Quyết định 380/QĐ-UBND giao mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 380/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/06/2022 |
Ngày có hiệu lực | 29/06/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Lê Ngọc Tuấn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 380/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 29 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia; Số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Tài chính số 1044/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và số 1090/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 21/2022/NQ- HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc Ban hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 22/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 23/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc ban hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 24/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 25/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1798/SKHĐT-KT ngày 28 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 tại Phụ lục I kèm theo.
2. Giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tại Phụ lục II, III, IV, V, VI kèm theo.
1. Ban Dân tộc tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Khẩn trương hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phân bổ dự toán trong kế hoạch năm 2022 và triển khai thực hiện các nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần của từng Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư các Chương trình.
b) Hoàn chỉnh kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 (do đơn vị chủ trì) theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ, trong đó tham Ủy ban nhân dân tỉnh giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện, danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung.
c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo đúng các quy định hiện hành về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương xây dựng phương án phân bổ chi tiết kinh phí sự nghiệp từng dự án thành phần chi tiết theo tiểu dự án, nội dung, nhiệm vụ chi thuộc mục tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo quy định, gửi Sở Tài chính trước ngày 05 tháng 7 năm 2022.
3. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án phân bổ vốn sự nghiệp do các Sở, ban ngành lập theo chi tiết lĩnh vực, nội dung, nhiệm vụ chi và định mức, chế độ quy định; Sở Tài chính thực hiện thông báo dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 cho từng Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chi tiết theo dự án thành phần, lĩnh vực, nội dung, nhiệm vụ chi theo quy định.
c) Tổng hợp kết quả phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công khai và báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia hàng năm cho các đơn vị, địa phương theo khả năng cân đối ngân sách và quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ dự toán được giao tại Điều 1 Quyết định này:
a) Thực hiện phân bổ và giao dự toán thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia cho các đơn vị, các cấp sử dụng ngân sách trực thuộc đảm bảo đúng quy định Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từng Chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh và các quy định có liên quan, đảm bảo không chồng chéo, trùng lắp về phạm vi, đối tượng, nội dung hỗ trợ giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia và với các nhiệm vụ, dự án khác trên địa bàn.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 380/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 29 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia; Số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Tài chính số 1044/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và số 1090/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 21/2022/NQ- HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc Ban hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 22/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 23/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc ban hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 24/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 25/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1798/SKHĐT-KT ngày 28 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 tại Phụ lục I kèm theo.
2. Giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tại Phụ lục II, III, IV, V, VI kèm theo.
1. Ban Dân tộc tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Khẩn trương hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phân bổ dự toán trong kế hoạch năm 2022 và triển khai thực hiện các nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần của từng Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư các Chương trình.
b) Hoàn chỉnh kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 (do đơn vị chủ trì) theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ, trong đó tham Ủy ban nhân dân tỉnh giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện, danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung.
c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo đúng các quy định hiện hành về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương xây dựng phương án phân bổ chi tiết kinh phí sự nghiệp từng dự án thành phần chi tiết theo tiểu dự án, nội dung, nhiệm vụ chi thuộc mục tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo quy định, gửi Sở Tài chính trước ngày 05 tháng 7 năm 2022.
3. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án phân bổ vốn sự nghiệp do các Sở, ban ngành lập theo chi tiết lĩnh vực, nội dung, nhiệm vụ chi và định mức, chế độ quy định; Sở Tài chính thực hiện thông báo dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 cho từng Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chi tiết theo dự án thành phần, lĩnh vực, nội dung, nhiệm vụ chi theo quy định.
c) Tổng hợp kết quả phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công khai và báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia hàng năm cho các đơn vị, địa phương theo khả năng cân đối ngân sách và quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ dự toán được giao tại Điều 1 Quyết định này:
a) Thực hiện phân bổ và giao dự toán thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia cho các đơn vị, các cấp sử dụng ngân sách trực thuộc đảm bảo đúng quy định Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từng Chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh và các quy định có liên quan, đảm bảo không chồng chéo, trùng lắp về phạm vi, đối tượng, nội dung hỗ trợ giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia và với các nhiệm vụ, dự án khác trên địa bàn.
b) Thực hiện công khai và báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
c) Khẩn trương hoàn thành việc rà soát, đề xuất danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 trên cơ sở danh mục dự án giai đoạn 2021-2025; hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án theo quy định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo chi tiết kế hoạch vốn cho các chủ đầu tư làm cơ sở triển khai thực hiện.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Khẩn trương xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ. Báo cáo việc ban hành kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 về Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan chủ trình Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
- Cân đối vốn đối ứng từ ngân sách địa phương bố trí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; lồng ghép nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai thực hiện dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia hàng năm cho các đơn vị, địa phương theo khả năng cân đối ngân sách và quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kế hoạch vốn năm 2022, thông báo chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương cho các chủ đầu tư khi các dự án đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND
ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT |
Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2022 |
|
Trung ương giao |
Địa phương giao |
|||
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025 |
|||
- |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
% |
4 |
4 |
2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 |
|||
- |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo |
% |
4 |
4 |
- |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo tại các huyện nghèo |
% |
|
6-8 |
3 |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
|||
|
Cấp xã |
|
|
|
- |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
51.8 |
51.8 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao |
% |
22.7 |
22.7 |
|
Tỷ lệ xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu |
% |
6.8 |
6.8 |
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Chương trình |
Trung ương giao |
Địa phương giao |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||
Vốn ĐTPT |
Trong đó |
Vốn sự nghiệp |
Vốn ĐTPT |
Trong đó |
Vốn sự nghiệp |
|||||||
KH năm 2021 chuyển nguồn sang năm |
KH năm 2022 |
KH năm 2021 chuyển nguồn sang năm |
KH năm 2022 |
|||||||||
|
Tổng số |
898,432 |
672,411 |
93,080 |
579,331 |
226,021 |
898,432 |
672,411 |
93,080 |
579,331 |
226,021 |
|
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025 |
471,305 |
323,925 |
|
323,925 |
147,380 |
471,305 |
323,925 |
|
323,925 |
147,380 |
|
2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 |
265,917 |
213,436 |
|
213,436 |
52,481 |
265,917 |
213,436 |
|
213,436 |
52,481 |
|
3 |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
161,210 |
135,050 |
93,080 |
41,970 |
26,160 |
161,210 |
135,050 |
93,080 |
41,970 |
26,160 |
|
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Đơn vị, địa phương |
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 |
Ghi chú |
|||||||||||||
Tổng 03 chương trình mục tiêu quốc gia |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025 |
|||||||||||||
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp |
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Trong đó |
Vốn sự nghiệp |
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp |
Tổng cộng |
Vốn đầu tư phát triển |
Vốn sự nghiệp |
||||
KH năm 2021 chuyển nguồn sang năm 2022 |
KH năm 2022 |
|||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
898,432 |
672,411 |
226,021 |
161,210 |
135,050 |
93,080 |
41,970 |
26,160 |
265,917 |
213,436 |
52,481 |
471,305 |
323,925 |
147,380 |
|
I |
Cấp tỉnh |
125,321 |
64,911 |
60,410 |
7,230 |
|
|
|
7,230 |
27,724 |
22,417 |
5,307 |
90,367 |
42,494 |
47,873 |
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
18,007 |
6,394 |
11,613 |
640 |
|
|
|
640 |
134 |
|
134 |
17,233 |
6,394 |
10,839 |
|
2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
3,198 |
934 |
2,264 |
|
|
|
|
|
2,777 |
934 |
1,843 |
421 |
|
421 |
|
3 |
Ban Dân tộc |
8,100 |
1,785 |
6,315 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8,100 |
1,785 |
6,315 |
|
4 |
Sở Công Thương |
147 |
|
147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
147 |
|
147 |
|
5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
34,830 |
20,464 |
14,366 |
|
|
|
|
|
|
|
|
34,830 |
20,464 |
14,366 |
|
6 |
Sở Nội vụ |
581 |
|
581 |
|
|
|
|
|
|
|
|
581 |
|
581 |
|
