ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
10 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2021/QĐ-UBND NGÀY 10 THÁNG 8 NĂM
2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật doanh nghiệp
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng
vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016 ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách
nhiệm của đại diện chủ sở hữu Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu
tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại
doanh nghiệp;Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của
Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
121/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung khoản 2
Điều 12 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu
tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh
nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về
chuyển Doanh nghiệp nhà nước và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do
Doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành Công ty cổ phần; Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định
số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
159/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức
danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
Điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại,
chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số
69/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 159/2020/NĐ- CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 về quản lý người
giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
49/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về
việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Chủ tịch
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ninh
Thuận tại Tờ trình số 194/TTr-CTKTTL ngày 29 tháng 3 năm 2024; ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 3913/BC-STP ngày 29 tháng 12 năm 2023 và ý kiến
trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1524/TTr-SNV ngày 19 tháng 4 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận ban hành kèm
theo Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận.
1. Sửa đổi
khoản 1, Điều 7 như sau:
“Điều 7. Người đại diện theo
pháp luật của Công ty
1. Người đại diện theo pháp luật
của Công ty là Chủ tịch công ty.”
2. Bổ sung
khoản 1, Điều 18 như sau:
“Điều 18. Miễn nhiệm, cách
chức Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch công ty bị miễn nhiệm
trong trường hợp sau đây:
e) Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển
trách mà cấp có thẩm quyền xác định là năng lực hạn chế, uy tín giảm sút;
g) Bị kỷ luật khiển trách từ
hai lần trở lên trong thời gian bổ nhiệm;
h) Có trên 2/3 số phiếu tín nhiệm
thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định của Đảng;
Đối tượng, quy trình, thủ tục lấy
phiếu tín nhiệm thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.
i) Có hai năm liên tiếp được xếp
loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;
k) Bị cơ quan có thẩm quyền kết
luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự
chuyển hóa”; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm
nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi đang
công tác;
l) Bị cơ quan có thẩm quyền kết
luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ;
m) Chịu trách nhiệm là người đứng
đầu doanh nghiệp khi để đơn vị thuộc quyền quản lý, phụ trách hoặc cấp dưới trực
tiếp xảy ra tham nhũng, tiêu cực rất nghiêm trọng”.
3. Bổ sung
khoản 5, Điều 20 như sau:
“5. Giám đốc bị miễn nhiệm
trong các trường hợp sau đây:
c) Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển
trách mà cấp có thẩm quyền xác định là năng lực hạn chế, uy tín giảm sút;
d) Bị kỷ luật khiển trách từ
hai lần trở lên trong thời gian bổ nhiệm;
e) Có trên 2/3 số phiếu tín nhiệm
thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định của Đảng;
Đối tượng, quy trình, thủ tục lấy
phiếu tín nhiệm thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.
g) Có hai năm liên tiếp được xếp
loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;
h) Bị cơ quan có thẩm quyền kết
luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự
chuyển hóa”; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm
nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi đang
công tác;
i) Bị cơ quan có thẩm quyền kết
luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ;
k) Chịu trách nhiệm khi để đơn
vị thuộc quyền quản lý, phụ trách hoặc cấp dưới trực tiếp xảy ra tham nhũng,
tiêu cực rất nghiêm trọng”.
4. Bổ sung
khoản 1, Điều 28 như sau:
“1. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm
soát viên bị miễn nhiệm trong trường hợp sau đây:
đ) Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển
trách mà cấp có thẩm quyền xác định là năng lực hạn chế, uy tín giảm sút;
e) Bị kỷ luật khiển trách từ
hai lần trở lên trong thời gian bổ nhiệm;
g) Có trên 2/3 số phiếu tín nhiệm
thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định của Đảng;
Đối tượng, quy trình, thủ tục lấy
phiếu tín nhiệm thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.
h) Có hai năm liên tiếp được xếp
loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;
i) Bị cơ quan có thẩm quyền kết
luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự
chuyển hóa”; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm
nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi đang
công tác;
k) Bị cơ quan có thẩm quyền kết
luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ.”
5. Sửa đổi
Chương VI - Tổ chức lại, chuyển đổi, giải thể, phá sản Công ty như sau:
“Chương
VI
SẮP
XẾP LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY
Điều 34. Sắp xếp lại Công ty
Các hình thức, điều kiện, thẩm
quyền quyết định, hồ sơ, trình tự, thủ tục sắp xếp lại Công ty thực hiện theo
quy định của Luật Doanh nghiệp; theo quy định từ Điều 13 đến Điều 20 của Nghị định
số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại,
chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 35. Chuyển đổi sở hữu
Công ty
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
công ty quyết định việc chuyển đổi Công ty thành công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần theo quy định của pháp luật có liên
quan.
Điều 36. Tạm ngừng kinh
doanh
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu
quyết định việc tạm ngừng kinh doanh của Công ty theo đề nghị của Chủ tịch Công
ty. Quyết định tạm ngừng kinh doanh của Cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty phải
được lập thành văn bản.
2. Công ty tổ chức thực hiện tạm
ngừng kinh doanh theo quyết định của Cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty phù hợp
với Điều 206 của Luật doanh nghiệp, Điều 21 của Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày
05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển
giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ, pháp luật về thành lập doanh nghiệp, pháp luật về thuế và pháp luật có liên
quan.
Điều 37. Giải thể Công ty
Việc giải thể Công ty thực hiện
theo quy định từ Điều 39 đến Điều 47 của Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày
05/4/2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển
giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 38. Phá sản Công ty
Việc phá sản Công ty được thực
hiện theo quy định của Luật Phá sản.”
6. Sửa đổi
Điều 41 như sau:
“Điều 41. Công bố thông tin
1. Chủ tịch Công ty quyết định
và chịu trách nhiệm việc công bố thông tin ra bên ngoài của Công ty. Bộ phận
lưu giữ hồ sơ, tài liệu của Công ty chỉ được cung cấp thông tin ra bên ngoài
theo quyết định của Chủ tịch Công ty hoặc người được Chủ tịch Công ty ủy quyền.
2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi
công bố thông tin thực hiện theo quy định từ Điều 20 đến Điều 26 của Nghị định
số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ.
3. Trường hợp có yêu cầu thanh
tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Chủ tịch Công ty
là người chịu trách nhiệm trong tổ chức cung cấp thông tin theo đúng quy định
pháp luật về thanh tra, kiểm tra.”
Điều 2. Các
nội dung khác không quy định tại Quyết định này thì tiếp tục thực hiện tại Quyết
định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận và Quyết định số
483/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc
đính chính Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định
số 49/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
vẫn giữ nguyên, không thay đổi.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 20 tháng 5 năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; các thành viên Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển
doanh nghiệp tỉnh; Chủ tịch Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai
thác công trình thủy lợi Ninh Thuận và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng Công báo tỉnh);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT.NDT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|