ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
382/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, 08 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN DÂN TỘC THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ 7 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X VỀ NÔNG NGHIỆP,
NÔNG DÂN, NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW
ngày 5/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 9/5/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ về ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7
Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của
Ủy ban Dân tộc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Vụ trưởng, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc, Trưởng
Ban Dân tộc các tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Giàng Seo Phử
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY
BAN DÂN TỘC
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ 7 BAN CHẤP HÀNH TRUNG
ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X VỀ NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBDT ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa X đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn; Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP
ngày 28/10/2008 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
26-NQ/TW ngày 5/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Để thực hiện Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày
28/10/2008, của Chính phủ, Ủy ban Dân tộc xây dựng Chương trình hành động với
các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
VÀ YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH:
1. Mục tiêu: Tổ chức thực hiện
hiệu quả những nhiệm vụ Chính phủ đã giao cho Ủy ban Dân tộc tại Chương trình
hành động của Chính phủ nhằm tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết Trung ương
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn vùng đồng bào dân tộc và miền núi.
2. Yêu cầu: Cụ thể hóa các nhiệm
vụ được Chính phủ giao thành các cơ chế, chính sách, kế hoạch, chương trình, dự
án phù hợp với từng đối tượng, địa bàn và phân công tổ chức thực hiện hiệu quả
những nhiệm vụ đó.
II. NHỮNG NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU:
1. Tổ chức quán triệt Nghị quyết:
a) Tổ chức quán triệt Nghị quyết
và Chương trình hành động của Chính phủ, của Ủy ban Dân tộc đến toàn thể cán bộ,
công chức, viên chức trong Ủy ban, đến cơ quan công tác dân tộc các tỉnh trong
cả nước.
b) Ủy ban Dân tộc phối hợp với Bộ
Văn hóa Thông tin, Ban Tuyên giáo Trung ương, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng
nói Việt Nam, các báo, tạp chí tuyên truyền, giáo dục, phổ biến sâu rộng Nghị
quyết Trung ương 7 khóa X trong vùng đồng bào dân tộc và miền núi. Tuyên truyền
quán triệt Nghị quyết gắn với việc thực hiện chính sách dân tộc về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn.
c) Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp
chí Dân tộc, Trang tin điện tử trực thuộc Ủy ban Dân tộc và các báo, tạp chí
cho vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 975/QĐ-TTg
ngày 20/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ có chuyên mục tuyên truyền về việc triển
khai Nghị quyết và Chương trình hành động của Chính phủ; của Ủy ban Dân tộc ở
vùng đồng bào dân tộc và miền núi.
2. Thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước về công tác dân tộc:
2.1. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện
và tổ chức thực hiện có hiệu quả một số chính sách đặc thù cho vùng đồng bào
dân tộc và miền núi đã được Chính phủ giao:
a) Hướng dẫn các địa phương rà
soát, đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội ba khu vực (I, II, III)
theo Quyết định số 393/2005/QĐ-UBDT ngày 29/8/2005 của Ủy ban Dân tộc về việc
Ban hành tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ
phát triển. Cuối năm 2010, công bố danh sách các xã vùng DT&MN thuộc 3 khu
vực sau 5 năm đầu tư phát triển (2006-2010). Kết quả phân định 3 khu vực làm cơ
sở bổ sung, hoàn chỉnh các chính sách cho phù hợp với đặc điểm từng khu vực.
b) Tổ chức thực hiện chương
trình 135 giai đoạn II (2006-2010)
- Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện
cơ chế quản lý chương trình
- Từ năm 2008, hàng năm tiến
hành đánh giá xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135, ra khỏi tình trạng xã đặc
biệt khó khăn, tập trung nguồn lực đầu tư cho những xã còn lại trong Chương
trình.
- Tập trung chỉ đạo thực hiện hiệu
quả dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao
trình độ sản xuất của đồng bào dân tộc để sớm đạt mục tiêu giảm nghèo; lồng
ghép các chương trình, dự án chính sách trên địa bàn, đầu tư đúng mục tiêu, đối
tượng, hiệu quả; đầu tư xây dựng các trung tâm cụm xã miền núi, vùng cao, biên
giới năm 2009-2010.