7 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum |
24,696 |
21,483 |
3,213 |
|
|
|
|
|
24,696 |
21,483 |
3,213 |
|
|
|
|
8 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6,867 |
4,664 |
2,203 |
500 |
|
|
|
500 |
|
|
|
6,367 |
4,664 |
1,703 |
|
9 |
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
1,000 |
|
1,000 |
1,000 |
|
|
|
1,000 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
4,546 |
|
4,546 |
700 |
|
|
|
700 |
|
|
|
3,846 |
|
3,846 |
|
11 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
940 |
441 |
499 |
300 |
|
|
|
300 |
|
|
|
640 |
441 |
199 |
|
12 |
Hội Nông dân tỉnh |
197 |
|
197 |
90 |
|
|
|
90 |
|
|
|
107 |
|
107 |
|
13 |
Tỉnh đoàn |
507 |
|
507 |
400 |
|
|
|
400 |
|
|
|
107 |
|
107 |
|
14 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
25 |
|
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
|
25 |
|
15 |
Ban Dân vận Tỉnh ủy |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
16 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3,878 |
661 |
3,217 |
3,000 |
|
|
|
3,000 |
117 |
|
117 |
761 |
661 |
100 |
|
17 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
18 |
Sở Tài chính |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
19 |
Sở Y tế |
11,541 |
8,085 |
3,456 |
450 |
|
|
|
450 |
|
|
|
11,091 |
8,085 |
3,006 |
|
20 |
Sở Tư pháp |
32 |
|
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
|
32 |
|
21 |
Sở Giao thông Vận tải |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
22 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
23 |
Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray |
4,741 |
|
4,741 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4,741 |
|
4,741 |
|
24 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông |
690 |
|
690 |
|
|
|
|
|
|
|
|
690 |
|
690 |
|
25 |
Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
26 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
300 |
|
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
300 |
|
300 |
|
27 |
Công an tỉnh |
450 |
|
450 |
150 |
|
|
|
150 |
|
|
|
300 |
|
300 |
|
II |
Cấp huyện |
773,111 |
607,500 |
165,611 |
153,980 |
135,050 |
93,080 |
41,970 |
18,930 |
238,193 |
191,019 |
47,174 |
380,938 |
281,431 |
99,507 |
|
1 |
Thành phố Kon Tum |
28,365 |
18,768 |
9,597 |
15,423 |
13,523 |
4,948 |
8,575 |
1,900 |
3,324 |
|
3,324 |
9,618 |
5,245 |
4,373 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
58,807 |
42,300 |
16,507 |
15,203 |
13,123 |
9,513 |
3,610 |
2,080 |
4,391 |
|
4,391 |
39,213 |
29,177 |
10,036 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
50,539 |
36,244 |
14,295 |
13,105 |
11,165 |
9,811 |
1,354 |
1,940 |
3,424 |
|
3,424 |
34,010 |
25,079 |
8,931 |
|
4 |
Huyện Ngọc Hồi |
41,147 |
29,692 |
11,455 |
18,901 |
17,031 |
4,395 |
12,636 |
1,870 |
2,641 |
|
2,641 |
19,605 |
12,661 |
6,944 |
|
5 |
Huyện Tu Mơ Rông |
163,346 |
138,921 |
24,425 |
20,770 |
18,770 |
18,770 |
|
2,000 |
74,334 |
66,409 |
7,925 |
68,242 |
53,742 |
14,500 |
|
6 |
Huyện Đăk Glei |
86,265 |
64,944 |
21,321 |
18,354 |
16,284 |
14,930 |
1,354 |
2,070 |
4,619 |
|
4,619 |
63,292 |
48,660 |
14,632 |
|
7 |
Huyện Sa Thầy |
62,683 |
41,722 |
20,961 |
15,889 |
13,749 |
11,944 |
1,805 |
2,140 |
4,949 |
|
4,949 |
41,845 |
27,973 |
13,872 |
|
8 |
Huyện Kon Rẫy |
50,532 |
35,650 |
14,882 |
17,700 |
15,950 |
5,119 |
10,831 |
1,750 |
3,356 |
|
3,356 |
29,476 |
19,700 |
9,776 |
|
9 |
Huyện Kon Plông |
122,922 |
104,833 |
18,089 |
13,205 |
11,165 |
9,811 |
1,354 |
2,040 |
68,529 |
61,186 |
7,343 |
41,188 |
32,482 |
8,706 |
|
10 |
Huyện Ia H'Drai |
108,505 |
94,426 |
14,079 |
5,430 |
4,290 |
3,839 |
451 |
1,140 |
68,626 |
63,424 |
5,202 |
34,449 |
26,712 |
7,737 |
|
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Đơn vị, địa phương |
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Chi tiết dự án thành phần |
|||||||||||||||||||||||
Dự án 1 (TDA 1) |
Dự án 2 |
Dự án 3 (TDA 1) |
Dự án 4 |
Dự án 6 |
Dự án 7 |
|||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Vốn SN |
Vốn SN |
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Chi tiết tiểu dự án |
Tổng cộng |
Chi tiết tiểu dự án |
Tổng cộng |
Chi tiết tiểu dự án |
||||||||||||||
TDA 1 |
TDA 2 |
TDA 3 |
TDA 1 |
TDA 2 |
TDA 1 |
TDA 2 |
||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Vốn SN |
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Vốn SN |
Vốn SN |
Vốn SN |
Vốn SN |
||||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
265,917 |
213,436 |
52,481 |
196,583 |
191,019 |
5,564 |
15,456 |
6,686 |
41,518 |
22,417 |
19,101 |
37,546 |
21,483 |
16,063 |
705 |
3,267 |
934 |
2,333 |
874 |
389 |
485 |
4,800 |
3,136 |
1,664 |
|
I |
Cấp tỉnh |
27,724 |
22,417 |
5,307 |
|
|
|
|
134 |
25,863 |
22,417 |
3,446 |
24,696 |
21,483 |
3,213 |
|
1,167 |
934 |
233 |
287 |
117 |
170 |
1,440 |
941 |
499 |
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
134 |
|
134 |
|
|
|
|
134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2,777 |
934 |
1,843 |
|
|
|
|
|
1,167 |
934 |
233 |
|
|
|
|
1,167 |
934 |
233 |
170 |
|
170 |
1,440 |
941 |
499 |
|
3 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum |
24,696 |
21,483 |
3,213 |
|
|
|
|
|
24,696 |
21,483 |
3,213 |
24,696 |
21,483 |
3,213 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
117 |
|
117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
117 |
117 |
|
|
|
|
|
II |
Cấp huyện |
238,193 |
191,019 |
47,174 |
196,583 |
191,019 |
5,564 |
15,456 |
6,552 |
15,655 |
|
15,655 |
12,850 |
|
12,850 |
705 |
2,100 |
|
2,100 |
587 |
272 |
315 |
3,360 |
2,195 |
1,165 |
|
1 |
Thành phố Kon Tum |
3,324 |
|
3,324 |
|
|
|
1,447 |
613 |
878 |
|
878 |
677 |
|
677 |
|
201 |
|
201 |
58 |
27 |
31 |
328 |
214 |
114 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
