ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
107/KH-UBND
|
Cà
Mau, ngày 14 tháng 8
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 VÀ LÀM CƠ SỞ TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN NHỮNG NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ quy định tại Chương V, Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những
năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính nhằm kịp thời phát hiện, đề xuất, kiến nghị cấp có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định, thủ tục hành
chính không cần thiết, không hợp hiến, không hợp pháp, không bảo đảm tính đồng
bộ hoặc còn rườm rà, phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo, gây khó khăn, cản trở
trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính đối với tổ chức, cá nhân.
b) Kết quả rà soát làm cơ sở tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền ban hành hoặc xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính theo ngành, lĩnh vực kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền (bao gồm
kiến nghị các cơ quan Trung ương) xem xét, phê duyệt.
c) Tăng cường các giải pháp thực hiện,
đẩy mạnh việc rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính nhằm tiếp tục tạo
môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất
lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời
gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng
của người dân và doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị trong công tác triển khai thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành, lĩnh vực có phát
sinh thủ tục hành chính tại các cấp.
b) Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính phải được tiến hành một cách đồng bộ; sử dụng các biểu mẫu rà soát, đánh
giá đúng theo quy định; nội dung rà soát phải bao quát, đầy
đủ, chính xác, tránh bỏ sót thủ tục hành chính; tập trung phân tích, làm rõ
nguyên nhân (chủ quan, khách quan), những khó khăn, hạn chế (nếu có) của từng
thủ tục hành chính chưa thật sự cần thiết để làm cơ sở kiến nghị, xây dựng các
phương án đơn giản hóa; tổng hợp, tiếp thu ý kiến phản ánh, kiến nghị của công
dân, tổ chức và doanh nghiệp trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
c) Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp,
thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của các quy định về thủ tục hành chính; nghiên cứu
đề xuất thực hiện liên thông thủ tục hành chính cùng cấp và liên thông giữa các
cấp chính quyền (từ 20 thủ tục hành chính liên thông cùng cấp trở lên và từ 30
thủ tục hành chính liên thông giữa các cấp chính quyền) trên tất cả các lĩnh vực
có phát sinh thủ tục hành chính; đảm bảo có sự phân công, phân cấp rõ ràng,
minh bạch, hợp lý.
d) Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính phải cụ thể, thiết thực, đáp ứng được các mục tiêu, yêu cầu của Kế
hoạch đề ra, đồng thời tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục
hành chính gắn với các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
đ) Rà soát, đánh giá, kiến nghị sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh có
quy định về thủ tục hành chính cho phù hợp với quy định của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và quy định của pháp luật có
liên quan.
e) Đề xuất các
sáng kiến, các giải pháp hoặc mô hình hay mang lại hiệu quả tích cực trong công
tác triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính để điển hình nhân rộng (nếu
có).
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI, PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
1. Về đối tượng,
phạm vi rà soát
- Tất cả thủ tục hành chính được quy
định trong văn bản quy phạm pháp luật theo đúng thẩm quyền
được quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố, công khai.
- Thủ tục giải quyết công việc cho cá
nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền giải quyết của các đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác được cơ quan nhà nước cấp
trên giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Các đề xuất, kiến nghị cụ thể của
cơ quan, đơn vị có liên quan đến hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh.
2. Phương thức thực hiện rà soát
Các sở, ban, ngành tỉnh là cơ quan chủ
trì, đầu mối và chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức rà soát, đánh giá;
xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý theo ngành, lĩnh vực do mình phụ trách.
III. NỘI DUNG,
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ, ĐƠN VỊ PHỐI HỢP VÀ CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính, nhóm thủ tục hành chính năm 2019
a) Các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì,
phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và
các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính,
nhóm thủ tục hành chính năm 2019 theo nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế
hoạch này.
b) Về rà soát,
đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính nhằm đảm bảo tính thống nhất giữa
thủ tục hành chính được đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia với thủ
tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai tại Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện, cấp xã.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
- Sản phẩm: Xây dựng phương án rà
soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt; hoàn thành trong tháng 8 năm 2019.
2. Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính thường xuyên hằng năm
a) Rà soát đầy đủ các bộ phận tạo
thành cơ bản của thủ tục hành chính (đang còn hiệu lực và bị hết hiệu lực) được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật theo đúng thẩm
quyền ban hành tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
để tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính triển khai thực hiện trên địa
bàn tỉnh đảm bảo số lượng, nội dung theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành
tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định công bố danh mục
thủ tục hành chính.
Lưu ý quyết định công bố danh mục thủ
tục hành chính phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày
tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ
tục hành chính có hiệu lực thi hành.
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác được cơ quan nhà nước cấp
trên giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục
giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức tổ chức rà soát, công bố thủ tục thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình đảm bảo thực hiện đầy đủ, chính
xác, đồng bộ, thống nhất, minh bạch và kịp thời các quy định thủ tục hành
chính, tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhân dân kiểm tra,
giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác trên địa bàn tỉnh
được cơ quan nhà nước cấp trên giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền
ban hành văn bản hướng dẫn.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên
quan.
- Sản phẩm: Quyết định công bố thủ tục
hành chính hoặc văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục giải quyết công việc cho cá
nhân, tổ chức.
3. Cách thức rà soát, đánh giá quy định,
thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại Chương V Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm:
- Ban hành văn bản cụ thể hóa từng nội
dung công việc được giao tại Kế hoạch này để triển khai đến công chức, viên chức
và các đơn vị trực thuộc của cơ quan, đơn vị thực hiện.
- Phân công trách nhiệm các đơn vị trực
thuộc và cán bộ đầu mối của cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo
chất lượng, đúng thời gian, tiến độ của Kế hoạch đề ra.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm:
- Tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết
quả rà soát của các cơ quan, đơn vị; huy động sự tham gia ý kiến của các đối tượng
liên quan, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về phương án
cải cách thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính
có phạm vi tác động lớn (nếu có).
- Kiểm tra chất lượng dự thảo quyết định
và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (trong đó nêu rõ những nội dung
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và những nội dung kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền ở Trung ương xem xét, quyết định), phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh tổng hợp, hoàn chỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Kiểm tra, đôn đốc các sở, ban,
ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến
độ, kết quả thực hiện Kế hoạch này.
3. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp và
doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm
bảo chất lượng, đúng thời gian, tiến độ của Kế hoạch đề
ra.
4. Về kinh phí
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp
theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- CVP, các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Các sở, ban, ngành tỉnh (VIC);
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau (VIC);
- Các đơn vị sự nghiệp công lập;
- DNNN trên địa bàn tỉnh;
- CCHC (CC, Đ01, VIC);
- Lưu: VT. Tr40/8.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
STT
|
TÊN/NHÓM
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH
VỰC
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
RÀ SOÁT
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT
|
CHỦ
TRÌ
|
PHỐI HỢP
|
BẮT
ĐẦU
|
HOÀN
THÀNH
|
I
|
Nhóm thủ
tục hành chính, quy định có liên quan về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú,
cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
1
|
Liên thông các thủ tục hành chính về
đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới
6 tuổi
|
- Hộ tịch;
- Bảo hiểm y tế;
- Đăng ký thường trú.