- Năm 2008 tổ chức sơ kết chương
trình; phối hợp với các nhà tài trợ cho chương trình tiến hành đánh giá giữa kỳ.
Năm 2010 tổng kết 5 năm thực hiện chương trình giai đoạn II và xây dựng chương
trình tiếp theo giai đoạn 2011-2015.
c) Tổng kết 4 năm (2004-2008) thực
hiện Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân
tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn. Đề xuất với Thủ tướng Chính phủ cho tiếp
tục thực hiện chính sách đến năm 2010 xây dựng chính sách tiếp theo giai đoạn
2011-2015.
d) Rà soát đối tượng, bổ sung
hoàn chỉnh kế hoạch và tổ chức thực hiện hiệu quả chính sách hỗ trợ di dân thực
hiện định canh định cư đối với đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007-2010
theo Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
e) Rà soát, bổ sung đối tượng thụ
hưởng, tổ chức thực hiện hiệu quả chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối
với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg
ngày 5/3/2007 và Quyết định số 126/2008/QĐ-TTg ngày 15/9/2008 của Thủ tướng
Chính phủ.
g) Tổng kết, đánh giá kết quả 5
năm (2006-2010) thực hiện các dự án hỗ trợ dân tộc thiểu số có dân số dưới
1.000 người: Brâu, Ơ đu, Rơmăm, Pu péo, Sila; Nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ
trợ các dân tộc thiểu số rất ít người có điều kiện khó khăn giai đoạn
2011-2015.
h) Đánh giá kết quả thực hiện
chính sách trợ giá, trợ cước theo nội dung Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày
31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo, vùng đồng
bào dân tộc và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP.
i) Hướng dẫn, kiểm tra đánh giá
việc thực hiện Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 9/6/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc
làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông
Cửu Long giai đoạn 2008-2010.
2.2. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng
chính sách, chương trình, dự án:
a) Xây dựng đề án Phát triển nguồn
nhân lực vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2011-2020. Nội dung trọng tâm
của đề án là đề xuất chính sách về quy hoạch, đào tạo con em đồng bào dân tộc
có đủ năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa vùng đồng
bào dân tộc và miền núi; chính sách sử dụng, đãi ngộ cán bộ dân tộc thiểu số,
cán bộ công tác ở vùng dân tộc và miền núi.
b) Xây dựng Chương trình phát
triển kinh tế - xã hội các xã khó khăn vùng dân tộc miền núi giai đoạn
2011-2015. Trên cơ sở kết quả thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II
(2006-2010), đề xuất với Thủ tướng Chính phủ tiếp tục đầu tư phát triển kinh tế
- xã hội khu vực khó khăn vùng dân tộc miền núi nhằm xóa đói giảm nghèo bền vững,
rút ngắn dần khoảng cách chênh lệch phát triển giữa vùng DTMN với các vùng khác
trong cả nước.
c) Xây dựng hệ thống chính sách
phát triển kinh tế - xã hội vùng DTMN giai đoạn 2011-2015 và định hướng hệ thống
chính sách đến năm 2020. Trên cơ sở kết quả rà soát, đánh giá hệ thống chính
sách giai đoạn 2005-2010, sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hệ thống chính sách phát
triển kinh tế – xã hội vùng dân tộc miền núi trong điều kiện Việt Nam gia nhập
Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
d) Xây dựng chính sách hỗ trợ sản
xuất cho đồng bào vùng dân tộc miền núi do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh.
Những năm vừa qua vùng dân tộc miền núi thường xuyên xảy ra thiên tai như lũ lụt,
sạt lở đất, hạn hán, rét đậm rét hại,… đã gây hậu quả nghiêm trọng đến đời sống
và sản xuất của đồng bào dân tộc. Vì vậy cần có chính sách hỗ trợ đặc thù cho
khu vực này để ổn định cuộc sống của người dân sau thiên tai, dịch bệnh.
e) Xây dựng chính sách hỗ trợ trực
tiếp người dân vùng khó khăn thay thế chính sách trợ giá trợ cước theo Nghị định
số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền
núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày
03/01/2002 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP.
g) Xây dựng chính sách khuyến
khích, thu hút các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp đến đầu tư vào vùng đồng
bào dân tộc.
