Quyết định 3722/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 3722/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/09/2018 |
Ngày có hiệu lực | 19/09/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Đặng Huy Hậu |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3722/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 19 tháng 9 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKH ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-CP ngày 13/02/2018 của Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Văn bản số 4262/BNN-TCLN ngày 05/6/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn V/v góp ý kết quả rà soát, điều chỉnh Quy hoạch ba loại rừng tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 117/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 “Thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3067/TTr-SN&PTNT ngày 13/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Kết quả quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
1.1. Tổng diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp là 422.937,0 ha; giảm 4.040,1 ha so với số liệu tại Quyết định số 2668/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh cục bộ ba loại rừng tỉnh Quảng Ninh; trong đó:
- Diện tích quy hoạch đất, rừng đặc dụng: 29.835,7 ha, chiếm 7,05 %; tăng 4.789,4 ha;
- Diện tích quy hoạch đất, rừng phòng hộ: 133.127,8 ha, chiếm 31,48%; giảm 126,0 ha; trong đó:
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn xung yếu: 46.902,6 ha;
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu: 48,724,2 ha;
+ Rừng phòng hộ chắn sóng ven biển: 19.566,0 ha;
+ Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường: 17.850,2 ha;
+ Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát: 84,8 ha.
- Diện tích quy hoạch đất, rừng sản xuất: 259.973,5 ha, chiếm 61,47%; giảm 8.703,5 ha.
1.2. Điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 như sau:
- Tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng là 831,0 ha, trong đó: Chuyển loại sang rừng phòng hộ là 51,3 ha; chuyển loại sang rừng sản xuất là 680,4 ha; chuyển ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp là 99,3 ha;
- Tổng diện tích đất, rừng điều chỉnh vào quy hoạch rừng đặc dụng là 5.441,1 ha, trong đó: Chuyển loại từ rừng phòng hộ 5.398,3 ha; chuyển loại từ rừng sản xuất 10,5 ha; chuyển từ ngoài quy hoạch lâm nghiệp vào là 32,3 ha;
- Tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng phòng hộ là 16.331,8 ha, trong đó: Chuyển loại sang rừng đặc dụng là 5.398,3 ha; chuyển loại sang rừng sản xuất là 7.830,8 ha; chuyển ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp là 3.102,7 ha;
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3722/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 19 tháng 9 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKH ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-CP ngày 13/02/2018 của Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Văn bản số 4262/BNN-TCLN ngày 05/6/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn V/v góp ý kết quả rà soát, điều chỉnh Quy hoạch ba loại rừng tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 117/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 “Thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3067/TTr-SN&PTNT ngày 13/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Kết quả quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
1.1. Tổng diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp là 422.937,0 ha; giảm 4.040,1 ha so với số liệu tại Quyết định số 2668/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh cục bộ ba loại rừng tỉnh Quảng Ninh; trong đó:
- Diện tích quy hoạch đất, rừng đặc dụng: 29.835,7 ha, chiếm 7,05 %; tăng 4.789,4 ha;
- Diện tích quy hoạch đất, rừng phòng hộ: 133.127,8 ha, chiếm 31,48%; giảm 126,0 ha; trong đó:
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn xung yếu: 46.902,6 ha;
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu: 48,724,2 ha;
+ Rừng phòng hộ chắn sóng ven biển: 19.566,0 ha;
+ Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường: 17.850,2 ha;
+ Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát: 84,8 ha.
- Diện tích quy hoạch đất, rừng sản xuất: 259.973,5 ha, chiếm 61,47%; giảm 8.703,5 ha.
1.2. Điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 như sau:
- Tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng là 831,0 ha, trong đó: Chuyển loại sang rừng phòng hộ là 51,3 ha; chuyển loại sang rừng sản xuất là 680,4 ha; chuyển ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp là 99,3 ha;
- Tổng diện tích đất, rừng điều chỉnh vào quy hoạch rừng đặc dụng là 5.441,1 ha, trong đó: Chuyển loại từ rừng phòng hộ 5.398,3 ha; chuyển loại từ rừng sản xuất 10,5 ha; chuyển từ ngoài quy hoạch lâm nghiệp vào là 32,3 ha;
- Tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng phòng hộ là 16.331,8 ha, trong đó: Chuyển loại sang rừng đặc dụng là 5.398,3 ha; chuyển loại sang rừng sản xuất là 7.830,8 ha; chuyển ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp là 3.102,7 ha;
- Tổng diện tích đất, rừng điều chỉnh vào quy hoạch rừng phòng hộ là 14.247,6 ha, trong đó: Chuyển loại từ rừng đặc dụng 51,3 ha; chuyển loại từ rừng sản xuất 9.276,1 ha; chuyển từ ngoài quy hoạch lâm nghiệp vào là 4.920,2 ha;
- Tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất là 15.591,7 ha, trong đó: Chuyển loại sang rừng đặc dụng là 10,5 ha; chuyển loại sang rừng phòng hộ là 9.276,1 ha; chuyển ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp là 6.305,1 ha;
- Tổng diện tích đất, rừng điều chỉnh vào quy hoạch rừng sản xuất là 10.250,7 ha, trong đó: Chuyển loại từ rừng đặc dụng 680,4 ha; chuyển loại từ rừng phòng hộ 7.830,8 ha; chuyển từ ngoài quy hoạch lâm nghiệp vào 1.739,5 ha;
- Tổng diện tích đất, rừng ngoài quy hoạch lâm nghiệp điều chuyển vào trong quy hoạch lâm nghiệp là 6.692,0 ha, trong đó: Chuyển vào rừng đặc dụng là 32,3 ha; chuyển vào rừng phòng hộ là 4.920,2 ha; chuyển vào rừng sản xuất là 1.739,5 ha.
(Chi tiết tại Biểu 01, 02, 03, 04, 05 và 06 kèm theo Quyết định)
