Quyết định 3769/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh số lượng hộ và chỉ tiêu kế hoạch phân bổ vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang (đợt 2-2017)
Số hiệu | 3769/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Lê Văn Nưng |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3769/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG HỘ VÀ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG (ĐỢT 2-2017)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán, nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang và Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2;
Xét đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 140/TTr-LS-XD-LĐTBXH ngày 06 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh số lượng hộ và chỉ tiêu kế hoạch phân bổ vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang đợt 2-2017 tại Điều 1 Quyết định số 2908/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh, như sau:
1. Tổng nguồn vốn đầu tư: 35.520 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 26.190 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh: 9.330 triệu đồng.
2. Về số lượng đối tượng: Ưu tiên thực hiện hỗ trợ đối với nhà ở của người có công bị hư hỏng nặng phải phá dỡ để xây dựng mới hoặc sửa chữa có tên trong Đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổng số hộ hỗ trợ đợt 2-2017 là 813 hộ (xây dựng mới: 642 hộ; sửa chữa: 171 hộ).
3. Phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn đợt 2-2017 cho các huyện, thị xã, thành phố chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở lao động Thương binh và Xã hội, các ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo đúng tiến độ Chương trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Giao Sở Tài chính điều chỉnh phân bổ vốn đối với huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH
MẠNG VỀ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG (ĐỢT 2-2017)
(Kèm theo Quyết định số: 3769/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT |
Đơn vị |
Tổng số hộ |
Trong đó |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Trong đó: |
||
Xây dựng mới |
Sửa chữa |
Vốn NS huyện tạm ứng (đối với NSTW hỗ trợ) (triệu đồng) |
Nguồn vốn tỉnh chuyển về huyện, TX, TP (triệu đồng) |
||||
(1) |
(2) |
(3=4+5) |
(4) |
(5) |
(6=7+8) |
(7) |
(8) |
|
Tổng cộng |
813 |
642 |
171 |
35.520 |
26.190 |
9.330 |
1 |
Long Xuyên |
22 |
12 |
10 |
800 |
600 |
200 |
2 |
Châu Đốc |
16 |
16 |
- |
800 |
550 |
250 |
3 |
Tân Châu |
125 |
53 |
72 |
4.090 |
3.240 |
850 |
4 |
An Phú |
162 |
151 |
11 |
7.770 |
5.940 |
1830 |
5 |
Phú Tân |
29 |
9 |
20 |
850 |
0 |
850 |
6 |
Tri Tôn |
225 |
225 |
- |
11.250 |
8.860 |
2390 |
7 |
Tịnh Biên |
124 |
91 |
33 |
5.210 |
4.030 |
1180 |
8 |
Châu Phú |
51 |
26 |
25 |
1.800 |
1.280 |
520 |
9 |
Chợ Mới |
12 |
12 |
- |
600 |
0 |
600 |
10 |
Thoại Sơn |
47 |
47 |
- |
2.350 |
1.690 |
660 |