h) Xây dựng các dự án đầu tư
phát triển kinh tế - xã hội đối với một số dân tộc có tỷ lệ hộ nghèo cao, đời sống
khó khăn, sản xuất chậm phát triển: La Hủ, Mảng, Cống, Cơ Lao,…
2.3. Phối hợp với các Bộ, ngành,
địa phương rà soát, bổ sung, hoàn thiện và thực hiện các chính sách ở vùng dân
tộc miền núi về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
a) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn và các Bộ liên quan triển khai thực hiện các quyết định của
Thủ tướng Chính phủ ở vùng dân tộc: Quyết định số 24/2008/QĐ-TTg về ban hành một
số cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng bắc
Trung bộ và duyên hải miền Trung đến năm 2010; Quyết định số 25/2008/QĐ-TTg về
ban hành một số cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với
các tỉnh Tây Nguyên đến năm 2010; Quyết định số 26/2008/QĐ-TTg về ban hành một
số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh,
thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010; Quyết định số
27/2008/QĐ-TTg về ban hành một số cơ chế; chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế
- xã hội đối với các tỉnh trung du và miền núi Bắc bộ đến năm 2010.
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương vùng dân tộc
miền núi thực hiện tốt các chương trình, chính sách hiện hành từ nay đến năm
2010; tập trung vào Chương trình 135; quy hoạch ổn định sắp xếp dân cư và định
canh định cư; chính sách tái định cư các công trình thủy lợi, thủy điện; nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn.
c) Khảo sát, đánh giá, tổng hợp,
rà soát và phân loại chính sách nông nghiệp và phát triển nông thôn đã ban
hành, đang được triển khai ở vùng dân tộc miền núi; đề xuất sửa đổi bổ sung những
chính sách chưa phù hợp giai đoạn 2006-2010 và dự kiến sau năm 2010.
Tập trung vào các chính sách hỗ
trợ thay thế giải quyết thiếu đất sản xuất cho hộ nghèo; hỗ trợ sản xuất, chế
biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; chính sách phát triển rừng, khuyến nông,
khuyến lâm; vay vốn tín dụng cho vùng khó khăn; tái định cư ở các công trình thủy
lợi, thủy điện; phát triển nguồn nhân lực và đào tạo ngành nghề nông thôn vùng
dân tộc miền núi.
d) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn nghiên cứu, xây dựng hệ thống chính sách đồng bộ về
nông nghiệp và phát triển nông thôn vùng dân tộc miền núi giai đoạn 2011-2015
và định hướng các chính sách đến năm 2020.
e) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới. Ủy ban Dân tộc đề xuất về nọi dung xây dựng nông thôn mới ở vùng
dân tộc miền núi; xây dựng đề án Phát triển mô hình liên kết sản xuất giữa hộ
nông dân với các thành phần kinh tế ở nông thôn, đề án An ninh lương thực quốc
gia, chính sách khuyến khích cán bộ, thanh niên, trí thức về nông thôn.
g) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn và các Bộ liên quan tổng kết, sơ kết các Quyết định số
134/2004/QĐ-TTg; số 304/QĐ-TTg; số 231/2005/QĐ-TTg theo phân công của Thủ tướng
Chính phủ tại văn bản số 586/VPCP-TH ngày 9/6/2008. Tham gia phối hợp tổng kết,
đánh giá các chính sách nông nghiệp và phát triển nông thôn vùng dân tộc miền
núi hàng năm.
h) Phối hợp với Bộ Quốc Phòng
quy hoạch xây dựng phát triển các khu kinh tế quốc phòng trên đất liền và trên
biển.
i) Phối hợp với Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội rà soát, đánh giá và phân loại chính sách giảm nghèo đã
ban hành, đang được triển khai ở vùng dân tộc miền núi; đề xuất sửa đổi bổ sung
những chính sách chưa phù hợp giai đoạn 2006-2010 và dự kiến đến năm 2015,
2020. Xây dựng cơ chế chính sách đặc thù cho 61 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao.
k) Phối hợp với Bộ Văn hóa – Thể
thao và Du lịch xây dựng đề án Phát triển văn hóa nông thôn.