2. Các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch.
2.1. Giải pháp về tổ chức, quản lý.
- Triển khai có hiệu quả quy hoạch ba loại rừng được phê duyệt; nâng cao vai trò quản lý nhà nước về lâm nghiệp ở cấp huyện, cấp xã theo phân cấp; đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển, ven sông, rừng đầu nguồn; có giải pháp bảo vệ rừng ngập mặn tại các khu vực có dự án liền kề; nâng cao giá trị đa dạng sinh học, khả năng phòng hộ và các giá trị khác của rừng. Tổ chức bảo vệ và quản lý nghiêm, kết hợp với tăng cường các biện pháp trồng mới, phục hồi, tái sinh rừng tự nhiên;
- Sớm hoàn thành việc điều tra, đo đạc, lập hồ sơ quản lý, phân định đánh mốc ranh giới các loại rừng trên bản đồ và thực địa đến đơn vị hành chính cấp xã; giải quyết dứt điểm các trường hợp tranh chấp, lấn chiếm đất rừng trái pháp luật; hoàn thành việc giao đất, giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư theo đúng chỉ đạo của Ban Bí thư Trung ương Đảng tại Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017, đảm bảo toàn bộ diện tích đất, rừng phải có chủ cụ thể;
- Quản lý tài nguyên đất, rừng do điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp để thực hiện các quy hoạch, dự án phát triển kinh tế, xã hội đảm bảo chặt chẽ theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, Luật Đất đai và các văn bản quy định của pháp luật liên quan;
- Các cơ quan chuyên môn khi tham mưu về quy hoạch, đầu tư, đất đai cần rà soát, công khai, minh bạch trong đề xuất các dự án phát triển kinh tế gắn với bảo vệ rừng và đất rừng, bảo vệ môi trường sinh thái, tuân thủ đúng quy trình, thủ tục của pháp luật trong quản lý, bảo vệ rừng và đất rừng. Kiên quyết đình chỉ, thu hồi đất đối với dự án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng và đất rừng có sai phạm, hoặc có nguy cơ gây thiệt hại lớn về rừng, môi trường sinh thái, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất và đời sống người dân vùng dự án;
- Thực hiện sắp xếp, đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty lâm nghiệp trên địa bàn Tỉnh; các tổ chức được giao đất, giao rừng tổ chức thực hiện cơ chế đồng quản lý với cộng đồng dân cư địa phương;
- Công khai Quy hoạch ba loại rừng tới người dân để biết, giám sát, quản lý và bảo vệ; thông tin đầy đủ, chi tiết đến từng cấp thôn, bản, làng, khu phố, cấp xã, huyện để tạo đồng thuận trong bảo vệ và phát triển rừng gắn với nâng cao trách nhiệm và năng lực quản lý nhà nước về đất, rừng của các cấp từ tỉnh đến cấp huyện, xã, đến thôn, bản, làng, khu phố...;
- Trong quá trình triển khai, tiếp tục rà soát theo hướng không đưa ra ngoài quy hoạch ba loại rừng đối với diện tích rừng tự nhiên hiện có, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn xung yếu, rừng chắn sóng ven biển, đặc biệt là tại các khu vực biển đảo, khu vực biên giới. Không chuyển diện tích rừng tự nhiên hiện có sang mục đích sử dụng khác, trừ các dự án phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, hoặc các dự án đặc biệt, cấp thiết do cấp có thẩm quyền quyết định;
- Tăng cường công tác khảo sát, giám sát thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất trong quản lý, quy hoạch ba loại rừng, chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác của các cấp chính quyền, các đoàn thể và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn.
2.2. Giải pháp về cơ chế chính sách và thu hút nguồn vốn đầu tư
- Nghiên cứu, rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chính sách về giao đất, giao rừng, cho thuê rừng và khoán bảo vệ rừng; ưu tiên xây dựng chính sách hỗ trợ phù hợp để khuyến khích điều chỉnh quy hoạch từ rừng sản xuất sang rừng phòng hộ để đảm bảo hài hòa lợi ích của người tham gia trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng nhưng vẫn giữ được rừng, đặc biệt tại các lưu vực hồ chứa nước, các trung tâm du lịch và những nơi dễ bị tổn thương về môi trường để giữ được rừng;
- Ngân sách nhà nước tập trung cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; giảm dần vốn ngân sách trong cơ cấu vốn đầu tư trong lĩnh vực lâm nghiệp; huy động các nguồn vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế để phát triển rừng sản xuất và hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, các tổ chức phi chính phủ cho bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
- Xây dựng phương án, lộ trình thực hiện chuyển đổi sau rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng cho từng địa phương, từng khu vực cụ thể; căn cứ theo nguồn lực, tính cấp thiết và đặc thù của từng khu vực chuyển đổi để ưu tiên xây dựng cơ chế, chính sách, lộ trình chuyển đổi từ rừng sản xuất sang rừng phòng hộ phù hợp với mục tiêu quy hoạch ba loại rừng;
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế chính sách của Trung ương cho Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ; chính sách phát triển rừng đặc dụng theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của Nhà nước có liên quan đến việc hỗ trợ từ ngân sách cho công tác bảo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản như: Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015, Nghị định số 119/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016, Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ và Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ; chính sách hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020.
2.3 Giải pháp về khoa học công nghệ
- Tăng cường công tác khuyến lâm, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình canh tác nông lâm kết hợp bền vững trên đất dốc, mô hình trang trại, vườn đồi rừng, mô hình trồng rừng kinh tế thâm canh chất lượng cao, đặc biệt là mô hình trồng rừng nguyên liệu thâm canh, mô hình trồng rừng gỗ lớn theo phương pháp hỗn giao giữa cây bản địa và cây nhập nội;
- Áp dụng khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, sử dụng tài nguyên rừng và bảo vệ môi trường rừng, đặc biệt việc sử dụng công nghệ ảnh viễn thám phục vụ kiểm kê, quản lý, sử dụng tài nguyên rừng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan và địa phương công bố công khai quy hoạch 3 loại rừng theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BKH ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, triển khai các nội dung quản lý nhà nước liên quan đến quy hoạch ba loại rừng;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành có liên quan xác định và bàn giao ngoài thực địa và hồ sơ quản lý quy hoạch ba loại rừng cho từng địa phương, các chủ rừng theo điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng được phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, phương án, lộ trình và giải pháp chuyển đổi rừng sau quy hoạch ba loại rừng, trong đó tập trung cho chuyển đổi từ rừng sản xuất sang rừng phòng hộ ở từng địa phương, từng khu vực cụ thể, phù hợp với mục tiêu quy hoạch ba loại rừng trình cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Tổ chức xây dựng và triển khai chương trình, kế hoạch, dự án, chính sách liên quan đến Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo trên cơ sở quy hoạch ba loại rừng được phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các ngành có liên quan áp dụng khoa học công nghệ, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình khuyến lâm, canh tác nông lâm kết hợp bền vững trên đất dốc, mô hình trang trại, vườn đồi rừng, mô hình trồng rừng kinh tế thâm canh chất lượng cao, đặc biệt trồng rừng nguyên liệu thâm canh, mô hình trồng rừng gỗ lớn;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan thực hiện sắp xếp, đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty lâm nghiệp trên địa bàn Tỉnh theo đúng lộ trình, đảm bảo hoàn thành trong năm 2018;
- Tổ chức cập nhật, thống kê, đánh giá chất lượng rừng và theo dõi diễn biến quy hoạch đất, rừng hàng năm theo các quy định hiện hành;
- Ủy quyền cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc ký bộ Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của cấp Huyện và cấp Xã và các sản phẩm thành quả của Quy hoạch ba loại rừng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc lập kế hoạch và bố trí kinh phí cho việc triển khai thực hiện các chương trình, dự án, đề án phát triển lĩnh vực lâm nghiệp nhằm triển khai thực hiện quy hoạch ba loại rừng có hiệu quả;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc xây dựng cơ chế, chính sách, phương án, lộ trình chuyển đổi quy hoạch ba loại rừng.