|
- Sở Tư pháp;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Công an tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị liên quan
|
15/8/2019
|
10/9/2019
|
2
|
Liên thông các thủ tục hành chính về
đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
II
|
Quy định
có liên quan về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội
dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản
phẩm để kinh doanh theo Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
1
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
Xuất
bản, in và phát hành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị liên quan
|
15/8/2019
|
10/9/2019
|
III
|
Nhóm thủ
tục hành chính, quy định có liên quan về thành lập và hoạt động của doanh
nghiệp và Đầu tư tại Việt Nam
|
1
|
Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư
nhân
|
Thành
lập và hoạt động của doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
15/8/2019
|
30/8/2019
|
2
|
Đăng ký thành lập công ty TNHH một
thành viên
|
3
|
Đăng ký thành lập công ty TNHH hai
thành viên trở lên
|
4
|
Đăng ký thành lập công ty cổ phần
|
5
|
Đăng ký thành lập công ty hợp danh
|
6
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện trong nước (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công
ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
7
|
Quyết định chủ trương đầu tư Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư)
|
Đầu
tư tại Việt Nam
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
15/8/2019
|
30/8/2019
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
9
|
Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
|
IV
|
Nhóm thủ
tục hành chính, quy định có liên quan về Quy chế thi, tuyển sinh và Giáo dục
và đào tạo
|
1
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông
dân tộc nội trú
|
Quy
chế thi, tuyển sinh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
15/8/2019
|
10/9/2019
|
2
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối
với cấp trung học phổ thông
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
3
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm cấp trung học cơ sở
|
Giáo
dục và đào tạo
|
V
|
Nhóm thủ tục
hành chính, quy định có liên quan về văn hóa cơ sở
|
1
|
Công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn
văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
Văn
hóa cơ sở
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
|
15/8/2019
|
10/9/2019
|
VI
|
Nhóm thủ tục
hành chính, quy định có liên quan về an toàn kỹ thuật tàu cá
|
1
|
Cấp giấy Chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá
|
Thủy
sản
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
15/8/2019
|
30/8/2019
|
VII
|
Nhóm thủ tục
hành chính, quy định có liên quan về Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả đối tượng người khuyết tật đặc biệt nặng)
|
Bảo
trợ xã hội
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
15/8/2019
|
30/8/2019
|
VIII
|
Nhóm thủ tục
hành chính, quy định có liên quan về tài nguyên nước, môi trường, đất đai
|
1
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
Tài
nguyên nước
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
15/8/2019
|
10/9/2019
|
2
|
Lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp
xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
3
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường
|
Môi
trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
15/8/2019
|
10/9/2019
|
4
|
Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô
nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt
lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con
người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
Đất
đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
15/8/2019
|
10/9/2019
|
5
|
Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng
đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
6
|
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
7
|
Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất
để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư
|
8
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho
hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối
với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất
|
9
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
10
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm
định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao
|
Đất
đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
15/8/2019
|
10/9/2019
|
11
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
12
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu
tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin
giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao
|
13
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
|
14
|
Điều chỉnh quyết định thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
|
15
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của
cơ sở tôn giáo
|
16
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị
quyền sử dụng đất
|
17
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
18
|
Đăng ký đất
đai lần đầu đối với trường hợp được
Nhà nước giao đất để quản lý
|
19
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
20
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay
đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
21
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
22
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công
nghệ cao, khu kinh tế
|
23
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có
nhu cầu
|
24
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
25
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
26
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
27
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
28
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp Luật Đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
29
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
30
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền
sử dụng đất lần đầu
|
31
|
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối
với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
32
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với
đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
33
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình
xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
|
34
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường
hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã
được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
35
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện
tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng
nhận
|
36
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
37
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên,
đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm
người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân
đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
38
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình
thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
39
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại
Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
40
|
Đăng ký đối với
trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
41
|
Đăng ký quyền
sử dụng đất lần đầu
|
42
|
Chấp thuận việc điều chỉnh, thay đổi
nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường liên quan đến phạm vi, quy mô, công
suất, công nghệ sản xuất, các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự
án
|
Tài nguyên nước
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
15/8/2019
|
10/9/2019
|
43
|
Chấp thuận tách đấu nối khỏi hệ thống
xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và
tự xử lý nước thải phát sinh
|
44
|
Chấp thuận điều chỉnh về quy mô,
quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, danh mục ngành nghề trong khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao
|
45
|
Xác nhận hoàn thành từng phần Phương án cải tạo, phục hồi môi trường, Phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản
|
46
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường
|
47
|
Cấp giấy xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
|
48
|
Cấp Sổ đăng ký
chủ nguồn thải chất thải nguy hại
|
49
|
Cấp lại Sổ
đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
|
50
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)
|
51
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp
có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm
quyền phê duyệt)
|
52
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động
môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
|
53
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo,
phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có
phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng
một cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
|
54
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối
với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương
án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền
phê duyệt)
|
55
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường
|
56
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
|
57
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường
hợp Giấy xác nhận hết hạn)
|
58
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh đối
với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây
dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
|
59
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ
chứa thủy lợi
|
60
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
|
61
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
62
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
63
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
64
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
65
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
66
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng
dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
67
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng
dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
68
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi
trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các
hoạt động khác
|
69
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
đối với các hoạt động khác
|
70
|
Cấp phép hành nghề khoan nước dưới
đất quy mô vừa và nhỏ
|
71
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
72
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước
|
73
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường
hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số
82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
|