l) Phối hợp với Bộ Xây dựng xây
dựng đề án Hỗ trợ người nghèo về nhà ở khu vực nông thôn
2.4. Đôn đốc, kiểm tra, chỉ đạo
thực hiện chính sách dân tộc
a) Hàng năm, Ủy ban Dân tộc xác
định những nhiệm vụ trọng tâm chính sách dân tộc về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn, xây dựng kế hoạch phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
các Bộ liên quan và các địa phương kiểm tra đôn đốc, tổ chức chỉ đạo thực hiện
những nhiệm vụ đó.
b) Tổ chức các đoàn công tác đi
kiểm tra, đánh giá, đôn đốc địa phương thực hiện hiệu quả các chủ trương, chính
sách, căn cứ vào nhiệm vụ công tác, các chương trình, dự án trên địa bàn vùng
dân tộc miền núi.
- Ủy ban Dân tộc phối hợp với Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các Bộ ngành địa phương thành lập các đoàn
đi kiểm tra, đánh giá định kỳ và đột xuất để phục vụ cho công tác tham mưu, chỉ
đạo thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn.
- Ban Dân tộc các tỉnh tham mưu
cho UBND tỉnh thường xuyên tổ chức các cuộc kiểm tra, định kỳ và đột xuất về thực
hiện chính sách, chương trình, dự án tại địa phương, nhất là ở những địa bàn
xung yếu.
c) Với chức năng quản lý Nhà nước
về lĩnh vực dân tộc, Ủy ban Dân tộc chủ trì hoặc phối hợp với Thanh tra Nhà nước
tiến hành thanh tra về thực hiện chính sách dân tộc ở các Bộ, ngành và địa
phương.
d) Từ kết quả thanh tra, kiểm
tra, đánh giá ở các địa phương, Ủy ban Dân tộc tham mưu, đề xuất, bổ sung hoàn
thiện các chính sách và tổ chức thực hiện hiệu quả chính sách ở vùng dân tộc miền
núi.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ủy ban Dân tộc chỉ đạo thường
xuyên công tác xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách, các chương trình,
dự án, tập trung ưu tiên các chính sách phát triển nông nghiệp, nông dân, nông
thôn theo tinh thần Nghị quyết số 26-NQ/TW (Khóa X): Phân công Đồng chí Hà
Hùng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban trực tiếp chỉ đạo các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban,
Ban Dân tộc các tỉnh thực hiện Chương trình. Hàng năm, Ủy ban Dân tộc tiến hành
kiểm điểm, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 lên
Thường trực Chính phủ, Ban Bí thư Trung ương Đảng. Định kỳ sơ kết, tổng kết,
nhân rộng các mô hình tốt, khen thưởng, kỷ luật kịp thời các tổ chức, cá nhân
trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Các Vụ, các đơn vị thuộc Ủy
ban theo chức năng, nhiệm vụ, căn cứ vào Chương trình, xây dựng kế hoạch, chủ động
tham mưu cho Lãnh đạo Ủy ban chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương rà
soát, xây dựng, bổ sung hoàn thiện các quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án theo phân công của Bộ trưởng – Chủ nhiệm Ủy ban (phụ lục kèm
theo).
3. Ban Dân tộc các tỉnh có trách
nhiệm tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 –
Khóa X trong lĩnh vực công tác dân tộc cho phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương; bổ sung hoàn thiện cơ chế, chính sách dân tộc và có biện pháp thực hiện
hiệu quả những nhiệm vụ đó để thực hiện thắng lợi Nghị quyết Trung ương 7 –
Khóa X.
4. Vụ Chính sách Dân tộc là đơn
vị thường trực, chịu trách nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban theo
dõi, tổng hợp tình hình, định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo việc thực hiện Nghị
quyết.
