Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 38/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/08/2007 |
Ngày có hiệu lực | 11/08/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Hữu Vạn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2007/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 01 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIII - Kỳ họp thứ 9 phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định khoản phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Tên phí: Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi.
2. Mục đích thu phí: Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi là khoản thu để bù đắp chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi và công tác thu phí.
3. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động liên quan đến việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi mà theo quy định của pháp luật phải lập đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi và được cơ quan nhà nước thẩm định.
4. Cơ quan thu phí:
- Sở Tài nguyên & Môi trường;
- Phòng Tài nguyên & Môi trường các huyện, thành phố.
5. Mức thu phí:
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
STT |
Nội dung |
Mức thu (đồng/1 đề án, báo cáo) |
1 |
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm |
200.000 |
2 |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
550.000 |
3 |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
1.300.000 |
4 |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
2.500.000 |
b) Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
STT |
Nội dung |
Mức thu (đồng/1 đề án, báo cáo) |
1 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/s hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc mục đích khác với lưu lượng nước dưới 500m3/ngày đêm |
300.000 |
2 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw hoặc mục đích khác với lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
900.000 |
3 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw hoặc mục đích khác với lưu lượng nước từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm |
2.200.000 |
4 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw hoặc mục đích khác với lưu lượng nước từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm |
4.200.000 |
c) Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi:
STT |
Nội dung |
Mức thu (đồng/1 đề án, báo cáo) |
1 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm |
300.000 |
2 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
900.000 |
3 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm |
2.200.000 |
4 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm |
4.200.000 |
b) Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung đề án, báo cáo: Mức thu phí bằng 50% mức thu các quy định trên.
6. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí: