THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2025/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự số 25/2023/QH15, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 98/2025/QH15;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật về quân sự, quốc phòng số 98/2025/QH15;
Căn cứ Luật Biên phòng Việt Nam số 66/2020/QH14, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 98/2025/QH15;
Căn cứ Luật Khám chữa bệnh số 15/2023/QH15;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú, của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 51/2019/QH14, Luật số 23/2023/QH15;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 26/2018/QH14, Luật số 84/2025/QH15;
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14;
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 44/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định 234/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định đối với tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tàu quân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đi nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 14/2025/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân loại, phân nhóm và xác định phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;
Căn cứ Nghị định số 213/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;
Căn cứ Nghị định 16/2023/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; sửa đổi quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
Căn cứ Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Quy chế này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế”.
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Cảng - Petro Cam Ranh (sau đây viết tắt là Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh) là doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh, với 100% vốn góp của các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% Vốn Điều lệ”.
“Điều 6. Dịch vụ, hoạt động được thực hiện trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh
1. Các loại hình dịch vụ:
a) Vận tải hàng hóa, hành khách bằng đường biển.
b) Đại lý tàu biển, đại lý vận tải đường biển.
c) Môi giới hàng hải.
d) Hoa tiêu hàng hải.
đ) Cứu hộ hàng hải.
e) Tư vấn hàng hải.
g) Bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng, thiết bị thay thế cho các loại tàu thuyền.
h) Cung cấp nhu yếu phẩm, điện, nước, khí, nhiên liệu, dầu nhờn, vật liệu chèn, lót, ngăn cách hàng hóa cho các loại tàu thuyền hoặc các dịch vụ phục vụ cho thủy thủ.
i) Bốc dỡ hàng hóa, cho thuê kho, bãi.
k) Cho thuê cảng trung chuyển hàng hóa.
l) Dịch vụ cảnh giới ngầm, đảm bảo an ninh 24/24 giờ.
m) Tiếp đón sĩ quan, thuyền viên và khách du lịch bằng đường biển.
n) Tổ chức các hoạt động đối ngoại quốc phòng.
o) Cung cấp các dịch vụ y tế, thể thao, giải trí, nghỉ dưỡng.
p) Tổ chức hội chợ triển lãm hàng hải, Hải quân trong nước, quốc tế.
q) Các hình thức dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Các hoạt động quốc phòng thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng”.
“Điều 7. Bảo đảm tài chính đối với hoạt động quốc phòng tại Cảng quốc tế Cam Ranh
1. Căn cứ dự toán ngân sách được Nhà nước giao, Bộ Quốc phòng cân đối, bảo đảm kinh phí cho Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh để đảm bảo hạ tầng kỹ thuật Cảng, đầu tư, mua sắm, sửa chữa, nâng cấp, bảo trì, bảo dưỡng các tài sản, trang thiết bị, chi phí quản lý vận hành trong suốt quá trình hoạt động và chi phí khác có liên quan theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh.
2. Việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
3. Trường hợp Cảng quốc tế Cam Ranh thực hiện nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch của Nhà nước và các bộ, ngành khác, việc đảm bảo kinh phí hoạt động được áp dụng theo quy định của pháp luật.”
“Điều 10. Tàu quân sự nước ngoài đến và rời vùng nước Cảng quốc tế Cam Ranh
Tàu quân sự nước ngoài đến, rời và thực hiện các hoạt động tại Cảng quốc tế Cam Ranh thực hiện theo quy định của Chính phủ đối với tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 10a của Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg, được bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg, như sau:
“Điều 10a. Người và phương tiện Việt Nam vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh
1. Đối với quân nhân và phương tiện quân sự Việt Nam thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định, phân cấp thẩm quyền quyết định cấp phép, cấp giấy vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh cho người và phương tiện dân sự Việt Nam.
3. Trình tự, thủ tục cấp phép đối với người và phương tiện dân sự Việt Nam vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh thực hiện như sau:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp phép thực hiện theo khoản 1 Điều 7 Nghị định số 213/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự, cụ thể gồm: Văn bản đề nghị của Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh kèm theo Phụ lục danh sách người, phương tiện vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh theo Mẫu số 07, Mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Về cách thức nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh liên hệ (trực tiếp bằng văn bản, qua thư điện tử, fax, Cổng thông tin trực tuyến của Công ty hoặc hình thức trực tuyến khác theo quy định của pháp luật) với Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh để đăng ký vào, ra.
