ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3723/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 11 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2020.
Điều 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính năm 2020 theo phân cấp.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chủ động triển khai Kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn quản lý.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- TT.TU, TT.HĐND;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, NC, HCC, HCTC, TH, Website;
- Lưu: VT, HKSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3723/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục đích:
Rà soát, đánh giá các thủ tục hành
chính (TTHC), quy định có liên quan để kịp thời kiến nghị cơ quan, người có thẩm
quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những quy
định về TTHC không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, không đáp ứng được
các nguyên tắc quy định TTHC tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung.
Rà soát, đánh giá TTHC phải đảm bảo
nguyên tắc tháo gỡ vướng mắc, bất cập về cơ chế, chính
sách, tiết giảm chi phí, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, minh
bạch, bình đẳng; đảm bảo thực thi đầy đủ các quy định về cắt
giảm danh mục mặt hàng và cải cách TTHC về kiểm tra chuyên ngành; loại bỏ việc
lồng ghép, bổ sung các điều kiện kinh doanh trong văn bản quy phạm pháp luật;
kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định điều
kiện đầu tư, kinh doanh, TTHC.
2. Yêu cầu:
Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc tổ chức rà soát, đơn giản hóa, cắt giảm thực chất TTHC, điều kiện kinh doanh, coi đây là khâu đột phá
thúc đẩy tăng trưởng.
Việc rà soát, đánh giá TTHC được thực
hiện đúng theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, đảm bảo công khai, minh bạch,
tham vấn người dân, doanh nghiệp và khai thác tối đa các nguồn lực hợp pháp cho
việc rà soát, đánh giá TTHC, quy định có liên quan. Đồng
thời, huy động sự đóng góp trí tuệ của đông đảo các nhà khoa học, các nhà quản
lý, các chuyên gia trong và ngoài khu vực công.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN (Phụ lục kèm theo)
III. CÁCH THỨC THỰC
HIỆN.
1. Căn cứ vào nội dung thực hiện kèm
theo Kế hoạch này, Cơ quan được giao chủ trì tổ chức rà
soát, đánh giá TTHC hoặc nhóm TTHC theo quy định tại Điều 25, Điều 26 và Điều
27 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC và tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá gồm:
- Nội dung phương án đơn giản hóa
TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC;
- Lý do;
- Chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa;
- Kiến nghị thực thi.
Gửi kết quả rà soát, đánh giá (có
kèm theo biểu mẫu rà soát, đánh giá); sơ đồ nhóm TTHC trước
và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm) đã được Thủ trưởng cơ quan phê duyệt về Văn
phòng UBND tỉnh để xem xét, đánh giá chất lượng.
Hoàn thành trước ngày 01/6/2020.
2. Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận,
đánh giá chất lượng. Trong trường hợp cần thiết, có thể tổ
chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ
chức, cá nhân có liên quan khác để thu thập
thông tin trong quá trình rà soát, đánh giá, cho ý kiến, tổng hợp kết quả rà
soát, đánh giá. Việc tổ chức lấy ý kiến các bên có liên quan có thể thông qua hình
thức hội thảo, hội nghị, tham vấn hoặc các biểu mẫu lấy ý kiến.
Hoàn thành trước ngày 31/7/2020.
3. Trên cơ sở kết quả đánh giá chất
lượng của Văn phòng UBND tỉnh, Cơ quan được giao chủ trì
rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định
thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực
hoặc theo nội dung được giao chủ trì, theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Hoàn thành trước ngày 14/8/2020.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN.
Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước cấp năm 2020 để thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, ngoài ra
các đơn vị, địa phương có liên quan được huy động các nguồn lực tài chính khác
để hỗ trợ hoạt động rà soát, đánh giá TTHC kèm theo Kế
hoạch này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
Tổ chức triển khai thực hiện và hoàn
thành đúng tiến độ, đạt chất lượng các nội dung được giao theo Kế hoạch này. Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố việc rà soát, đánh giá được thực hiện theo Kế hoạch đã được Thủ trưởng Cơ quan phê duyệt; thời gian thực hiện và hoàn
thành báo cáo về UBND tỉnh theo quy định tại Mục III của Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
hiện có TTHC hoặc nhóm TTHC, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản
trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân
mà chưa có trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh,
Thủ trưởng Cơ quan cấp huyện xem xét, bổ sung vào Kế
hoạch.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm:
Đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; trả lại và
yêu cầu các Cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá nếu kết quả thực
hiện không đạt mục tiêu đề ra hoặc thực hiện mang tính hình thức;
kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê bình những cá
nhân, đơn vị, địa phương không thực hiện nghiêm túc Kế
hoạch này.
Tổng hợp các phản
ánh, kiến nghị, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện Kế hoạch và đề xuất, tham mưu UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo, giải quyết./.
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÀ SOÁT, ĐÁNH
GIÁ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3723/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT
|
TÊN/NHÓM
TTHC
|
LĨNH VỰC
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT
|
CHỦ
TRÌ
|
PHỐI
HỢP
|
1.
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (cho doanh nghiệp)
|
Karaoke,
Vũ trường
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2.
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (cho hộ kinh doanh)
|
Karaoke,
Vũ trường
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.
|
Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó
sự cố bức xạ hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử
dụng thiết bị X-quang y tế)
|
Năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển
giao công nghệ (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
Hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
5.
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ
thông
|
Giáo
dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
6.
|
Chuyển trường đối với học sinh
trung học phổ thông
|
Giáo
dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
7.
|
Thành lập, cho phép thành lập trung
tâm ngoại ngữ, tin học
|
Giáo
dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
8.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
Giáo
dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
9.
|
Đăng ký dự thi trung học phổ thông
quốc gia
|
Giáo
dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
10.
|
Phúc khảo bài thi trung học phổ
thông quốc gia
|
Giáo
dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
11.
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ
từ sổ gốc
|
Giáo
dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
12.
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
|
Giáo
dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
13.
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng
thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
đối với các hoạt động khác.
|
Tài
nguyên nước
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
14.
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
Công
chứng
|
Sở
Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
15.
|
Nhóm TTHC liên quan đến Lĩnh vực
môi trường.
|
Môi
trường
|
BQL
các Khu Công nghiệp Bình Dương
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
16.
|
Giải quyết khiếu nại.
|
Khiếu
nại, tố cáo
|
Thanh
tra tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
17.
|
Giải quyết tố cáo.
|
Khiếu
nại, tố cáo
|
Thanh
tra tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
18.
|
Tiếp công dân.
|
Tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Thanh
tra tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
19.
|
Xử lý đơn thư.
|
Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Thanh
tra tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
20.
|
Phòng, chống tham nhũng.
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Thanh
tra tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|