4,391 |
|
4,391 |
|
|
|
1,567 |
664 |
1,743 |
|
1,743 |
1,454 |
|
1,454 |
|
289 |
|
289 |
62 |
29 |
33 |
355 |
232 |
123 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
3,424 |
|
3,424 |
|
|
|
1,149 |
487 |
1,483 |
|
1,483 |
1,268 |
|
1,268 |
|
215 |
|
215 |
45 |
21 |
24 |
260 |
170 |
90 |
|
4 |
Huyện Ngọc Hồi |
2,641 |
|
2,641 |
|
|
|
836 |
355 |
1,227 |
|
1,227 |
1,049 |
|
1,049 |
|
178 |
|
178 |
33 |
15 |
18 |
190 |
124 |
66 |
|
5 |
Huyện Tu Mơ Rông |
74,334 |
66,409 |
7,925 |
68,343 |
66,409 |
1,934 |
2,315 |
981 |
2,141 |
|
2,141 |
1,697 |
|
1,697 |
259 |
185 |
|
185 |
82 |
38 |
44 |
472 |
308 |
164 |
|
6 |
Huyện Đăk Glei |
4,619 |
|
4,619 |
|
|
|
1,688 |
716 |
1,764 |
|
1,764 |
1,527 |
|
1,527 |
|
237 |
|
237 |
67 |
31 |
36 |
384 |
251 |
133 |
|
7 |
Huyện Sa Thầy |
4,949 |
|
4,949 |
|
|
|
1,808 |
767 |
1,893 |
|
1,893 |
1,599 |
|
1,599 |
|
294 |
|
294 |
71 |
33 |
38 |
410 |
268 |
142 |
|
8 |
Huyện Kon Rẫy |
3,356 |
|
3,356 |
|
|
|
1,109 |
470 |
1,482 |
|
1,482 |
1,311 |
|
1,311 |
|
171 |
|
171 |
44 |
20 |
24 |
251 |
164 |
87 |
|
9 |
Huyện Kon Plông |
68,529 |
61,186 |
7,343 |
62,969 |
61,186 |
1,783 |
2,058 |
872 |
2,144 |
|
2,144 |
1,657 |
|
1,657 |
259 |
228 |
|
228 |
73 |
34 |
39 |
413 |
270 |
143 |
|
10 |
Huyện Ia H'Drai |
68,626 |
63,424 |
5,202 |
65,271 |
63,424 |
1,847 |
1,479 |
627 |
900 |
|
900 |
611 |
|
611 |
187 |
102 |
|
102 |
52 |
24 |
28 |
297 |
194 |
103 |
|
Ghi chú:
Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
1 Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
2 Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
3 Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
4 Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
- Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
5 Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
- Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
- Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
6 Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
- Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình
- Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Đơn vị |
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 |
Ghi chú |
|||||||||
Tổng vốn |
Vốn ĐTPT |
Vốn sự nghiệp |
Trong đó: |
|||||||||
Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng |
Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, xây dựng, phát triển và nhân rộng các |
Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp |
Hỗ trợ cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Hỗ trợ đào tạo nghề |
Hoạt động chuyên môn khác |
||||||
|
TỔNG SỐ |
265,917 |
213,436 |
52,481 |
5,564 |
15,456 |
6,686 |
9,638 |
705 |
6,425 |
8,007 |
|
I |
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo |
196,583 |
191,019 |
5,564 |
5,564 |
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo |
196,583 |
191,019 |
5,564 |
5,564 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Tu Mơ Rông |
68,343 |
66,409 |
1,934 |
1,934 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện Kon Plông |
62,969 |
61,186 |
1,783 |
1,783 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Huyện Ia H'Drai |
65,271 |
63,424 |
1,847 |
1,847 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo |
15,456 |
|
15,456 |
|
15,456 |
|
|
|
|
|
(1) |
1 |
Thành phố Kon Tum |
1,447 |
|
1,447 |
|
1,447 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
1,567 |
|
1,567 |
|
1,567 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
1,149 |
|
1,149 |
|
1,149 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Huyện Ngọc Hồi |
836 |
|
836 |
|
836 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Huyện Tu Mơ Rông |
2,315 |
|
2,315 |
|
2,315 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Huyện Đăk Glei |
1,688 |
|
1,688 |
|
1,688 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Huyện Sa Thầy |
1,808 |
|
1,808 |
|
1,808 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Huyện Kon Rẫy |
1,109 |
|
1,109 |
|
1,109 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Huyện Kon Plông |
2,058 |
|
2,058 |
|
2,058 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Huyện Ia H'Drai |
1,479 |
|
1,479 |
|
1,479 |
|
|
|
|
|
|
III |
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
6,686 |
|
6,686 |
|
|
6,686 |
|
|
|
|
|
III.1 |
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp |
6,686 |
|
6,686 |
|
|
6,686 |
|
|
|
|
|
1 |
Cấp tỉnh |
134 |
|
134 |
|
|
134 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
134 |
|
134 |
|
|
134 |
|
|
|
|
|
2 |
Cấp huyện |
6,552 |
|
6,552 |
|
|
6,552 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Thành phố Kon Tum |
613 |
|
613 |
|
|
613 |
|
|
|
|
|
2.2 |
Huyện Đăk Hà |
664 |
|
664 |
|
|
664 |
|
|
|
|
|
2.3 |
Huyện Đăk Tô |
487 |
|
487 |
|
|
487 |
|
|
|
|
|
2.4 |
Huyện Ngọc Hồi |
355 |
|
355 |
|
|
355 |
|
|
|
|
|
2.5 |
Huyện Tu Mơ Rông |
981 |
|
981 |
|
|
981 |
|
|
|
|
|
2.6 |
Huyện Đăk Glei |
716 |
|
716 |
|
|
716 |
|
|
|
|
|
2.7 |
Huyện Sa Thầy |
767 |
|
767 |
|
|
767 |
|
|
|
|
|
2.8 |
Huyện Kon Rẫy |
470 |
|
470 |
|
|
470 |
|
|
|
|
|
2.9 |
Huyện Kon Plông |
872 |
|
872 |
|
|
872 |
|
|
|
|
|
2.10 |
Huyện Ia H'Drai |
627 |
|
627 |
|
|
627 |
|
|
|
|
|
IV |
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
41,518 |
22,417 |
19,101 |
|
|
|
9,638 |
705 |
6,425 |
2,333 |
|
IV.1 |
Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
37,546 |
21,483 |
16,063 |
|
|
|
9,638 |
|
6,425 |
|
|
1 |
Cấp tỉnh |
24,696 |
21,483 |
3,213 |
|
|
|
3,213 |
|
|
|
|
1.1 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum |
24,696 |
21,483 |
3,213 |
|
|
|
3,213 |
|
|
|
|
2 |
Cấp huyện |
12,850 |
|
12,850 |
|
|
|
6,425 |
|
6,425 |
|
|
2.1 |
Thành phố Kon Tum |
677 |
|
677 |