Sau khi nhận được đề nghị của tổ chức, cá nhân dự kiến vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh, Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này gửi trực tiếp (hoặc trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Quốc phòng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh.
c) Thời hạn, kết quả giải quyết cấp phép
Trong thời hạn 01 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp phép, cấp giấy vào, ra cho người và phương tiện vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh theo Mẫu số 09, Mẫu số 10, Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quyết định này gửi Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh; trường hợp không cấp phép phải nêu rõ lý do bằng văn bản. Sau khi có kết quả, Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh thông báo đến tổ chức, cá nhân (bằng hình thức trực tiếp hoặc qua thư điện tử, Cổng thông tin trực tuyến của Công ty hoặc hình thức trực tuyến khác theo quy định của pháp luật) để thực hiện.
d) Hiệu lực của Văn bản cấp phép, Giấy vào, ra kể từ ngày được cấp phép:
Giấy vào, ra cấp cho cán bộ, nhân viên, người lao động và phương tiện thuộc Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh: 12 tháng;
Văn bản cấp phép cho người và phương tiện của cơ quan quản lý nhà nước tại Cảng quốc tế Cam Ranh; các doanh nghiệp ký hợp đồng dài hạn với Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh thường xuyên vào, ra Cảng quốc tế Cảng quốc tế Cam Ranh: 03 tháng;
Văn bản cấp phép cho các trường hợp khác: Thực hiện theo kế hoạch làm việc tại cảng của Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh (nhưng không quá 03 tháng).
đ) Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh phối hợp với lực lượng chuyên trách bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh giải quyết cho người và phương tiện Việt Nam vào, ra theo tuyến đường phía Tây hoặc phía Đông Căn cứ quân sự Cam Ranh.
e) Trường hợp đột xuất, khách đến trong ngày làm việc hoặc vào ngày nghỉ, ngày lễ mà không có thông báo trước, Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh lập danh sách người và phương tiện vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Quyết định này gửi trực tiếp cơ quan có thẩm quyền cấp phép để được giải quyết vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh. Quá trình thực hiện Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh cử nhân sự đưa, đón người và phương tiện vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh.
g) Đối với thuyền viên, hành khách Việt Nam trên tàu neo đậu tại Cảng quốc tế Cam Ranh khi đi bờ sử dụng một trong các loại giấy tờ sau: Thẻ căn cước hoặc Căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc Sổ thuyền viên và có tên trong danh sách thuyền viên, hành khách được Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh xác nhận, gửi lực lượng chuyên trách bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh, thay cho Giấy phép vào, ra”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 10b của Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg, được bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg, như sau:
“Điều 10b. Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định, phân cấp thẩm quyền quyết định cấp phép vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh cho người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Trình tự, thủ tục cấp phép cho người nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh thực hiện như sau:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp phép thực hiện theo khoản 1 Điều 7 Nghị định số 213/2025/NĐ-CP, cụ thể gồm: Văn bản đề nghị của Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh hoặc cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng chủ trì việc đưa người nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh kèm theo danh sách người nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh theo Mẫu số 13, Mẫu số 14 ban hành kèm theo Quyết định này; bản sao (giấy hoặc điện tử) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
b) Cách thức nộp hồ sơ: Chậm nhất trước 05 ngày người nước ngoài dự kiến vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh, Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh hoặc cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng chủ trì kế hoạch đưa người nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này gửi trực tiếp (hoặc trực tuyến) đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
c) Thời hạn, kết quả giải quyết cấp phép
Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Quyết định này gửi trực tiếp (hoặc trực tuyến) đến, Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh và cơ quan, đơn vị chủ trì kế hoạch; trường hợp không cấp phép phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
d) Cơ quan, đơn vị chủ trì kế hoạch phối hợp với lực lượng chuyên trách bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh và Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh giải quyết cho người nước ngoài vào, ra theo tuyến đường phía Đông Căn cứ quân sự Cam Ranh.
3. Trình tự, thủ tục cấp phép cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh thực hiện như sau:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp phép thực hiện theo khoản 1 Điều 7 Nghị định số 213/2025/NĐ-CP, cụ thể gồm: Văn bản đề nghị kèm theo danh sách công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 ban hành kèm theo Quyết định này; bản sao (giấy hoặc điện tử) Hộ chiếu hoặc Thẻ Căn cước, Căn cước công dân hoặc bản sao giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
b) Cách thức nộp hồ sơ: Chậm nhất trước 05 ngày công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài dự kiến vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh, Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh hoặc cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng chủ trì kế hoạch đưa người vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này gửi trực tiếp (hoặc trực tuyến) đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
c) Thời hạn, kết quả giải quyết cấp phép: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Quyết định này gửi trực tiếp (hoặc trực tuyến) đến lực lượng chuyên trách bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh, Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh và cơ quan, đơn vị chủ trì kế hoạch đưa người vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh; trường hợp không cấp phép phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
d) Cơ quan, đơn vị chủ trì kế hoạch phối hợp với lực lượng chuyên trách bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh và Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh giải quyết vào, ra cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài theo tuyến đường phía Đông Căn cứ quân sự Cam Ranh.