3. Sở Tài chính
- Thực hiện việc tăng giảm vốn cho các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, chủ rừng là tổ chức theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc xây dựng cơ chế, chính sách, phương án, lộ trình chuyển đổi quy hoạch ba loại rừng; tham mưu cho Ủy ban nhân dân Tỉnh về nguồn vốn đảm bảo thực hiện quy hoạch ba loại rừng hiệu quả, bền vững.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch ba loại rừng, xây dựng phương án chuyển đổi giữa ba loại rừng, đặc biệt là từ rừng sản xuất sang rừng phòng hộ; trong việc giao, nhận vốn rừng, đất lâm nghiệp sau quy hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đo đạc, lập hồ sơ quản lý đất lâm nghiệp, phân định cắm mốc ranh giới giữa ba loại rừng trên bản đồ và thực địa đến đơn vị hành chính cấp xã; giải quyết dứt điểm các trường hợp tranh chấp, lấn chiếm đất rừng trái pháp luật; hoàn thành việc giao đất, thuê đất lâm nghiệp gắn liền với giao rừng, thuê rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư theo đúng Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 20/3/2017 của Tỉnh ủy Quảng Ninh, Chương trình số 7923/CTr-UBND ngày 24/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP của Chính phủ.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng khoa học công nghệ, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình khuyến lâm, canh tác nông lâm kết hợp bền vững trong thực hiện quy hoạch ba loại rừng hiệu quả.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành liên quan trong công bố kết quả điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng, tiếp nhận bàn giao kết quả quy hoạch ba loại rừng thuộc địa bàn quản lý; tổ chức bàn giao quy hoạch ba loại rừng cho các cấp chính quyền cơ sở, đến thôn, làng, bản, khu dân cư để triển khai thực hiện quy hoạch ba loại rừng có hiệu quả trên địa bàn quản lý; xây dựng phương án chuyển đổi, tiếp nhận và bàn giao rừng và đất lâm nghiệp chuyển đổi;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định ranh giới, cắm mốc ranh giới quy hoạch ba loại rừng trên địa bàn quản lý;
- Xây dựng chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững của địa phương trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trên cơ sở quy hoạch ba loại rừng được phê duyệt;
- Đẩy nhanh tiến độ rà soát, xây dựng, trình thẩm định phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án giao đất, giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư trên địa bàn.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2668/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh cục bộ ba loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
(Kèm theo Quy hoạch phê duyệt có bộ Bản đồ Quy hoạch tỷ lệ 1/100.000 đã được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký xác định).
|
KT.
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị tính: ha
Stt |
Huyện |
Đất, rừng quy hoạch lâm nghiệp |
|||
Tổng diện tích |
Đất, rừng Đặc dụng |
Đất, rừng phòng hộ |
Đất, rừng sản xuất |
||
|
Tổng diện tích |
426.977,1 |
25.046,3 |
133.253,8 |
268.677,0 |
1 |
Đông Triều |
19.892,5 |
511,4 |
10.373,0 |
9.008,1 |
2 |
Đầm Hà |
23.122,8 |
|
7.469,6 |
15.653,2 |
3 |
Bình Liêu |
42.493,9 |
|
18.473,7 |
24.020,2 |
4 |
Ba Chẽ |
55.530,0 |
|
7.029,6 |
48.500,4 |
5 |
Cô Tô |
3.011,7 |
|
3.011,7 |
|
6 |
Hải Hà |
34.728,5 |
|
15.095,3 |
19.633,2 |
7 |
Hoành Bồ |
68.126,2 |
15.593,8 |
15.328,5 |
37.203,9 |
8 |
Tiên Yên |
53.137,8 |
|
9.801,2 |
43.336,7 |
9 |
TP. Cẩm Phả |
24.586,2 |
|
4.402,0 |
20.184,2 |
10 |
TP. Hạ Long |
12.620,3 |
342,9 |
10.485,6 |
1.791,8 |
11 |
TP. Móng Cái |
28.630,4 |
|
15.684,5 |
12.945,9 |
12 |
TP. Uông Bí |
15.226,1 |
2.622,9 |
1.760,4 |
10.842,8 |
13 |
TX Quảng Yên |
5.579,4 |
33,5 |
3.487,1 |
2.058,8 |
14 |
Vân Đồn |
40.291,3 |
5.941,8 |
10.851,8 |
23.497,7 |
Biểu 02: Quy hoạch ba loại rừng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
(Kèm theo Quyết định số: 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị tính: ha
Stt |
Huyện |
Đất, rừng quy hoạch lâm nghiệp |
|||
Tổng diện tích |
Đất, rừng Đặc dụng |
Đất, rừng phòng hộ |
Đất, rừng sản xuất |
||
|
Tổng diện tích |
422.937,0 |
29.835,7 |
133.127,8 |
259.973,5 |
1 |
Đông Triều |
19.765,8 |
710,1 |
10.759,8 |
8.295,9 |
2 |
Đầm Hà |
20.952,9 |
|
7.579,4 |
13.373,5 |
3 |
Bình Liêu |
41.125,2 |
|
18.208,1 |
22.917,1 |
4 |
Ba Chẽ |
56.691,2 |
|
7.847,2 |
48.844,0 |
5 |
Cô Tô |
3.521,2 |
|
3.460,6 |
60,6 |
6 |
Hải Hà |
33.189,1 |
|
15.485,3 |
17.703,8 |
7 |
Hoành Bồ |
70.928,4 |
15.810,4 |
15.219,2 |
39.898,8 |
8 |
Tiên Yên |
49.934,5 |
|
12.185,3 |
37.749,2 |
9 |
TP. Cẩm Phả |
24.880,2 |
|
7.540,5 |
17.339,7 |
10 |
TP. Hạ Long |
12.209,3 |
5.393,4 |
4.238,4 |
2.577,5 |
11 |
TP. Móng Cái |
28.835,1 |
|
15.696,7 |
13.138,4 |
12 |
TP. Uông Bí |
14.798,5 |
2.513,2 |
2.405,4 |
9.879,9 |
13 |
TX Quảng Yên |
5.391,4 |
34,2 |
1.404,6 |
3.952,6 |
14 |
Vân Đồn |
40.714,2 |
5.374,4 |
11.097,3 |
24.242,5 |
(Đất trồng rừng hoàn nguyên định hướng quy hoạch đất, rừng phòng hộ môi trường 3.400,0ha. Trong đó: TP Cẩm Phả 2.287,9ha, TX Đông Triều 362,3ha, Hoành Bồ 6,2ha, TP Hạ Long 656,6ha, TP Uông Bí 87,0ha).