|
|
|
|
|
677 |
|
|
2.2 |
Huyện Đăk Hà |
1,454 |
|
1,454 |
|
|
|
797 |
|
657 |
|
|
2.3 |
Huyện Đăk Tô |
1,268 |
|
1,268 |
|
|
|
690 |
|
578 |
|
|
2.4 |
Huyện Ngọc Hồi |
1,049 |
|
1,049 |
|
|
|
531 |
|
518 |
|
|
2.5 |
Huyện Tu Mơ Rông |
1,697 |
|
1,697 |
|
|
|
956 |
|
741 |
|
|
2.6 |
Huyện Đăk Glei |
1,527 |
|
1,527 |
|
|
|
850 |
|
677 |
|
|
2.7 |
Huyện Sa Thầy |
1,599 |
|
1,599 |
|
|
|
902 |
|
697 |
|
|
2.8 |
Huyện Kon Rẫy |
1,311 |
|
1,311 |
|
|
|
743 |
|
568 |
|
|
2.9 |
Huyện Kon Plông |
1,657 |
|
1,657 |
|
|
|
956 |
|
701 |
|
|
2.10 |
Huyện Ia H'Drai |
611 |
|
611 |
|
|
|
|
|
611 |
|
|
IV.1 |
Tiểu dự án 2. Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
705 |
|
705 |
|
|
|
|
705 |
|
|
|
1 |
Huyện Tu Mơ Rông |
259 |
|
259 |
|
|
|
|
259 |
|
|
|
2 |
Huyện Kon Plông |
259 |
|
259 |
|
|
|
|
259 |
|
|
|
3 |
Huyện Ia H'Drai |
187 |
|
187 |
|
|
|
|
187 |
|
|
|
IV.3 |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
3,267 |
934 |
2,333 |
|
|
|
|
|
|
2,333 |
|
1 |
Cấp tỉnh |
1,167 |
934 |
233 |
|
|
|
|
|
|
233 |
|
1.1 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
1,167 |
934 |
233 |
|
|
|
|
|
|
233 |
|
2 |
Cấp huyện |
2,100 |
|
2,100 |
|
|
|
|
|
|
2,100 |
|
2.1 |
Thành phố Kon Tum |
201 |
|
201 |
|
|
|
|
|
|
201 |
|
2.2 |
Huyện Đăk Hà |
289 |
|
289 |
|
|
|
|
|
|
289 |
|
2.3 |
Huyện Đăk Tô |
215 |
|
215 |
|
|
|
|
|
|
215 |
|
2.4 |
Huyện Ngọc Hồi |
178 |
|
178 |
|
|
|
|
|
|
178 |
|
2.5 |
Huyện Tu Mơ Rông |
185 |
|
185 |
|
|
|
|
|
|
185 |
|
2.6 |
Huyện Đăk Glei |
237 |
|
237 |
|
|
|
|
|
|
237 |
|
2.7 |
Huyện Sa Thầy |
294 |
|
294 |
|
|
|
|
|
|
294 |
|
2.8 |
Huyện Kon Rẫy |
171 |
|
171 |
|
|
|
|
|
|
171 |
|
2.9 |
Huyện Kon Plông |
228 |
|
228 |
|
|
|
|
|
|
228 |
|
2.10 |
Huyện Ia H'Drai |
102 |
|
102 |
|
|
|
|
|
|
102 |
|
VI |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
874 |
|
874 |
|
|
|
|
|
|
874 |
|
VI.1 |
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin |
389 |
|
389 |
|
|
|
|
|
|
389 |
|
1 |
Cấp tỉnh |
117 |
|
117 |
|
|
|
|
|
|
117 |
|
1.1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
117 |
|
117 |
|
|
|
|
|
|
117 |
|
2 |
Cấp huyện |
272 |
|
272 |
|
|
|
|
|
|
272 |
|
2.1 |
Thành phố Kon Tum |
27 |
|
27 |
|
|
|
|
|
|
27 |
|
2.2 |
Huyện Đăk Hà |
29 |
|
29 |
|
|
|
|
|
|
29 |
|
2.3 |
Huyện Đăk Tô |
21 |
|
21 |
|
|
|
|
|
|
21 |
|
2.4 |
Huyện Ngọc Hồi |
15 |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
2.5 |
Huyện Tu Mơ Rông |
38 |
|
38 |
|
|
|
|
|
|
38 |
|
2.6 |
Huyện Đăk Glei |
31 |
|
31 |
|
|
|
|
|
|
31 |
|
2.7 |
Huyện Sa Thầy |
33 |
|
33 |
|
|
|
|
|
|
33 |
|
2.8 |
Huyện Kon Rẫy |
20 |
|
20 |
|
|
|
|
|
|
20 |
|
2.9 |
Huyện Kon Plông |
34 |
|
34 |
|
|
|
|
|
|
34 |
|
2.10 |
Huyện Ia H'Drai |
24 |
|
24 |
|
|
|
|
|
|
24 |
|
VI.2 |
Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
485 |
|
485 |
|
|
|
|
|
|
485 |
|
1 |
Cấp tỉnh |
170 |
|
170 |
|
|
|
|
|
|
170 |
|
1.1 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
170 |
|
170 |
|
|
|
|
|
|
170 |
|
2 |
Cấp huyện |
315 |
|
315 |
|
|
|
|
|
|
315 |
|
2.1 |
Thành phố Kon Tum |
31 |
|
31 |
|
|
|
|
|
|
31 |
|
2.2 |
Huyện Đăk Hà |
33 |
|
33 |
|
|
|
|
|
|
33 |
|
2.3 |
Huyện Đăk Tô |
24 |
|
24 |
|
|
|
|
|
|
24 |
|
2.4 |
Huyện Ngọc Hồi |
18 |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
18 |
|
2.5 |
Huyện Tu Mơ Rông |
44 |
|
44 |
|
|
|
|
|
|
44 |
|
2.6 |
Huyện Đăk Glei |
36 |
|
36 |
|
|
|
|
|
|
36 |
|
2.7 |
Huyện Sa Thầy |
38 |
|
38 |
|
|
|
|
|
|
38 |
|
2.8 |
Huyện Kon Rẫy |
24 |
|
24 |
|
|
|
|
|
|
24 |
|
2.9 |
Huyện Kon Plông |
39 |
|
39 |
|
|
|
|
|
|
39 |
|
2.10 |
Huyện Ia H'Drai |
28 |
|
28 |
|
|
|
|
|
|
28 |
|
VII |
Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
4,800 |
|
4,800 |
|
|
|
|
|
|
4,800 |
|
VII.1 |
Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình |
3,136 |
|
3,136 |
|
|
|
|
|
|
3,136 |
|
1 |
Cấp tỉnh |
941 |
|
941 |
|
|
|
|
|
|
941 |
|
1.1 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
941 |
|
941 |
|
|
|
|
|
|
941 |
|
2 |
Cấp huyện |
2,195 |
|
2,195 |
|
|
|
|
|
|
2,195 |
|
2.1 |
Thành phố Kon Tum |
214 |
|
214 |
|
|
|
|
|
|
214 |
|
2.2 |
Huyện Đăk Hà |
232 |
|
232 |
|
|
|
|
|
|
232 |
|
2.3 |
Huyện Đăk Tô |
170 |
|
170 |
|
|
|
|
|
|
170 |
|
2.4 |
Huyện Ngọc Hồi |
124 |
|
124 |
|
|
|
|
|
|
124 |
|
2.5 |
Huyện Tu Mơ Rông |
308 |
|
308 |
|
|
|
|
|
|
308 |
|
2.6 |
Huyện Đăk Glei |
251 |
|
251 |
|
|
|
|
|
|
251 |
|
2.7 |
Huyện Sa Thầy |
268 |
|
268 |
|
|
|
|
|
|
268 |
|
2.8 |
Huyện Kon Rẫy |
164 |
|
164 |
|
|
|
|
|
|
164 |
|
2.9 |
Huyện Kon Plông |
270 |
|
270 |
|
|
|
|
|
|
270 |
|
2.10 |
Huyện Ia H'Drai |
194 |
|
194 |
|
|
|
|
|
|
194 |
|
VII.2 |
Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá |
1,664 |
|
1,664 |
|
|
|
|
|
|
1,664 |
|
1 |
Cấp tỉnh |
499 |
|
499 |
|
|
|
|
|
|
499 |
|
1.1 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
499 |
|
499 |
|
|
|
|
|
|
499 |
|
2 |
Cấp huyện |
1,165 |
|
1,165 |
|
|
|
|
|
|
1,165 |
|
2.1 |
Thành phố Kon Tum |
114 |
|
114 |
|
|
|
|
|
|
114 |
|
2.2 |
Huyện Đăk Hà |
123 |
|
123 |
|
|
|
|
|
|
123 |
|
2.3 |
Huyện Đăk Tô |
90 |
|
90 |
|
|
|
|
|
|
90 |
|
2.4 |
Huyện Ngọc Hồi |
66 |
|
66 |
|
|
|
|
|
|
66 |
|
2.5 |
Huyện Tu Mơ Rông |
164 |
|
164 |
|
|
|
|
|
|
164 |
|
2.6 |
Huyện Đăk Glei |
133 |
|
133 |
|
|
|
|
|
|
133 |
|
2.7 |
Huyện Sa Thầy |
142 |
|
142 |
|
|
|
|
|
|
142 |
|
2.8 |
Huyện Kon Rẫy |
87 |
|
87 |
|
|
|
|
|
|
87 |
|
2.9 |
Huyện Kon Plông |
143 |
|
143 |
|
|
|
|
|
|
143 |
|
2.10 |
Huyện Ia H'Drai |
103 |
|
103 |
|
|
|
|
|
|
103 |
|
Ghi chú:
(1): Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông ưu tiên bố trí kinh phí hỗ trợ mô hình giảm nghèo tại các xã: Mường Hoong, Ngọc Linh, huyện Đăk Glei; Đắk Tờ Kan, huyện Tu Mơ Rông; Măng Bút, huyện Kon Plông; Ia Tơi của Ia H'Drai.