đ) Đối với thuyền viên, hành khách trên tàu thuyền nước ngoài neo đậu tại Cảng khi đi bờ được sử dụng giấy phép do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp, chịu sự giám sát của lực lượng chuyên trách bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh và Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh; khi đi bờ phải chấp hành theo hệ thống biển báo, phân luồng của lực lượng chuyên trách bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh và Công ty Tân Cảng - Petro Cam Ranh”.
8. Sửa đổi Điều 19 Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg, được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg, như sau:
“Điều 19. Hoạt động dịch vụ y tế
Việc khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở hoạt động dịch vụ y tế trong khu vực Cảng quốc tế Cam Ranh được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan”.
9. Sửa đổi khoản 2 và bổ sung khoản 6 Điều 25 như sau:
a) Sửa đổi khoản 2 Điều 25 như sau:
“2. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tổ chức đón tiếp theo nghi thức lễ tân quy định đối với tàu quân sự nước ngoài thăm xã giao hoặc phối hợp huấn luyện, diễn tập; thẩm tra, cấp phép và quản lý tàu quân sự nước ngoài, các thành viên trên tàu, chuyên gia và nhân viên kỹ thuật trong thời gian làm việc tại Cảng quốc tế Cam Ranh.”
b) Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 25 như sau:
“6. Quyết định tạm dừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh của Cảng quốc tế Cam Ranh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.”.
1. Thay thế các Mẫu số 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 và 19 tại Phụ lục bổ sung mẫu văn bản đề nghị, công văn trả lời, danh sách ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg bằng các Mẫu số 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 tại Phụ lục bổ sung mẫu văn bản đề nghị, cấp phép, giấy vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 25.
3. Bãi bỏ các Mẫu số 01, 02 và 03 của Phụ lục danh mục mẫu biểu tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài vào Cảng quốc tế Cam Ranh ban hành kèm theo Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng tại Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2025.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
BỔ
SUNG MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ, CẤP PHÉP, GIẤY VÀO, RA CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2025/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 07 |
Văn bản đề nghị cấp phép cho người, phương tiện dân sự Việt Nam vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh |
Mẫu số 08 |
Phụ lục danh sách người, phương tiện dân sự Việt Nam vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh |
Mẫu số 09 |
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho người, phương tiện dân sự Việt Nam vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh |
Mẫu số 10 |
Phụ lục cấp phép cho người, phương tiện dân sự Việt Nam vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh |
Mẫu số 11 |
Giấy vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh |
Mẫu số 12 |
Văn bản đề nghị cho phép trường hợp đột xuất người, phương tiện dân sự Việt Nam vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh |
Mẫu số 13 |
Văn bản đề nghị cấp phép cho người nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh |
Mẫu số 14 |
Phụ lục danh sách người nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh |
Mẫu số 15 |
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho người nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh |
Mẫu số 16 |
Văn bản đề nghị cấp phép cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh |
Mẫu số 17 |
Phụ lục danh sách công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh |
Mẫu số 18 |
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh |
CÔNG TY TNHH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../.... |
...., ngày ... tháng ... năm ...... |
Kính gửi: ............(1).............
Căn cứ Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 và Quyết định số .../2025/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ ……………………………………(2)…………………………………………..
Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh kính đề nghị ....(1).... cấp phép cho người, phương tiện dân sự Việt Nam vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh, cụ thể như sau:
1. Mục đích, lý do: ………………………………………………………………………………
2. Thành phần: (Có Phụ lục danh sách kèm theo).
3. Thời gian: ………………………………………………………………………………………
Kính đề nghị .. ..(1)... xem xét, giải quyết./.
|
GIÁM ĐỐC |
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
(2) Đề nghị của tổ chức, cá nhân đăng ký vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh và các văn bản liên quan.
DANH SÁCH NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN DÂN SỰ VIỆT NAM
VÀO, RA CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH
(Kèm theo Công văn số ...../.... ngày.... tháng.... năm.... của Công
ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh)
I. DANH SÁCH NGƯỜI
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số Thẻ CC/CCCD |
Chức vụ, nghề nghiệp |
Quê quán, nơi thường trú hoặc nơi ở hiện tại |
Phương tiện vào, ra |
Biển kiểm soát |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN
TT |
Số phương tiện |
Tên phương tiện |
Chủ phương tiện |
Hàng hóa vận chuyển |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
.......(1)........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./BTL-CT |
...., ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh.