Biểu 03: Hiện trạng, diện tích đất lâm nghiệp đầu kỳ phân
theo đơn vị hành chính Tỉnh Quảng Ninh
(theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh)
(Kèm theo Quyết định số: 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị tính: ha
Loại đất, loại rừng |
Diện tích (Ha) |
Phân theo đơn vị hành chính |
|||||||||||||
Đông Triều |
Đầm Hà |
Bình Liêu |
Ba Chẽ |
Cô Tô |
Hải Hà |
Hoành Bồ |
Tiên Yên |
TP. Cẩm Phả |
TP. Hạ Long |
TP. Móng Cái |
TP. Uông Bí |
TX Quảng Yên |
Vân Đồn |
||
Tổng diện tích tự nhiên |
617.772,6 |
39.658,0 |
32.691,1 |
47.013,3 |
60.651,3 |
5.005,0 |
51.155,5 |
84.354,3 |
65.208,3 |
38.652,4 |
27.509,8 |
51.958,7 |
25.546,6 |
30.184,9 |
58.183,5 |
I. Đất quy hoạch lâm nghiệp |
425.752,1 |
19.717,9 |
20.985,2 |
41.166,2 |
56.622,2 |
3.550,6 |
34.433,3 |
71.222,2 |
51.496,8 |
23.084,2 |
12.531,4 |
29.772,3 |
14.487,0 |
5.575,2 |
41.107,6 |
1. Đất rừng đặc dụng |
25.225,6 |
677,6 |
|
|
|
|
|
15.810,4 |
|
|
285,4 |
|
2.543,6 |
34,2 |
5.874,4 |
a) Đất có rừng |
21.978,3 |
505,4 |
|
|
|
|
|
14.753,8 |
|
|
233,2 |
|
2.417,4 |
34,0 |
4.034,5 |
Rừng tự nhiên |
20.594,2 |
289,6 |
|
|
|
|
|
14.504,7 |
|
|
|
|
1.903,4 |
|
3.896,5 |
Rừng trồng |
1.384,1 |
215,8 |
|
|
|
|
|
249,1 |
|
|
233,2 |
|
514,0 |
34,0 |
138,0 |
b) Đất chưa có rừng |
3.247,3 |
172,2 |
|
|
|
|
|
1.056,6 |
|
|
52,2 |
|
126,2 |
0,2 |
1.839,9 |
Đất mới trồng rừng |
138,8 |
83,8 |
|
|
|
|
|
17,7 |
|
|
12,9 |
|
9,5 |
|
14,9 |
Đất trống có cây gỗ tái sinh |
1.790,8 |
62,9 |
|
|
|
|
|
246,9 |
|
|
|
|
7,5 |
|
1.473,5 |
Đất trống không có cây gỗ tái sinh |
872,2 |
21,2 |
|
|
|
|
|
779,4 |
|
|
|
|
50,7 |
|
20,9 |
Đất trống khác |
445,5 |
4,3 |
|
|
|
|
|
12,6 |
|
|
39,3 |
|
58,5 |
0,2 |
330,6 |
2. Đất rừng phòng hộ |
135.212,0 |
10.129,8 |
7.062.2 |
17.298,4 |
7.022,9 |
3.550,6 |
16.011,6 |
15.670,9 |
9.939,7 |
4.518,3 |
10.645,3 |
16.978,2 |
1.604,5 |
3.470,9 |
11.308,7 |
a) Đất có rừng |
99.688,3 |
8.751,4 |
6.614,9 |
12.782,2 |
5.389,4 |
2.997,1 |
14.250,9 |
13.907,0 |
7.029,8 |
1.585,4 |
3.557,6 |
11.437,4 |
1.288,3 |
2.686,9 |
7.410,0 |
Rừng tự nhiên |
63.387,0 |
3.047,8 |
6.238,3 |
3.413,6 |
4.800,2 |
2.211,7 |
11.821,4 |
11.214,5 |
5.598,6 |
923,1 |
293,6 |
6.971,0 |
897,8 |
2.018,4 |
3.937,0 |
Rừng trồng |
36.301,3 |
5.703,6 |
376,6 |
9.368,6 |
589,2 |
785,4 |
2.429,5 |
2.692,5 |
1.431,2 |
662,3 |
3.264,0 |
4.466,4 |
390,5 |
668,5 |
3.473,0 |
b) Đất chưa có rừng |
35.523,7 |
1.378,4 |
447,3 |
4.516,2 |
1.633,5 |
553,5 |
1.760,7 |
1.763,9 |
2.909,9 |
2.932,9 |
7.087,7 |
5.540,8 |
316,2 |
784,0 |
3.898,7 |
Đất mới trồng rừng |
4.098,3 |
705,6 |
0,0 |
550,6 |
139,0 |
|
802,9 |
184,3 |
211,0 |
10,5 |
290,4 |
634,7 |
14,1 |
32,5 |
522,7 |
Đất trống có cây gỗ tái sinh |
8.099,8 |
139,1 |
197,7 |
614,5 |
666,1 |
144,6 |
240,3 |
653,7 |
169,0 |
2.105,5 |
89,6 |
1.185,5 |
61,8 |
13,6 |
1.818,8 |
Đất trống không có cây gỗ tái sinh |
16.843,0 |
341,3 |
248,9 |
3.049,9 |
819,1 |
392,2 |
622,9 |
536,9 |
1.607,4 |
36,6 |
5.776,9 |
2.734,8 |
119,3 |
37,9 |
518,9 |
Đất trống khác |
6.482,6 |
192,4 |
0,7 |
301,2 |
9,3 |
16,7 |
94,6 |
389,0 |
922,5 |
780,3 |
930,8 |
985,8 |
121,0 |
700,0 |
1.038,3 |
3. Đất rừng sản xuất |
265.314,5 |
8.910,5 |
13.923,0 |
23.867,8 |
49.599,3 |
|
18.421,7 |
39.740,9 |
41.557,1 |
18.565,9 |
1.600,7 |
12.794,1 |
10.338,9 |
2.070,1 |
23.924,5 |
a) Đất có rừng |
202.335,8 |
6.579,9 |
11.801,8 |
18.205,3 |
36.899,2 |
|
16.402,1 |
30.150,5 |
29.246,5 |
14.167,5 |
1.207,4 |
9.138,4 |
8.264,3 |
1.716,1 |
18.556,8 |
Rừng tự nhiên |
37.850,3 |
1.064,1 |
1.900,8 |
1.305,3 |
7.748,2 |
|
2.539,4 |
8.743,2 |
6.795,0 |
1.007,4 |
0,0 |
1.098,3 |
729,5 |
26,7 |
4.892,4 |
Rừng trồng |
164.485,5 |
5.515,8 |
9.901,0 |
16.900,0 |
29.151,0 |
|
13.862,7 |
21.407,3 |
22.451,5 |
13.160,1 |
1.207,4 |
8.040,1 |
7.534,8 |
1.689,4 |
13.664,4 |
b) Đất chưa có rừng |
62.978,7 |
2.330,6 |
2.121,2 |
5.662,5 |
12.700,1 |
|
2.019,6 |
9.590,4 |
12.310,6 |
4.398,4 |
393,3 |
3.655,7 |