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Đơn vị, địa phương |
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 |
|||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Chi tiết dự án thành phần |
||||||||||||||||||||||||
Dự án 1 |
Dự án 2 |
Dự án 3 |
Dự án 4 (TDA 1) |
Dự án 5 |
|||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Vốn ĐTPT |
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Chi tiết tiểu dự án |
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Chi tiết tiểu dự án |
|||||||||||||
TDA 1 |
TDA 2 |
TDA 1 |
TDA 2 |
TDA 3 |
TDA 4 |
||||||||||||||||||||||
Vốn SN |
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Vốn SN |
Vốn SN |
Vốn SN |
||||||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
471,305 |
323,925 |
147,380 |
38,694 |
31,264 |
7,430 |
69,777 |
83,362 |
6,394 |
76,968 |
57,174 |
26,188 |
6,394 |
19,794 |
150,288 |
143,759 |
6,529 |
86,433 |
47,814 |
38,619 |
62,864 |
47,814 |
15,050 |
3,627 |
16,162 |
3,780 |
I |
Cấp tỉnh |
90,367 |
42,494 |
47,873 |
|
|
|
|
23,280 |
6,394 |
16,886 |
15,105 |
8,175 |
6,394 |
1,781 |
2,896 |
2,688 |
208 |
39,869 |
20,464 |
19,405 |
34,521 |
20,464 |
14,057 |
2,109 |
404 |
2,835 |
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
17,233 |
6,394 |
10,839 |
|
|
|
|
17,216 |
6,394 |
10,822 |
9,674 |
7,542 |
6,394 |
1,148 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
421 |
|
421 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
404 |
|
404 |
|
|
|
|
404 |
|
3 |
Ban Dân tộc |
8,100 |
1,785 |
6,315 |
|
|
|
|
197 |
|
197 |
|
197 |
|
197 |
|
|
|
3,495 |
|
3,495 |
|
|
|
660 |
|
2,835 |
4 |
Sở Công Thương |
147 |
|
147 |
|
|
|
|
139 |
|
139 |
|
139 |
|
139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
34,830 |
20,464 |
14,366 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34,813 |
20,464 |
14,349 |
34,521 |
20,464 |
14,057 |
292 |
|
|
6 |
Sở Nội vụ |
581 |
|
581 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
573 |
|
573 |
|
|
|
573 |
|
|
7 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6,367 |
4,664 |
1,703 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
3,846 |
|
3,846 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
640 |
441 |
199 |
|
|
|
|
99 |
|
99 |
|
99 |
|
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hội Nông dân tỉnh |
107 |
|
107 |
|
|
|
|
99 |
|
99 |
|
99 |
|
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tỉnh đoàn |
107 |
|
107 |
|
|
|
|
99 |
|
99 |
|
99 |
|
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
25 |
|
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Ban Dân vận Tỉnh ủy |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
761 |
661 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Sở Tài chính |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Sở Y tế |
11,091 |
8,085 |
3,006 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,896 |
2,688 |
208 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Sở Tư pháp |
32 |
|
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Sở Giao thông Vận tải |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
BQLVườn quốc gia Chư Mo Ray |
4,741 |
|
4,741 |
|
|
|
|
4,741 |
|
4,741 |
4,741 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông |
690 |
|
690 |
|
|
|
|
690 |
|
690 |
690 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh |
8 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
300 |
|
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
292 |
|
292 |
|
|
|
292 |
|
|
25 |
Công an tỉnh |
300 |
|
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
292 |
|
292 |
|
|
|
292 |
|
|
II |
Cấp huyện |
380,938 |
281,431 |
99,507 |
38,694 |
31,264 |
7,430 |
69,777 |
60,082 |
|
60,082 |
42,069 |
18,013 |
|
18,013 |
147,392 |
141,071 |
6,321 |
46,564 |
27,350 |
19,214 |
28,343 |
27,350 |
993 |
1,518 |
15,758 |
945 |
1 |
Thành phố Kon Tum |
9,618 |
5,245 |
4,373 |
1,386 |
1,162 |
224 |
|
1,054 |
|
1,054 |
601 |
453 |
|
453 |
2,979 |
2,771 |
208 |
2,456 |
|
2,456 |
19 |
|
19 |
231 |
2,187 |
19 |
2 |
Huyện Đăk Hà |
39,213 |
29,177 |
10,036 |
4,043 |
3,037 |
1,006 |
7,622 |
6,060 |
|
6,060 |
4,376 |
1,684 |
|
1,684 |
16,873 |
16,201 |
672 |
3,319 |
1,673 |
1,646 |
1,767 |
1,673 |
94 |
143 |
1,311 |
98 |
3 |
Huyện Đăk Tô |
34,010 |
25,079 |
8,931 |
2,754 |
2,307 |
447 |
5,387 |
5,668 |
|
5,668 |
4,332 |
1,336 |
|
1,336 |
14,455 |
13,929 |
526 |
4,504 |
2,776 |
1,728 |
2,835 |
2,776 |
59 |
143 |
1,440 |
86 |
4 |
Huyện Ngọc Hồi |
19,605 |
12,661 |
6,944 |
1,265 |
1,090 |
175 |
5,386 |
4,543 |
|
4,543 |
4,195 |
348 |
|
348 |
3,940 |
3,800 |
140 |
2,773 |
1,108 |
1,665 |
1,127 |
1,108 |
19 |
132 |
1,493 |
21 |
5 |
Huyện Tu Mơ Rông |
68,242 |
53,742 |
14,500 |
6,501 |
5,178 |
1,323 |
12,567 |
7,751 |
|
7,751 |
3,592 |
4,159 |
|
4,159 |
26,529 |
25,314 |
1,215 |
11,870 |
8,677 |
3,193 |
8,830 |
8,677 |
153 |
187 |
2,667 |
186 |
6 |
Huyện Đăk Glei |
63,292 |
48,660 |
14,632 |
5,733 |
4,745 |
988 |
14,190 |
9,651 |
|
9,651 |
5,771 |
3,880 |
|
3,880 |
23,711 |
22,582 |
1,129 |
7,074 |
5,199 |
1,875 |
5,305 |
5,199 |
106 |
198 |
1,400 |
171 |
7 |
Huyện Sa Thầy |
41,845 |
27,973 |
13,872 |