Căn cứ Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 và Quyết định số .../2025/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh tại Công văn số: ....../..... ngày ...../...../....... về việc cấp phép cho người, phương tiện dân sự Việt Nam vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh;
............(1)............... có ý kiến như sau:
1. Đồng ý cấp phép (hoặc không đồng ý cấp phép và nêu rõ lý do) cho ...(2)... người và ...(3)... phương tiện vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh (Có Phụ lục danh sách kèm theo).
2. Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh có trách nhiệm quán triệt, thực hiện nghiêm các quy định của Quy chế bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam./.
|
........(1)........ |
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
(2) Số lượng người.
(3) Số lượng phương tiện.
CẤP PHÉP CHO NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN DÂN SỰ VIỆT NAM
VÀO, RA CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH
(Kèm theo Công văn số ...../.... ngày.... tháng.... năm.... của .......(1)...................)
TT |
Đơn vị, doanh nghiệp |
Số công văn đề nghị |
Mục đích vào, ra |
Số lượng người |
Số lượng phương tiện |
Khu vực hoạt động |
Thời gian |
|
Ô tô |
Xe máy |
|||||||
... |
Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh |
.... |
... |
.... |
.... |
... |
Cảng quốc tế Cam Ranh |
... |
Tổng |
|
... |
...... |
... |
.... |
..... |
|
|
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép
CÔNG TY TNHH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../.... |
...., ngày ... tháng ... năm ...... |
Cho phép trường hợp đột xuất người, phương tiện dân sự Việt Nam vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh
Kính gửi: ………….(1)………….
Căn cứ Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 và Quyết định số .../2025/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ;
Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh kính đề nghị ....(1).... cho phép trường hợp đột xuất người, phương tiện dân sự Việt Nam vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh, cụ thể như sau:
1. Mục đích, lý do: …………………………………………………………
2. Thời gian: ………………………………………………………………………………………
3. Danh sách người:
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số thẻ CC/CCCD |
Chức vụ, nghề nghiệp |
Quê quán, nơi thường trú hoặc nơi ở hiện tại |
Phương tiện vào, ra |
Biển kiểm soát |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách phương tiện:
TT |
Số phương tiện |
Tên phương tiện |
Chủ phương tiện |
Hàng hóa vận chuyển |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh chịu trách nhiệm cử người đưa, đón người và phương tiện vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý, giám sát bảo đảm hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, Bộ Quốc phòng và chương trình, kế hoạch làm việc.
Kính đề nghị ....(1).... xem xét, giải quyết./.
|
GIÁM ĐỐC |
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép
……….(1)…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../.... V/v đề nghị cấp phép cho người nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh |
...., ngày ... tháng ... năm ...... |
Kính gửi: ………..(2)……………
Căn cứ Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 và Quyết định số ……../2025/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ ...................................(3) …………………………………………………………
…………(1)……………….. kính đề nghị ……..(2)……….. xem xét, cấp phép cho người nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh, cụ thể như sau:
1. Mục đích: ………………………………………………………………………………………
2. Thành phần: (Có Phụ lục danh sách kèm theo).
3. Thời gian: ………………………………………………………………………………………
4. Nơi đăng ký tạm trú khi vào Việt Nam: …………………………………………………………
5. Cơ quan chủ quản đón tiếp: …………………………………………………………
6. Tài liệu kèm theo: Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Kính đề nghị ………….(2)…………. xem xét, giải quyết./.
|
CHỨC VỤ (cấp
ký đề nghị) |
(1) Tên cơ quan, đơn vị chủ trì kế hoạch đưa người nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
(3) Đề nghị của tổ chức, cá nhân đăng ký vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh và các văn bản liên quan.
DANH SÁCH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀO, RA CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH
(Kèm theo Công văn số ……../.... ngày.... tháng.... năm .... của …….(1)………...)
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh, Giới tính |
Số hộ chiếu |
Ngày cấp, Ngày hết hạn |
Quốc tịch |
Chức vụ, Nghề nghiệp |
Phương tiện vào, ra |
Biển kiểm soát |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Tên cơ quan, đơn vị chủ trì kế hoạch đưa người nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh.