2.074,6 |
354,0 |
5.367,7 |
Đất mới trồng rừng |
32.758,5 |
622,1 |
1.560,8 |
2.245,6 |
8.182,7 |
|
974,7 |
5.882,4 |
6.377,6 |
2.531,3 |
192,7 |
1.579,9 |
1.009,7 |
92,9 |
1.506,1 |
Đất trống có cây gỗ tái sinh |
8.616,2 |
50,5 |
92,8 |
731,0 |
2.235,6 |
|
307,6 |
1.036,3 |
1.788,7 |
169,5 |
3,8 |
954,6 |
197,0 |
0,0 |
1.048,8 |
Đất trống không có cây gỗ tái sinh |
14.804,0 |
509,9 |
467,3 |
2.188,8 |
2.082,6 |
|
697,6 |
2.155,3 |
2.794,6 |
321,6 |
106,3 |
1.120,3 |
515,4 |
38,7 |
1.805,6 |
Đất trống khác |
6.800,0 |
1.148,1 |
0,3 |
497,1 |
199,2 |
|
39,7 |
516,4 |
1.349,7 |
1.376,0 |
90,5 |
0,9 |
352,5 |
222,4 |
1.007,2 |
II. Đất ngoài quy hoạch lâm nghiệp |
192.020,5 |
19.940,1 |
11.705,9 |
5.847,1 |
4.029,1 |
1.454,4 |
16.722,2 |
13.132,1 |
13.711,5 |
15.568,2 |
14.978,4 |
22.186,4 |
11.059,6 |
24.609,7 |
17.075,9 |
(Kèm theo Quyết định số: 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị tính: ha
Loại đất, loại rừng |
Hiện trạng |
Quy hoạch đến năm 2025 |
Phân theo đơn vị hành chính |
|||||||||||||
Đông Triều |
Đầm Hà |
Bình Liêu |
Ba Chẽ |
Cô Tô |
Hải Hà |
Hoành Bồ |
Tiên Yên |
TP. Cẩm Phả |
TP. Hạ Long |
TP. Móng Cái |
TP. Uông Bí |
TX Quảng Yên |
Vân Đồn |
|||
Tổng diện tích tự nhiên |
617.772,6 |
617.772,6 |
39.658,0 |
32.691,1 |
47.013,3 |
60.651,3 |
5.005,0 |
51.155,5 |
84.354,3 |
65.208,3 |
38.652,4 |
27.509,8 |
51.958,7 |
25.546,6 |
30.184,9 |
58.183,5 |
I. Đất quy hoạch lâm nghiệp |
425.752,1 |
422.937,0 |
19.765,8 |
20.952,9 |
41.125,2 |
56.691,2 |
3.521,2 |
33.189,1 |
70.928,4 |
49.934,5 |
24.880,2 |
12.209,3 |
28.835,1 |
14.798,5 |
5.391,4 |
40.714,2 |
1. Đất rừng đặc dụng |
25.225,6 |
29.835,7 |
710,1 |
|
|
|
|
|
15.810,4 |
|
|
5.393,4 |
|
2.513,2 |
34,2 |
5.374,4 |
a) Đất có rừng |
21.978,5 |
21.862,8 |
493,1 |
|
|
|
|
|
14.753,8 |
|
|
324,9 |
|
2.393,9 |
34,0 |
3.863,1 |
Rừng tự nhiên |
20.594,1 |
20.456,2 |
292,4 |
|
|
|
|
|
14.504,7 |
|
|
|
|
1.895,9 |
|
3.763,2 |
Rừng trồng |
1.384,4 |
1.406,6 |
200,7 |
|
|
|
|
|
249,1 |
|
|
324,9 |
|
498,0 |
34,0 |
99,9 |
b) Đất chưa có rừng |
3.247,1 |
7.972,9 |
217,0 |
|
|
|
|
|
1.056,6 |
|
|
5.068,5 |
|
119,3 |
0,2 |
1.511,3 |
Đất mới trồng rừng |
138,8 |
149,8 |
89,1 |
|
|
|
|
|
17,7 |
|
|
23,1 |
|
9,5 |
|
10,4 |
Đất trống có cây gỗ tái sinh |
1.790,8 |
1.767,3 |
63,1 |
|
|
|
|
|
246,9 |
|
|
|
|
7,5 |
|
1.449,8 |
Đất trống không có cây gỗ tái sinh |
872,2 |
5.917,3 |
22,1 |
|
|
|
|
|
779,4 |
|
|
5.044,4 |
|
50,5 |
|
20,9 |
Đất trống khác |
445,3 |
138,5 |
42,7 |
|
|
|
|
|
12,6 |
|
|
1,0 |
|
51,8 |
0,2 |
30,2 |
2. Đất rừng phòng hộ |
135.212,0 |
133.127,8 |
10.759,8 |
7.579,4 |
18.208,1 |
7.847,2 |
3.460,6 |
15.485,3 |
15.219,2 |
12.185,3 |
7.540,5 |
4.238,4 |
15.696,7 |
2.405,4 |
1.404,6 |
11.097,3 |
a) Đất có rừng |
99.704,7 |
101.881,5 |
8.993,0 |
6.941,9 |
13.125,2 |
5.972,3 |
2.940,5 |
13.911,0 |
13.625,8 |
9.238,7 |
2.840,9 |
2.543,0 |
10.843,2 |
1.926,2 |
1.305,6 |
7.674,2 |
Rừng tự nhiên |
63.407,9 |
64.546,1 |
3.050,2 |
6.430,6 |
3.812,2 |
4.982,3 |
2.197,3 |
11.605,9 |
11.251,0 |
6.315,2 |
1.768,7 |
147,9 |
6.740,5 |
980,9 |
1.138,9 |
4.124,5 |
Rừng trồng |
36.296,8 |
37.335,4 |
5.942,8 |
511,3 |
9.313,0 |
990,0 |
743,2 |
2.305,1 |
2.374,8 |
2.923,5 |
1.072,2 |
2.395,1 |
4.102,7 |
945,3 |
166,7 |
3.549,7 |
b) Đất chưa có rừng |
35.507,3 |
31.246,3 |
1.766,8 |
637,5 |
5.082,9 |
1.874,9 |
520,1 |
1.574,3 |
1.593,4 |
2.946,6 |
4.699,6 |
1.695,4 |
4.853,5 |
479,2 |
99,0 |
3.423,1 |
Đất mới trồng rừng |
4.098,3 |
4.436,9 |
724,9 |
9,6 |
550,3 |
315,5 |
|
798,0 |
178,7 |
426,1 |
10,3 |
218,5 |
558,7 |
116,1 |
|
530,2 |
Đất trống có cây gỗ tái sinh |
8.092,8 |
7.794,4 |
135,2 |
240,0 |
719,5 |
700,4 |
140,4 |
234,2 |
647,5 |
226,8 |
1.977,9 |
89,6 |
1.053,0 |
93,5 |
13,6 |
1.522,8 |
Đất trống không có cây gỗ tái sinh |
16.840,5 |
12.696,0 |
345,6 |
387,9 |
3.561,4 |
849,7 |
379,7 |
538,9 |
534,9 |
1.638,9 |
45,2 |
655,2 |
3.009,4 |
156,1 |
37,3 |
555,8 |
Đất trống khác |
6.475,7 |