4,625 |
3,740 |
885 |
5,781 |
9,868 |
|
9,868 |
7,888 |
1,980 |
|
1,980 |
17,941 |
17,143 |
798 |
2,144 |
544 |
1,600 |
854 |
544 |
310 |
165 |
1,000 |
125 |
8 |
Huyện Kon Rẫy |
29,476 |
19,700 |
9,776 |
3,689 |
2,837 |
852 |
|
4,999 |
|
4,999 |
3,530 |
1,469 |
|
1,469 |
15,034 |
14,452 |
582 |
4,619 |
1,844 |
2,775 |
1,955 |
1,844 |
111 |
110 |
2,473 |
81 |
9 |
Huyện Kon Plông |
41,188 |
32,482 |
8,706 |
4,349 |
3,584 |
765 |
9,813 |
4,814 |
|
4,814 |
3,061 |
1,753 |
|
1,753 |
14,935 |
14,251 |
684 |
4,039 |
2,336 |
1,703 |
2,445 |
2,336 |
109 |
154 |
1,333 |
107 |
10 |
Huyện Ia H'Drai |
34,449 |
26,712 |
7,737 |
4,349 |
3,584 |
765 |
9,031 |
5,674 |
|
5,674 |
4,723 |
951 |
|
951 |
10,995 |
10,628 |
367 |
3,766 |
3,193 |
573 |
3,206 |
3,193 |
13 |
55 |
454 |
51 |
Ghi chú:
Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025
1 Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
2 Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
3 Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
- Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
4 Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
- Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
5 Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS
- Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
TT |
Đơn vị, địa phương |
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||
Chi tiết dự án thành phần |
||||||||||||||||||||||||
Dự án 6 |
Dự án 7 |
Dự án 8 |
Dự án 9 |
Dự án 10 |
||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Vốn SN |
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Chi tiết tiểu dự án |
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Chi tiết tiểu dự án |
||||||||||
TDA 1 |
TDA 2 |
TDA 1 |
TDA 2 |
TDA 3 |
||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Vốn SN |
Vốn SN |
Tổng cộng |
Vốn ĐTPT |
Vốn SN |
Vốn SN |
||||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
16,136 |
13,326 |
2,810 |
8,187 |
5,397 |
2,790 |
6,382 |
3,812 |
1,785 |
2,027 |
2,409 |
1,785 |
624 |
1,403 |
8,234 |
4,409 |
3,825 |
2,383 |
5,019 |
4,409 |
610 |
832 |
|
I |
Cấp tỉnh |
6,350 |
4,664 |
1,686 |
8,187 |
5,397 |
2,790 |
3,829 |
3,040 |
1,785 |
1,255 |
2,409 |
1,785 |
624 |
631 |
2,916 |
1,102 |
1,814 |
956 |
1,511 |
1,102 |
409 |
449 |
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
17 |
|
|
|
|
17 |
|
2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
17 |
|
|
|
|
17 |
|
3 |
Ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
3,040 |
1,785 |
1,255 |
2,409 |
1,785 |
624 |
631 |
1,368 |
|
1,368 |
861 |
305 |
|
305 |
202 |
|
4 |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
17 |
|
|
|
|
17 |
|
6 |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
7 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6,350 |
4,664 |
1,686 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
17 |
|
|
|
|
17 |
|
8 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
|
|
|
|
|
|
3,829 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
17 |
|
|
|
|
17 |
|
9 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
541 |
441 |
100 |
|
533 |
441 |
92 |
8 |
|
10 |
Hội Nông dân tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
11 |
Tỉnh đoàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
12 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
|
25 |
|
|
|
|
25 |
|
13 |
Ban Dân vận Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
761 |
661 |
100 |
71 |
673 |
661 |
12 |
17 |
|
15 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
16 |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
17 |
Sở Y tế |
|
|
|
8,187 |
5,397 |
2,790 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
18 |
Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
|
32 |
24 |
|
|
|
8 |
|
19 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
20 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
21 |
BQLVườn quốc gia Chư Mo Ray |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
24 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
25 |
Công an tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
8 |
|
|
|
|
8 |
|
II |
Cấp huyện |
9,786 |
8,662 |
1,124 |
|
|
|
2,553 |
772 |
|
772 |
|
|
|
772 |
5,318 |
3,307 |
2,011 |
1,427 |
3,508 |
3,307 |
201 |
383 |
|
1 |
Thành phố Kon Tum |
1,396 |
1,300 |
96 |
|
|
|
93 |
57 |
|
57 |
|
|
|
57 |
197 |
12 |
185 |
163 |
13 |
12 |
1 |
21 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
428 |
321 |
107 |
|
|
|
279 |
59 |
|
59 |
|
|
|
59 |
530 |
323 |
207 |
149 |
343 |
323 |
20 |
38 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
448 |
365 |
83 |
|
|
|
220 |
76 |
|
76 |
|
|
|
76 |
498 |
315 |
183 |
128 |
334 |
315 |
19 |
36 |
|
4 |
Huyện Ngọc Hồi |
1,359 |
1,212 |
147 |
|
|
|
59 |
66 |
|
66 |
|
|
|
66 |
214 |
65 |
149 |
130 |
69 |
65 |
4 |
15 |
|
5 |
Huyện Tu Mơ Rông |
1,470 |
1,315 |
155 |
|
|
|
465 |
108 |
|
108 |
|
|
|
108 |
981 |
691 |
290 |
179 |
733 |
691 |
42 |
69 |
|
6 |
Huyện Đăk Glei |
1,462 |
1,315 |
147 |
|
|
|
444 |
89 |
|
89 |
|
|
|
89 |
938 |
629 |
309 |
206 |
667 |
629 |
38 |
65 |
|
7 |
Huyện Sa Thầy |
400 |
321 |
79 |
|
|
|
338 |
92 |
|
92 |
|
|
|
92 |