………..(1)………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../.... |
...., ngày ... tháng ... năm ...... |
Kính gửi: |
- ……………………..(2)………………….; |
Căn cứ Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 và Quyết định số .../2025/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của ....(3).... tại Công văn số: ..../.... ngày ……/……./……. về việc cấp phép cho người nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh, ....(1).... có ý kiến như sau:
1. Đồng ý cấp phép (hoặc không đồng ý cấp phép và nêu rõ lý do) cho ....(4).... người nước ngoài có tên trong Phụ lục danh sách gửi kèm Công văn nêu trên vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh từ ngày..../…./…… đến ngày ……./……/……. để thực hiện nhiệm vụ tại Cảng quốc tế Cam Ranh.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) ....(2).... giải quyết cho người được cấp phép vào, ra Căn cứ quân sự Cam Ranh theo tuyến đường phía Đông; chủ trì, phối hợp với Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh và các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý, kiểm tra, giám sát chặt chẽ người, trang thiết bị, phương tiện vào, ra; bảo đảm an ninh, an toàn tuyệt đối cho Căn cứ quân sự Cam Ranh.
b) ....(3).... thông báo kết quả cấp phép cho các tổ chức, cá nhân liên quan; yêu cầu người được cấp phép chấp hành nghiêm quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng khi vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh, chỉ thực hiện các hoạt động theo đúng chương trình, kế hoạch được phê duyệt./.
|
........(1)........ |
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
(2) Đơn vị quản lý lực lượng chuyên trách bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh.
(3) Tên cơ quan, đơn vị chủ trì kế hoạch đưa người nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh.
(4) Số lượng người.
…..…(1)…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../.... |
...., ngày ... tháng ... năm ...... |
Kính gửi: ...............(2)………...
Căn cứ Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 và Quyết định số .../2025/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ …………………………… (3) …………………………………………………………
1. Mục đích: ………………………………………………………………………………………
2. Thành phần: (Có Phụ lục danh sách kèm theo).
3. Thời gian: ………………………………………………………………………………………
4. Tài liệu kèm theo: Bản sao Thẻ Căn cước, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Kính đề nghị ……...(2)…… xem xét, giải quyết./.
|
CHỨC VỤ (cấp
ký đề nghị) |
(1) Tên cơ quan, đơn vị chủ trì kế hoạch đưa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
(3) Đề nghị của tổ chức, cá nhân đăng ký vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh và các văn bản liên quan.
DANH SÁCH CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
VÀO, RA CẢNG QUỐC TẾ CAM RANH
(Kèm theo Công văn số ……./.... ngày.... tháng.... năm.... của ……..(1)………...)
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số thẻ cc hoặc CCCD hoặc HC |
Nơi cấp, Ngày cấp |
Đơn vị |
Chức vụ, Nghề nghiệp |
Phương tiện vào, ra |
Biển kiểm soát |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Tên cơ quan, đơn vị chủ trì kế hoạch đưa Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh.
…….(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../.... |
...., ngày ... tháng ... năm ...... |
Kính gửi: |
- ……………………..(2)………………….; |
Căn cứ Quy chế quản lý hoạt động của Cảng quốc tế Cam Ranh - Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 và Quyết định số .../2025/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của ……(3)………. tại Công văn số: ..../.... ngày …/…./……. về việc cấp phép cho Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh, ....(1).... có ý kiến như sau:
1. Đồng ý cấp phép (hoặc không đồng ý cấp phép và nêu rõ lý do) cho ....(4).... Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có tên trong Phụ lục danh sách gửi kèm Công văn nêu trên vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh từ ngày..../…. /…… đến ngày ..../..../…….
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) ....(2).... giải quyết cho người được cấp phép vào, ra Căn cứ quân sự Cam Ranh theo tuyến đường phía Đông; chủ trì, phối hợp với Công ty TNHH Tân Cảng - Petro Cam Ranh và các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý, kiểm tra, giám sát chặt chẽ người, trang thiết bị, phương tiện vào, ra; bảo đảm an ninh, an toàn tuyệt đối cho Căn cứ quân sự Cam Ranh.
b) ....(3).... thông báo kết quả cấp phép cho các tổ chức, cá nhân liên quan; yêu cầu người được cấp phép chấp hành nghiêm quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng khi vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh, chỉ thực hiện các hoạt động theo đúng chương trình, kế hoạch được phê duyệt./.
|
……….(1)……….. |
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
(2) Đơn vị quản lý lực lượng chuyên trách bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh.
(3) Tên cơ quan, đơn vị chủ trì kế hoạch đưa Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài vào, ra Cảng quốc tế Cam Ranh.
(4) Số lượng người.