6.319,0 |
561,1 |
|
251,7 |
9,3 |
|
3,2 |
232,3 |
654,8 |
2.666,2 |
732,1 |
232,4 |
113,5 |
48,1 |
814,3 |
3. Đất rừng sản xuất |
265.314,5 |
259.973,5 |
8.295,9 |
13.373,5 |
22.917,1 |
48.844,0 |
60,6 |
17.703,8 |
39.898,8 |
37.749,2 |
17.339,7 |
2.577,5 |
13.138,4 |
9.879,9 |
3.952,6 |
24.242,5 |
a) Đất có rừng |
202.338,0 |
199.802,4 |
6.535,8 |
11.456,3 |
17.846,0 |
36.390,2 |
39,7 |
16.171,4 |
30.487,7 |
27.101,5 |
13.103,0 |
1.991,9 |
9.264,8 |
7.954,4 |
3.076,8 |
18.382,9 |
Rừng tự nhiên |
37.850,4 |
37.264,0 |
1.082,4 |
1.727,1 |
906,7 |
7.566,1 |
14,5 |
2.745,3 |
8.759,5 |
6.110,3 |
259,2 |
123,4 |
1.317,6 |
648,6 |
906,2 |
5.097,1 |
Rừng trồng |
164.487,6 |
162.538,4 |
5.453,4 |
9.729,2 |
16.939,3 |
28.824,1 |
25,2 |
13.426,1 |
21.728,2 |
20.991,2 |
12.843,8 |
1.868,5 |
7.947,2 |
7.305,8 |
2.170,6 |
13.285,8 |
b) Đất chưa có rừng |
62.976,5 |
60.171,1 |
1.760,1 |
1.917,2 |
5.071,1 |
12.453,8 |
20,9 |
1.532,4 |
9.411,1 |
10.647,7 |
4.236,7 |
585,6 |
3.873,6 |
1.925,5 |
875,8 |
5.859,6 |
Đất mới trồng rừng |
32.758,6 |
32.072,2 |
583,2 |
1.535,1 |
2.245,9 |
8.016,3 |
|
966,6 |
5.859,1 |
6.050,0 |
2.490,6 |
250,5 |
1.588,7 |
907,1 |
94,1 |
1.485,0 |
Đất trống có cây gỗ tái sinh |
8.616,1 |
8.910,0 |
54,1 |
50,1 |
626,0 |
2.201,1 |
4,2 |
284,9 |
1.039,1 |
1.728,3 |
267,7 |
3,8 |
1.083,6 |
165,3 |
|
1.401,8 |
Đất trống không có cây gỗ tái sinh |
14.758,4 |
13.666,5 |
492,7 |
331,3 |
1.674,5 |
2.051,6 |
12,5 |
278,4 |
2.152,2 |
2.762,6 |
259,3 |
158,0 |
1.140,6 |
477,7 |
25,8 |
1.849,3 |
Đất trống khác |
6.843,4 |
5.522.4 |
630,1 |
0,7 |
524,7 |
184,8 |
4,2 |
2,5 |
360,7 |
106,8 |
1.219,1 |
173,3 |
60,7 |
375,4 |
755,9 |
1.123,5 |
II. Đất ngoài quy hoạch lâm nghiệp |
192.020,5 |
194.835,6 |
19.892,2 |
11.738,2 |
5.888,1 |
3.960,1 |
1.483,8 |
17.966,4 |
13.425,9 |
15.273,8 |
13.772,2 |
15.300,5 |
23.123,6 |
10.748,1 |
24.793,5 |
17.469,3 |
(Kèm theo Quyết định số: 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị tính: ha
Loại đất |
Hiện trạng QH DBR năm 2016 |
Diện tích chu chuyển |
Cộng giảm(-) |
Diện tích đất LN đến năm 2025 |
||||||||||||||||
Rừng đặc dụng |
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
Đất chưa có rừng |
Rừng phòng hộ |
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
Đất chưa có rừng |
Rừng sản xuất |
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
Đất chưa có rừng |
NQHLN |
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
Đất chưa có rừng |
Các loại đất khác |
||||
Tổng diện tích đất lâm nghiệp |
425.752,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
422.937,0 |
1. Rừng đặc dụng |
25.225,6 |
24.394,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
831,0 |
29.835,7 |
- Rừng tự nhiên |
20.594,2 |
|
20.453,5 |
|
|
|
|
|
|
|
133,3 |
|
|
|
7,4 |
|
|
|
140,7 |
20.456,4 |
- Rừng trồng |
1.384,1 |
|
|
1.081,5 |
|
|
|
51,3 |
|
|
|
219,9 |
|
|
|
31,4 |
|
|
302,6 |
1.406,5 |
- Đất chưa có rừng |
3.247,3 |
|
|
|
2.859,6 |
|
|
|
|
|
|
|
327,2 |
|
|
|
1,6 |
58,9 |
387,7 |
7.972,8 |
2. Rừng phòng hộ |
135.212,0 |
|
|
|
|
118.880,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.331,8 |
133.127,8 |
- Rừng tự nhiên |
63.387,0 |
|
2,9 |
|
|
|
61.073,1 |
|
|
|
2.205,4 |
|
|
|
105,6 |
|
|
|
2.313,9 |
64.546,1 |
- Rừng trồng |
36.301,3 |
|
|
324,9 |
|
|
|
32.329,3 |
|
|
|
2.998,6 |
|
|
|
648,5 |
|
|
3.972,0 |
37.335,4 |
- Đất chưa có rừng |
35.523,7 |
|
|
|
5.070,5 |
|
|
|
25.477,8 |
|
|
|
2.626,8 |
|
|
|
39,4 |
2.309,2 |
10.045,9 |
31.246,3 |
3. Rừng sản xuất |
265.314,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
249.722,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15.591,7 |
259.973,5 |
- Rừng tự nhiên |
37.850,3 |
|
|
|
|
|
3.030,6 |
|
|
|
34.804,3 |
|
|
|
15,4 |
|
|
|
3.046,0 |
37.264,0 |
- Rừng trồng |
164.485,5 |
|
|
|
|
|
|
4.231,5 |
|
|
|
157.830,9 |
|
|
|
2.423,1 |
|
|
6.654,6 |
162.538,4 |
- Đất chưa có rừng |
62.978,7 |
|
|
|
10,5 |
|
|
|
2.014,0 |
|
|
|
57.087,6 |
|
|
|
