Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại thôn của các xã thuộc huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 377/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 17/02/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Đặng Xuân Phong |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 377/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 17 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI THÔN CỦA CÁC XÃ THUỘC HUYỆN VĂN BÀN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông báo số 2269-TB/TU ngày 10/7/2018 của Thường trực Tỉnh ủy Lào Cai về chủ trương sáp nhập thôn, tổ dân phố giai đoạn 2018-2020; Thông báo số 3049-TB/TU ngày 12/4/2019 của Tỉnh ủy Lào Cai về chủ trương điều chỉnh Kế hoạch sáp nhập thôn, tổ dân phố giai đoạn 2018-2020 và sau năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sáp nhập thôn của các xã thuộc huyện Văn Bàn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 69/TTr-SNV ngày 10/02/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại 04 thôn mới sau khi sáp nhập thuộc huyện Văn Bàn, như sau:
- Thôn loại I là: Không có;
- Thôn loại II là: 04 thôn (không có Tổ dân phố);
- Thôn loại III: Không có.
(Có biểu phân loại thôn kèm theo)
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND huyện Văn Bàn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các xã có thôn sáp nhập căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN LOẠI THÔN MỚI SAU KHI SÁP NHẬP THUỘC HUYỆN VĂN BÀN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 377/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Tên thôn TDP/huyện, TP |
Tiêu chí quy mô hộ gia đình |
Tiêu chí diện tích tự nhiên |
Tiêu chí các yếu tố đặc thù |
Tổng số điểm |
Kết quả phân loại |
||||||||||||
Tổng số hộ (hộ) |
Sổ điểm (tối đa 200 điểm) |
Tổng diện tích (ha) |
Số điểm (tối đa 100 điểm) |
Tổng điểm của các yếu tố đặc thù (tối đa 50 điểm) |
Yếu tố khu vực |
Yếu tố An ninh trật tự |
Yếu tố hộ là người dân tộc thiểu số |
Yếu tố hộ nghèo |
||||||||||
Thôn ĐBKK (xã Khu vực I, II) và xã thuộc khu vực |
Số điểm |
Thôn phức tạp AN TT |
Số điểm |
Số hộ (hộ) |
Tỷ lệ % |
Số điểm |
Số hộ nghèo |
Tỷ lệ % |
Số điểm |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 9+ 11+14+17 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 = 12/3 |
14 |
15 |
16 = 15/3 |
17 |
18= 4+6+7 |
19 |
I |
Xã Hòa Mạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Làng Nòm |
147 |
123.5 |
641.5 |
100 |
25 |
Xã KV II |
15 |
|
|
147 |
100 |
10 |
15 |
10.2 |
|
248.5 |
Loại 2 |
II |
Xã Tân An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thôn Khe Bàn |
137 |
118.5 |
635.81 |
100 |
30 |
Thôn ĐBKK Xã KV III |
20 |
|
|
137 |
100 |
10 |
27 |
19.7 |
|
249 |
Loại 2 |
III |
Xã Chiềng Ken |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thôn Thi |
115 |
107.5 |
646.7 |
100 |
30 |
Thôn ĐBKK Xã KV III |
20 |
|
|
115 |
100 |
10 |
20 |
17.4 |
|
238 |
Loại 2 |
4 |
Thôn Bẻ 2 |
132 |
116 |
351.0 |
85.1 |
30 |
Xã KV III |
20 |
|
|
132 |
100 |
10 |
20 |
15.2 |
|
231 |
Loại 2 |
|
Tổng cộng là 4 thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sau khi sáp nhập thì 04 thôn mới của huyện Văn Bàn được phân loại như sau: Loại II là 04, ( không có thôn loại I và loại III);