ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3745/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
01 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ, về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ, sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ, hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 28/11/2022 của
UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số
1540/STP-BTTP ngày 13/11/2023 và ý kiến của các thành viên UBND tỉnh tại Văn bản
số 4068/VP.UBND-NC ngày 27/11/2023 của Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính
và nội dung chi tiết của thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức rà soát và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản
hóa đối với thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp theo lộ trình đề ra tại Kế hoạch số
279/KH-UBND ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2022-2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ
trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP (báo cáo)
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (báo cáo)
- CT, P2 UBND tỉnh;
- V0-3, KSTT1-4;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KSTT4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Cao Tường Huy
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3745/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình
|
Xây dựng pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Thẩm định nghị quyết của HĐND tỉnh Hội đồng nhân
dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình
|
Xây dựng pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Tham định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Xây dựng pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TTHC
1. Thủ tục thẩm định đề nghị
xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình
* Trình tự thực hiện: Không quy định
* Cách thực thực hiện: Trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị xây dựng nghị quyết, trong đó phải
nêu rõ sự cần thiết ban hành nghị quyết; mục đích, quan điểm xây dựng nghị quyết;
đối tượng, phạm vi điều chỉnh của nghị quyết; mục tiêu, nội dung chính sách
trong dự thảo nghị quyết và các giải pháp để thực hiện chính sách đã được lựa
chọn; thời gian dự kiến đề nghị Hội đồng nhân dân xem xét, thông qua; dự kiến
nguồn lực, điều kiện bảo đảm cho việc thi hành nghị quyết.
+ Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong đề
nghị xây dựng nghị quyết, trong đó phải nêu rõ vấn đề cần giải quyết; mục tiêu
ban hành chính sách; các giải pháp để thực hiện chính sách; các tác động tích cực,
tiêu cực của chính sách; chi phí, lợi ích của các giải pháp; so sánh chi phí, lợi
ích của các giải pháp; lựa chọn giải pháp của cơ quan, tổ chức và lý do lựa chọn;
xác định vấn đề giới và tác động giới của chính sách.
+ Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc
đánh giá thực trạng các vấn đề liên quan đến chính sách.
+ Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp; bản chụp
ý kiến góp ý.
+ Dự kiến đề cương chi tiết dự thảo nghị quyết.
+ Tài liệu khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ gửi thẩm định
* Đối tượng thực hiện: Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
* Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp
* Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp yêu cầu cơ
quan chủ trì soạn thảo báo cáo những vấn đề thuộc nội dung của dự thảo nghị quyết;
tự mình hoặc cùng cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức khảo sát về những vấn đề
thuộc nội dung của dự thảo nghị quyết. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm
cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm định dự thảo nghị quyết.
- Đối với dự thảo nghị quyết liên quan đến nhiều
lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo thì Giám đốc Sở Tư pháp thành lập
hội đồng tư vấn thẩm định, bao gồm đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan,
các chuyên gia, nhà khoa học.
- Chậm nhất là 20 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân họp,
cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến Sở Tư pháp để
thẩm định.
- Tờ trình đề nghị xây dựng nghị quyết và Báo cáo
đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết được gửi bằng
bản giấy, tài liệu còn lại được gửi bằng bản điện tử.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Thủ tục thẩm định dự thảo
nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình
* Trình tự thực hiện: Không quy định
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình Ủy ban nhân dân về dự thảo nghị quyết;
+ Dự thảo nghị quyết;
+ Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của
cơ quan, tổ chức, cá nhân; bản chụp ý kiến góp ý; báo cáo đánh giá tác động của
chính sách đối với nghị quyết quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 27 của Luật
này;
+ Tài liệu khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ gửi thẩm định
* Đối tượng thực hiện: Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
* Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp
* Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Tờ trình Ủy ban nhân dân về dự thảo nghị quyết và Dự
thảo nghị quyết được gửi bằng bản giấy, các tài liệu còn lại được gửi bằng bản
điện tử.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Thủ tục thẩm định dự thảo
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
* Trình tự thực hiện: Không quy định
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình Ủy ban nhân dân về dự thảo quyết định;
+ Dự thảo quyết định;
+ Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của
cơ quan, tổ chức, cá nhân; bản chụp ý kiến góp ý;
+ Tài liệu khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ gửi thẩm định
* Đối tượng thực hiện: Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
* Cơ quan giải quyết: Sở Tư pháp
* Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Tờ trình Ủy ban nhân dân về dự thảo nghị quyết và Dự
thảo nghị quyết được gửi bằng bản giấy, các tài liệu còn lại được gửi bằng bản
điện tử.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.