357,9 |
3.508,7 |
5.891,1 |
60.171,1 |
4. Đất ngoài 3 loại rừng |
9.316,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.540,5 |
|
|
|
|
6.659,7 |
9.772,0 |
- Rừng tự nhiên |
1.619,4 |
|
|
|
|
|
442,4 |
|
|
|
121,0 |
|
|
|
1.056,0 |
|
|
|
563,4 |
1.184,4 |
- Rừng trồng |
7.696,9 |
|
|
0,1 |
|
|
|
723,3 |
|
|
|
1.489,0 |
|
|
|
5.484,5 |
|
|
2.212,3 |
8.587,6 |
- Đất chưa có rừng |
|
|
|
|
32,2 |
|
|
|
3.754,5 |
|
|
|
129,5 |
|
|
|
|
|
3.884,0 |
|
Cộng tăng(+) |
|
5.441,1 |
2,9 |
325,0 |
5.113,2 |
14.247,6 |
3.473,0 |
5.006,1 |
5.768,5 |
10.250,7 |
2.459,7 |
4.707,5 |
3.083,5 |
3.231,4 |
128,4 |
3.103,0 |
|
|
|
|
Diện tích đất LN đến năm 2025 |
422.937,0 |
29.835,7 |
20.456,4 |
1.406,5 |
7.972,8 |
133.127,8 |
64.546,1 |
37.335,4 |
31.246,3 |
259.973,5 |
37.264,0 |
162.538,4 |
60.171,1 |
9.771,9 |
1.184,4 |
8.587,5 |
- |
|
|
|
So sánh trước và sau quy hoạch. Tăng, Giảm (-) |
-2.815,1 |
4.610,1 |
-137,8 |
22,4 |
4.725,5 |
-2.084,2 |
1.159,1 |
1.034,1 |
-4.277,4 |
-5.341,0 |
-586,3 |
-1.947,1 |
-2.807,6 |
455,6 |
-435,0 |
890,6 |
|
|
|
|
(Kèm theo Quyết định số: 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị tính: ha
Loại rừng |
Diện tích trước quy hoạch |
Diện tích sau quy hoạch |
Đặc dụng |
Phòng hộ |
||||||||||||||||
Tổng |
Hộ gia đình |
UBND xã |
Cty lâm nghiệp |
DN tư nhân |
Các tổ chức khác |
BQL rừng đặc dụng |
Lực lượng vũ trang |
Tổng |
Hộ gia đình |
Cộng đồng |
UBND xã |
BQL rừng phòng hộ |
Cty lâm nghiệp |
Doanh nghiệp tư nhân |
Các tổ chức khác |
BQL rừng đặc dụng |
Lực lượng vũ trang |
|||
Đất lâm nghiệp |
425.752,1 |
422.937,0 |
29.835,7 |
423,0 |
194,5 |
519,2 |
2,0 |
5.293,5 |
23.399,7 |
3,8 |
133.127,8 |
14.510,5 |
1.043,1 |
34.896,6 |
46.703,1 |
23.294,0 |
1.916,9 |
1.077,8 |
798,9 |
8.886,9 |
A. Đất có rừng |
324.021,3 |
323.517,1 |
21.862,8 |
355,3 |
94,6 |
357,1 |
0,4 |
258,1 |
20.793,5 |
3,8 |
101.881,5 |
12.405,3 |
1.009,0 |
21.613,6 |
37.188,8 |
19.407,7 |
1.583,4 |
622,1 |
572,9 |
7.478,7 |
I. Rừng tự nhiên |
121.852,4 |
122.250,8 |
20.456,2 |
14,4 |
40,1 |
156,7 |
0,1 |
224,1 |
20.017,0 |
3,8 |
64.546,1 |
1.490,7 |
824,0 |
14.847,0 |
31.552,4 |
9.658,6 |
332,7 |
336,0 |
33,9 |
5.470,8 |
1. Rừng gỗ lá rộng thường xanh |
87.883,0 |
87.988,1 |
17.231,6 |
14,4 |
3,4 |
156,7 |
0,1 |
139,5 |
16.913,7 |
3,8 |
42.795,9 |
1.269,5 |
712,4 |
6.272,5 |
19.755,7 |
9.281,1 |
111,6 |
70,2 |
23,5 |
5.299,4 |
- Rừng giàu |
100,1 |
100,1 |
11,7 |
|
|
|
|
|
11,7 |
|
88,4 |
|
|
2,3 |
56,5 |
29,6 |
|
|
|
|
- Rừng trung bình |
7.451,2 |
7.444,7 |
2.655,9 |
|
|
|
|
63,0 |
2.592,9 |
|
3.980,1 |
9,7 |
107,6 |
32,3 |
1.959,8 |
188,6 |
|
|
|
1.682,1 |
- Rừng nghèo |
11.448,6 |
11.450,7 |
4.564,2 |
|
|
95,6 |
|
|
4.468,6 |
|
5.291,3 |
6,2 |
47,7 |
63,3 |
1.806,9 |
3.367,2 |
|
|
|
|
- Rừng nghèo kiệt |
5.102,7 |
5.101,2 |
106,0 |
|
|
|
|
|
106,0 |
|
3.024,7 |
91,4 |
|
174,5 |
748,1 |
1.337,9 |
|
|
|
672,8 |
- Rừng phục hồi |
63.780,4 |
63.891,4 |
9.893,8 |
14,4 |
3,4 |
61,1 |
0,1 |
76,5 |
9.734,5 |
3,8 |
30.411,4 |
1.162,2 |
557,1 |
6.000,1 |
15.184,4 |
4.357,8 |
111,6 |
70,2 |
23,5 |
2.944,5 |
2. Rừng ngập mặn phục hồi |
17.093,3 |
17.344,8 |
43,9 |
|
36,7 |
|
|
|
7,2 |
|
14.820,4 |
20,0 |
|
8.441,5 |
5.739,2 |
|
221,1 |
265,8 |
10,4 |
122,4 |
3. Rừng tre nứa thuần loài |
1.369,0 |
1.368,3 |
136,4 |
|
|
|
|
84,6 |
51,8 |
|
263,6 |
36,1 |
|
43,1 |
174,5 |
9,9 |
|
|
|
0,0 |
4. Rừng hỗn giao gỗ + TN |
10.129,6 |
10.124.8 |
2.700,2 |
|
|
|
|
|
2.700,2 |
|
3.371,8 |
144,9 |
43,7 |
54,1 |
2.768,7 |
347,4 |
|
|
|
13,0 |
5. Rừng hỗn giao TN + gỗ |
5.377,5 |
5.424,8 |
344,1 |
|
|
|
|
|
344,1 |
|
3.294,4 |
20,2 |
67,9 |
35,8 |
3.114,3 |
20,2 |
|
|
|
36,0 |
II. Rừng trồng |
202.168,9 |
201.266,3 |
1.406,6 |
340,9 |
54,3 |
200,4 |
0,3 |
34,0 |
776,5 |
|
37.335,4 |
10.914,6 |
185,0 |
6.765,6 |
5.636,4 |
9.749,1 |
1.250,7 |
286,1 |
539,0 |
2.007,9 |
- Rừng trồng có trữ lượng |
184.964,1 |
184.191,5 |
1.398,8 |
340,9 |
54,5 |
200,4 |
0,3 |
34,0 |
768,7 |
|