656 |
444 |
212 |
137 |
471 |
444 |
27 |
48 |
|
8 |
Huyện Kon Rẫy |
414 |
307 |
107 |
|
|
|
237 |
62 |
|
62 |
|
|
|
62 |
422 |
260 |
162 |
117 |
276 |
260 |
16 |
29 |
|
9 |
Huyện Kon Plông |
2,265 |
2,118 |
147 |
|
|
|
279 |
101 |
|
101 |
|
|
|
101 |
593 |
380 |
213 |
147 |
403 |
380 |
23 |
43 |
|
10 |
Huyện Ia H'Drai |
144 |
88 |
56 |
|
|
|
139 |
62 |
|
62 |
|
|
|
62 |
289 |
188 |
101 |
71 |
199 |
188 |
11 |
19 |
|
Ghi chú:
Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
6 Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
7 Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
8 Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
9 Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
- Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
- Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
10 Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
- Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình
- Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Đơn vị |
TỔNG VỐN |
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 |
Ghi chú |
||||||||||||||||
Vốn ĐTPT |
Trong đó |
Vốn sự nghiệp |
Trong đó |
|||||||||||||||||
KH năm 2021 chuyển nguồn sang năm 2022 (1) |
KH năm 2022 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị |
Thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm |
Phát triển du lịch nông thôn |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hợp tác xã nông nghiệp gắn với liên kết theo chuỗi giá trị |
Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn |
Nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của cán bộ các cấp và người dân về phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông |
Truyền thông về xây dựng nông thôn mới |
Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới |
Xét nghiệm chất lượng nước, cập nhật Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn tại các xã điểm |
Cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng phụ nữ và trẻ em |
Mô hình an ninh trật tự |
Kinh phí hoạt động của cơ quan chỉ đạo Chương trình các cấp |
Các hoạt động khác tại các địa phương (2) |
||||||
|
Tổng cộng |
161,210 |
135,050 |
93,080 |
41,970 |
26,160 |
3,500 |
3,900 |
1,000 |
1,100 |
5,840 |
600 |
600 |
3,000 |
400 |
450 |
150 |
2,000 |
3,620 |
|
I |
Cấp tỉnh |
7,230 |
|
|
|
7,230 |
|
500 |
500 |
300 |
1,190 |
540 |
200 |
3,000 |
400 |
450 |
150 |
|
|
|
1 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
640 |
|
|
|
640 |
|
|
|
|
|
240 |
|
|
400 |
|
|
|
|
|
2 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
500 |
|
|
|
500 |
|
|
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
1,000 |
|
|
|
1,000 |
|
500 |
|
|
|
300 |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
700 |
|
|
|
700 |
|
|
|
|
700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
300 |
|
|
|
300 |
|
|
|
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hội Nông dân tỉnh |
90 |
|
|
|
90 |
|
|
|
|
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tỉnh đoàn |
400 |
|
|
|
400 |
|
|
|
|
400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sở Thông tin và truyền thông |
3,000 |
|
|
|
3,000 |
|
|
|
|
|
|
|
3,000 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Sở Y tế |
450 |
|
|
|
450 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
450 |
|
|
|
|
10 |
Công an tỉnh |
150 |
|
|
|
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150 |
|
|
|
II |
Cấp huyện |
153,980 |
135,050 |
93,080 |
41,970 |
18,930 |
3,500 |
3,400 |
500 |
800 |
4,650 |
60 |
400 |
|
|
|
|
2,000 |
3,620 |
|
1 |
Thành phố Kon Tum |
15,423 |
13,523 |
4,948 |
8,575 |
1,900 |
500 |
400 |
|
100 |
200 |
|
50 |
|
|
|
|
250 |
400 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
15,203 |
13,123 |
9,513 |
3,610 |
2,080 |
500 |
400 |
100 |
100 |
500 |
|
50 |
|
|
|
|
230 |
200 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
13,105 |
11,165 |
9,811 |
1,354 |
1,940 |
500 |
300 |
|
100 |
500 |
|
50 |
|
|
|
|
190 |
300 |
|
4 |
Huyện Ngọc Hồi |
18,901 |
17,031 |
4,395 |
12,636 |
1,870 |
500 |
300 |
100 |
100 |
450 |
|
50 |
|
|
|
|
170 |
200 |
|
5 |
Huyện Tu Mơ Rông |
20,770 |
18,770 |
18,770 |
|
2,000 |
|
300 |
100 |
100 |
500 |
|
50 |
|
|
|
|
250 |
700 |
|
6 |
Huyện Đăk Glei |
18,354 |
16,284 |
14,930 |
1,354 |
2,070 |
500 |
300 |
100 |
100 |
500 |
|
|
|
|
|
|
250 |
320 |
|
7 |
Huyện Sa Thầy |
15,889 |
13,749 |
11,944 |
1,805 |
2,140 |
|
300 |
|
|
500 |
60 |
50 |
|
|
|
|
230 |
1,000 |
|
8 |
Huyện Kon Rẫy |
17,700 |
15,950 |
5,119 |
10,831 |
1,750 |
500 |
400 |
|
|
500 |
|
|
|
|
|
|
150 |
200 |
|
9 |
Huyện Kon Plông |
13,205 |
11,165 |
9,811 |
1,354 |
2,040 |
500 |
400 |
100 |
100 |
500 |
|
50 |
|
|
|
|
190 |
200 |
|
10 |
Huyện Ia H'Drai |
5,430 |
4,290 |
3,839 |
451 |
1,140 |
|
300 |
|
100 |
500 |
|
50 |
|
|
|
|
90 |
100 |
|
Ghi chú:
(1): Nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2021 (chuyển sang thực hiện năm 2022) được tiếp tục thực hiện theo cơ chế hỗ trợ như giai đoạn 2016-2020.
(2): Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lựa chọn nội dung, hoạt động thuộc Chương trình để phân bổ chi tiết kế hoạch vốn và triển khai thực hiện theo quy định.