|
1
|
1.001756.000.00.00.H42
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên
|
Quyết định số 706/QĐ-BTP ngày
09/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư, lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức
năng, quản lý của Bộ Tư pháp
|
TTHC đã được công bố tại Quyết
định số 569/QĐ-UBND ngày 16/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc
Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung; thủ tục
hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định
tư pháp, công chứng, lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp, thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình
|
2
|
2.000789.000.00.00.H42
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
1. Đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề công chứng
nộp hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Ninh Bình;
- Sở Tư pháp ra quyết định đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP- CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ
nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm
của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không
quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
- Giấy tờ chứng minh công chứng
viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương hoặc hội viên Hiệp hội công
chứng viên Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành
nghề công chứng đăng ký hoạt động:
- Quyết định thu hồi Chứng chỉ
hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát
lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng
minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng
trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.
Lưu ý: Đối với thông tin về
giấy tờ chứng minh nơi cư trú thì cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được
giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá
nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy
tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ- CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin
về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về
cư trú,
- Giấy thông báo số định
danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết
định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên.
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ
sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
|
TP-CC-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..............................
Tên tổ chức hành nghề công chứng
(ghi bằng chữ in hoa):….…………………...
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………………..
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng
viên
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
(1)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày.......tháng......năm......
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (2)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tổ chức đăng ký
là Phòng công chứng thì bỏ trống cột này.
(2) Trường hợp đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên cùng thủ tục đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
thì chỉ ký và ghi rõ họ tên của Trưởng Văn phòng công chứng.
2. Đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng nộp hồ
sơ đăng ký hoạt động tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình;
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của
các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao
động tại Văn phòng công chứng (nếu có).
Lưu ý: Trong trường hợp cần
sử dụng đến thông tin về nơi cư trú của người dân thì cán bộ, công chức, viên
chức, cá nhân có thẩm quyền thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ- CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá
nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy
tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ- CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin
về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về
cư trú,
- Giấy thông báo số định
danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư
pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Phí: 1.000.000 đồng/hồ
sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký
hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
|
TP-CC-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập
Văn phòng công chứng số: ......................…………. ngày
......./......./...........................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.................................................................................................(1)
Điện thoại:.....................Fax
(nếu có): .................... Email (nếu có): ..................... Website (nếu
có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và
tên:..................................Nam/Nữ:................Sinh
ngày......../........../...........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn
cước công dân số: ......................................
Ngày cấp:............./............../...................Nơi
cấp:..................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
Số, ngày, tháng, năm của Quyết
định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên: ……………………………………………………………………………….
5. Danh sách công chứng viên
(không bao gồm Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại
công chứng viên
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)….,
ngày…...tháng…....năm…......
Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể số nhà, đường/phố,
phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; trường hợp không có số nhà, đường/phố
thì ghi đến đơn vị hành chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp, khu đô thị…).