32.979,5 |
7.887,9 |
50,5 |
5.803,6 |
5.414,0 |
9.747,6 |
1.250,7 |
286,1 |
536,5 |
2.002,6 |
- Rùng trồng tre nứa |
225,1 |
224,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng trồng khác |
16.979,7 |
16.850,1 |
7,8 |
|
|
|
|
|
7,8 |
|
4.355,9 |
3.026,7 |
134,5 |
963,0 |
222,4 |
1,5 |
|
|
2,5 |
5,3 |
III. Đất chưa có rừng |
101.730,7 |
99.419,9 |
7.972,9 |
67,7 |
99,9 |
162,1 |
1,6 |
5.035,4 |
2.605,2 |
|
31.246,3 |
2.105,2 |
34,1 |
13.283,0 |
9.514,3 |
3.886,3 |
333,5 |
455,7 |
226,0 |
1.408,2 |
- Đất mới trồng rừng |
36.995,7 |
36.659,3 |
149,8 |
33,5 |
|
89,1 |
|
|
27,2 |
|
4.437,0 |
1.223,3 |
18,9 |
842,8 |
1.077,7 |
1.146,2 |
6,4 |
32,0 |
45,4 |
44,3 |
- Đất trống có cây gỗ tái sinh |
18.499,7 |
18.441,6 |
1.767,4 |
20,9 |
44,7 |
54,0 |
|
1,5 |
1.646,3 |
|
7.794,1 |
269,1 |
1,0 |
4.100,4 |
2.095,4 |
854,4 |
40,3 |
15,9 |
88,8 |
328,8 |
- Đất trống không có cây gỗ tái sinh |
32.471,0 |
32.278,0 |
5.917,2 |
10,7 |
4,5 |
10,7 |
|
5.032,2 |
859,1 |
|
12.696,0 |
526,5 |
13,2 |
3.385,1 |
5.632,0 |
1.770,8 |
245,2 |
45,2 |
62,4 |
1.015,6 |
- Đất trống khác |
13.764,4 |
12.041,0 |
138,5 |
2,6 |
50,7 |
8,3 |
1,6 |
1,7 |
73,6 |
|
6.319,2 |
86,3 |
1,0 |
4.954,7 |
709,2 |
114,9 |
41,6 |
362,6 |
29,4 |
19,5 |
(Kèm theo Quyết định số: 3722/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị tính: ha
Loại rừng |
Sản xuất |
||||||||||
Tổng |
Hộ gia đình |
Cộng đồng |
UBND xã |
BQL rừng phòng hộ |
Cty lâm nghiệp |
Doanh nghiệp tư nhân |
Doanh nghiệp NN |
Các tổ chức khác |
BQL rừng đặc dụng |
Lực lượng vũ trang |
|
Đất lâm nghiệp |
259.973,5 |
121.590,3 |
3.423,5 |
66.495,2 |
3.690,0 |
41.138,0 |
11.662,2 |
2.263,6 |
6.256,2 |
725,5 |
2.729,0 |
A. Đất có rừng |
199.802,4 |
96.453,2 |
3.223,9 |
49.130,9 |
3.205,2 |
30.351,3 |
7.617,6 |
2.004,2 |
4.980,5 |
573,3 |
2.262,3 |
I. Rừng tự nhiên |
37.264,0 |
9.154,3 |
2.310,0 |
17.040,6 |
812,0 |
1.764,8 |
2.649,7 |
358,2 |
1.758,5 |
133,0 |
1.282,9 |
1. Rừng gỗ lá rộng thường xanh |
27.959,0 |
7.299,2 |
1.598,0 |
11.607,5 |
581,1 |
1.713,4 |
1.849,5 |
331,1 |
1.627,3 |
111,0 |
1.240,9 |
- Rừng giàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng trung bình |
808,7 |
55,4 |
393,0 |
251,4 |
0,1 |
67,0 |
|
|
|
|
41,8 |
- Rừng nghèo |
1.595,2 |
347,5 |
291,9 |
635,6 |
|
285,0 |
|
|
35,2 |
|
|
- Rừng nghèo kiệt |
1.970,5 |
164,3 |
3,8 |
148,2 |
359,3 |
599,5 |
447,5 |
|
115,0 |
|
132,9 |
- Rừng phục hồi |
23.584,6 |
6.732,0 |
909,3 |
10.572,3 |
221,7 |
761,9 |
1.402,0 |
331,1 |
1.477,1 |
111,0 |
1.066,2 |
2. Rừng ngập mặn phục hồi |
2.497,7 |
57,7 |
0,0 |
2.079,8 |
217,7 |
|
18,6 |
|
90,8 |
22,0 |
11,1 |
3. Rừng tre nứa thuần loài |
968,3 |
415,6 |
88,8 |
271,2 |
4,8 |
|
187,9 |
|
|
|
|
4. Rừng hỗn giao gỗ + TN |
4.052,7 |
948,2 |
459,7 |
2.126,1 |
8,4 |
44,3 |
392,6 |
5,4 |
37,1 |
|
30,9 |
5. Rừng hỗn giao TN + gỗ |
1.786,3 |
433,6 |
163,5 |
956,0 |
|
7,1 |
201,1 |
21,7 |
3,3 |
|
|
II. Rừng trồng |
162.538,4 |
87.298,9 |
913,9 |
32.090,3 |
2.393,2 |
28.586,5 |
4.967,9 |
1.646,0 |
3.222,0 |
440,3 |
979,4 |
- Rừng trồng có trữ lượng |
149.827,2 |
77.929,2 |
889,5 |
29.260,1 |
2.139,0 |
28.513,0 |
4.866,7 |
1.645,0 |
3.221,1 |
434,5 |
929,1 |
- Rừng trồng tre nứa |
224,7 |
101,4 |
|
57,6 |
|
|
65,7 |
|
|
|
|
- Rừng trồng khác |
12.486,5 |
9.268,3 |
24,4 |
2.772,6 |
254,2 |
73,5 |
35,5 |
1,0 |
0,9 |
5,8 |
50,3 |
III. Đất chưa có rừng |
60.171,1 |
25.137,1 |
199,6 |
17.364,3 |
484,8 |
10.786,7 |
4.044,6 |
259,4 |
1.275,7 |
152,2 |
466,7 |
- Đất mới trồng rừng |
32.072,3 |
19.064,3 |
47,1 |
3.297,3 |
72,0 |
7.216,8 |
1.831,9 |
104,5 |
352,3 |
16,1 |
70,0 |
- Đất trống có cây gỗ tái sinh |
8.910,1 |
2.326.2 |
99,2 |
4.158,0 |
203,3 |
721,8 |
1.053,6 |
41,1 |
124,3 |
47,4 |
135,2 |
- Đất trống không có cây gỗ tái sinh |
13.666,7 |
2.887,6 |
48,8 |
6.449,9 |
110,5 |
2.215,7 |
1.098,0 |
112,7 |
477,5 |
15,4 |
250,6 |
- Đất trống khác |
5.522,0 |
859,0 |
4,5 |
3.459,1 |
99,0 |
632,4 |
61,1 |
1,1 |
321,6 |
73,3 |
10,9 |