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN DÂN TỘC THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ 7 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X VỀ NÔNG NGHIỆP,
NÔNG DÂN, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBDT ngày 8 tháng 12 năm 2008 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT)
TT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
HÌNH
THỨC VĂN BẢN
|
I
|
TỔ CHỨC QUÁN TRIỆT NGHỊ QUYẾT
|
1
|
Tổ chức quán triệt Nghị quyết
đến cán bộ, công chức Ủy ban
|
Vụ Tuyên truyền
|
Các Vụ Địa phương, Báo
DT&PT, Tạp chí DT, Trường cán bộ dân tộc, Trung tâm Thông tin
|
Quý IV/2008
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
|
2
|
Quán triệt Nghị quyết đến các
cơ quan công tác dân tộc ở địa phương
|
3
|
Có chuyên trang, chuyên mục
tuyên truyền Nghị quyết
|
Báo DT&PT, Tạp chí Dân tộc,
Trung tâm thông tin
|
Vụ Tuyên truyền
|
Quý IV/2008
|
Chuyên trang, chuyên mục trên
báo, tạp chí, trang tin điện tử
|
II
|
RÀ SOÁT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CÁC CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ VÙNG DÂN TỘC MIỀN NÚI
|
1
|
Đánh giá tình hình phát triển
kinh tế - xã hội 3 khu vực vùng DTMN
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ Địa phương, Vụ KHTC
|
Quý IV/2010
|
- Báo cáo Thủ tướng CP
- Các văn bản hướng dẫn
|
2
|
Tiếp tục thực hiện và tổng kết
CT135 giai đoạn II và Chương trình Trung tâm cụm xã vùng DTMN
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Đến năm 2010
|
- Báo cáo Thủ tướng CP
- Các văn bản hướng dẫn
|
3
|
Tổng kết 4 năm (2004-2008) thực
hiện Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ
trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo, đời sống khó khăn
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Quý I/2009
|
- Báo cáo Thủ tướng CP
|
4
|
Tổ chức thực hiện Quyết định số
33/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng CP về chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định
canh định cư đối với đồng bào DTTS giai đoạn 2007-2010
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Từ năm 2008 đến năm 2010
|
- Báo cáo Thủ tướng CP
|
5
|
Tổ chức thực hiện Quyết định số
32/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng CP về chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất
đối với hộ DTTS đặc biệt khó khăn
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Từ năm 2008 đến năm 2010
|
- Báo cáo Thủ tướng CP
|
6
|
Tổng kết, đánh giá kết quả thực
hiện chính sách trợ giá trợ cước theo Nghị định số 20 và 02
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Quý IV/2009
|
- Báo cáo Thủ tướng CP
- Các văn bản hướng dẫn
|
7
|
Tổ chức thực hiện và tổng kết
các dự án hỗ trợ DTTS có số dân dưới 1.000 người: Brâu, Ơ đu, Rơ măm, Si la,
Pu péo
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ địa phương I và II
|
Quý IV/2010
|
- Báo cáo Thủ tướng CP
- Các văn bản hướng dẫn
|
8
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng CP về một
số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm
cho đồng bào DTTS nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai
đoạn 2008-2010
|
Vụ CSDT
|
Vụ Địa phương III
|
Quý IV/2010
|
- Báo cáo Thủ tướng CP
- Các văn bản hướng dẫn
|
III
|
NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG CHÍNH
SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẾN NĂM 2020
|
1
|
Xây dựng đề án phát triển nguồn
nhân lực vùng DTMN giai đoạn 2011-2020
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Quý II/2010
|
- Quyết định của Thủ tướng CP
- Thông tư hướng dẫn
|
2
|
Xây dựng Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã khó khăn vùng DTMN giai đoạn 2011-2015
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Quý II/2010
|
- Quyết định của Thủ tướng CP
- Các Thông tư hướng dẫn
|
3
|
Rà soát, xây dựng bổ sung hoàn
chỉnh hệ thống chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng DTMN giai đoạn
2011-2015
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Quý II/2010
|
- Các Quyết định của Thủ tướng
CP
- Các Thông tư hướng dẫn
|
4
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ sản
xuất và đời sống cho đồng bào vùng DTMN do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh
|
Vụ KHTC
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Quý II/2009
|
- Quyết định của Thủ tướng CP
- Thông tư hướng dẫn
|
5
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ trực
tiếp cho người dân vùng khó khăn thay thế Nghị định số 20 và 02
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Quý IV/2008
|
- Nghị định của CP
- Thông tư hướng dẫn
|
6
|
Xây dựng chính sách khuyến
khích thu hút các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp đầu tư vào vùng DTMN
|
Vụ KHTC
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Quý IV/2009
|
- Quyết định của Thủ tướng CP
- Thông tư hướng dẫn
|
7
|
Xây dựng các dự án đầu tư phát
triển KTXH đối với một số dân tộc có tỷ lệ hộ nghèo cao, đời sống khó khăn, sản
xuất chậm phát triển: La Hủ, Mảng, Cống, Cờ Lao
|
Vụ Địa phương I
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Quý IV/2009
|
- Các Quyết định của Thủ tướng
CP
- Các Thông tư hướng dẫn
|
IV
|
PHỐI HỢP VỚI CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG XÂY DỰNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
|
1
|
Phối hợp Bộ NNPTNT và các Bộ
ngành liên quan chỉ đạo triển khai thực hiện các QĐ số 24/2008/QĐ-TTg, số
25/2008/QĐ-TTg, số 26/2008/QĐ-TTg, số 27/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ KHTC
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Từ năm 2008-2010
|
- Báo cáo Thủ tướng CP
|
2
|
Phối hợp với Bộ NNPTNT tăng cường
chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương vùng DTMN thực hiện các chính sách, chương
trình về nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Từ năm 2008-2010
|
- Các văn bản hướng dẫn
|
3
|
Phối hợp với Bộ NNPTNT khảo
sát, rà soát, đánh giá, phân loại, sửa đổi, bổ sung chính sách phát triển
nông nghiệp và phát triển nông thôn đang thực hiện ở vùng DTMN
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Từ năm 2008-2010
|
- Báo cáo Thủ tướng CP
|
4
|
Phối hợp với Bộ NNPTNT nghiên
cứu xây dựng hệ thống chính sách về nông nghiệp, phát triển nông thôn vùng
DTMN giai đoạn 2011-2015
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Quý I-IV/2008
|
- Tờ trình Thủ tướng CP
- Các Quyết định của Thủ tướng
CP
- Các Thông tư hướng dẫn
|
5
|
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng mô
hình nông thôn mới
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Quý II năm 2009
|
- Quyết định của Thủ tướng CP
|
6
|
Phối hợp với Bộ NNPTNT sơ kết,
tổng kết các Quyết định của Thủ tướng CP: QĐ134, QĐ304/2005/QĐ-TTg, QĐ
231/2005/QĐ-TTg
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Từ năm 2008-2010
|
- Báo cáo Thủ tướng CP
|
7
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả
Chương trình phối hợp hoạt động giữa UBDT và Bộ NNPTNT giai đoạn 2008-2011
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Từ năm 2008-2010
|
- Báo cáo Thủ tướng CP
|
8
|
Phối hợp với Bộ Quốc phòng quy
hoạch xây dựng phát triển các khu kinh tế quốc phòng
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Quý II năm 2009
|
- Quyết định của Thủ tướng CP
|
9
|
Phối hợp với Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội xây dựng cơ chế chính sách đặc thù cho 61 huyện có tỷ lệ
hộ nghèo cao đến năm 2020
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Quý IV năm 2009
|
- Nghị quyết của Chính phủ
|
10
|
Phối hợp với Bộ Văn hóa – Thể
thao và Du lịch xây dựng đề án Phát triển Văn hóa nông thôn
|
Vụ Tuyên truyền
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Quý II năm 2009
|
- Quyết định của Thủ tướng CP
|
11
|
Phối hợp với Bộ Xây dựng xây dựng
đề án Hỗ trợ người nghèo về nhà ở khu vực nông thôn
|
Vụ CSDT
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Quý I năm 2009
|
- Quyết định của Thủ tướng CP
|
V
|
ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH DÂN TỘC
|
1
|
Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện chính sách, chương trình, dự án ở vùng DTMN
|
Vụ CSDT, các Vụ ĐF I, II, III
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Từ năm 2008-2010
|
- Báo cáo Thủ tướng CP
|
2
|
Tổ chức thanh tra về thực hiện
Chính sách dân tộc ở Bộ ngành, địa phương
|
Thanh tra UB
|
Các Vụ, đơn vị của UB
|
Từ năm 2008-2010
|
- Báo cáo Thủ tướng CP
|