ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3748/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh,
ngày 03 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình
số 7450/TTr-SYT ngày 12 tháng 10 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này 44 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Y tế.
Danh mục và nội dung chi tiết của các
quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ
công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại
các cơ quan, đơn vị.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục
hành chính có trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã
được phê duyệt khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- TTUB: CT; các PCT;
- VPUB: CPVP;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/H.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH SÁCH
QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3748/QĐ-UBND ngày 03
tháng
11 năm
2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
DANH MỤC QUY
TRÌNH NỘI BỘ
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
Lĩnh vực Khám bệnh,
chữa bệnh
|
1.
|
Cấp Chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền Sở
Y tế
|
2.
|
Cấp lại Chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất hoặc bị hư hỏng
hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề trong trường hợp: Chứng chỉ hành nghề cấp
không đúng thẩm quyền; Chứng chỉ hành nghề có nội dung trái pháp luật
|
3.
|
Cấp lại Chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ
hành nghề trong các trường hợp:
- Người hành nghề không hành nghề
trong thời hạn 02 năm liên tục;
- Người hành nghề được xác định có
sai sót chuyên môn kỹ thuật gây hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng
người bệnh;
- Người hành nghề không cập nhật kiến
thức y khoa liên tục trong thời gian 02 năm liên tiếp;
- Người hành nghề không đủ sức khỏe
để hành nghề;
- Người hành nghề thuộc một trong
các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 18 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
4.
|
Cấp bổ sung
phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
|
5.
|
Cấp thay đổi
phạm vi hoạt động chuyên môn trong Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
|
6.
|
Cấp Giấy
phép hoạt động đối với bệnh viện trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (trừ các bệnh
viện thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng) và áp dụng đối với trường
hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập
|
7.
|
Cấp Giấy
phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
8.
|
Cấp Giấy
phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa
|
9.
|
Cấp Giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm
|
10.
|
Cấp Giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi tên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh
|
11.
|
Cấp lại Giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do bị mất hoặc hư hỏng hoặc
giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền
|
12.
|
Điều chỉnh
Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô
giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức, nhân sự hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn
(Áp dụng cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của SYT và bệnh viện
tư nhân, bệnh viện trực thuộc các bộ, ngành khác đã được Bộ trưởng BYT cấp giấy
phép hoạt động)
|
13.
|
Phê duyệt lần
đầu danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý
của Sở Y tế
|
14.
|
Phê duyệt
danh mục kỹ thuật bổ sung của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
15.
|
Cho phép
người hành nghề được tiếp tục hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình
chỉ hoạt động chuyên môn
|
16.
|
Cho phép cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh được tiếp tục hoạt động khám bệnh, chữa bệnh sau khi
bị đình chỉ hoạt động chuyên môn
|
17.
|
Cấp Giấy
phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ
|
18.
|
Cấp lại Giấy
phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ khi thay đổi địa điểm
|
19.
|
Cấp lại Giấy
phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ do mất, rách, hỏng
|
20.
|
Cho phép cá
nhân trong nước, nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
21.
|
Cho phép
Đoàn khám bệnh, chữa bệnh trong nước; Đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ
lưu động tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
22.
|
Cấp giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với bệnh viện thuộc Sở Y tế,
bệnh viện tư nhân hoặc thuộc các Bộ khác (trừ các bệnh viện thuộc Bộ Quốc
phòng) và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia
tách, hợp nhất, sáp nhập
|
23.
|
Cấp giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám đa khoa
|
24.
|
Cấp giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám chuyên khoa
|
25.
|
Cấp giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
khi thay đổi địa điểm
|
26.
|
Cấp giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
27.
|
Cấp lại giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi
do cấp không đúng thẩm quyền
|
28.
|
Điều chỉnh
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trực thuộc Sở Y tế khi thay đổi quy mô giường bệnh
hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn
|
29.
|
Công bố cơ
sở đủ điều kiện thực hiện việc khám sức khỏe
|
30.
|
Cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
|
31.
|
Cấp lại giấy
xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp bị
mất hoặc bị hư hỏng
|
32.
|
Cấp lại giấy
xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. (Trường hợp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo còn hiệu lực nhưng có thay đổi về tên, địa chỉ của
tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường
và không thay đổi nội dung quảng cáo)
|
33.
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng
cáo khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp giấy xác nhận nội dung quảng cáo hết
hiệu lực:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bị thu
hồi giấy phép hoạt động hoặc đình chỉ hoạt động;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bị tước
quyền sử dụng giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp
lại giấy phép hoạt động do thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn có liên quan
đến dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được quảng cáo
|
34.
|
Đề nghị Cho
phép áp dụng thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới
|
35.
|
Đề nghị Cho
phép áp dụng chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới.
|
36.
|
Cấp điều chỉnh
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp đề nghị đề nghị
thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
37.
|
Cấp giấy
phép hoạt động đối với Nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
38.
|
Cấp giấy
phép hoạt động đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã.
|
39.
|
Cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi người chịu
trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế.
|
|
Lĩnh vực Y dược học
cổ truyền
|
40.
|
Cấp Giấy chứng
nhận là lương y cho đối tượng đã được chuẩn hóa lương y có đủ các chứng chỉ học
phần nhưng chưa được kiểm tra sát hạch theo Thông tư số 13/1999/TT-BYT ngày
06 tháng 7 năm 1999 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh hành nghề y dược
tư nhân thuộc lĩnh vực hành nghề y, dược cổ truyền (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 13/1999/TT-BYT) trước ngày 30 tháng 6 năm 2004
|
41.
|
Cấp Giấy chứng
nhận là lương y cho đối tượng đã được Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Y tế tỉnh) cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề y, y học cổ truyền, trang thiết bị y tế tư nhân có
phạm vi hành nghề khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo quy định tại Thông
tư số 07/2007/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn
về hành nghề y, y học cổ truyền và trang thiết bị y tế tư nhân (sau đây viết
tắt là Thông tư số 07/2007/TT-BYT) nhưng không phải là bác sỹ, y sỹ y học cổ
truyền và chưa được cấp Giấy chứng nhận là lương y.
|
42.
|
Cấp Giấy chứng
nhận là lương y cho đối tượng đặc cách đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên
|
43.
|
Cấp Giấy chứng
nhận là lương y cho đối tượng có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại Khoản
1 Điều 2 Thông tư số 29/2015/TT-BYT và đã đạt kết quả qua kỳ kiểm tra sát hạch
cuối khóa chuẩn hóa lương y do Bộ Y tế tổ chức theo quy định tại Thông tư số
13/1999/TT-BYT nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận là lương y
|
44.
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận là lương y
|
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|