Quyết định 371/1999/QĐ-NHNN1 về Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu 371/1999/QĐ-NHNN1
Ngày ban hành 19/10/1999
Ngày có hiệu lực 01/11/1999
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Dương Thu Hương
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 371/1999/QĐ-NHNN1

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 371/1999/ QĐ-NHNN1 NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHÁT HÀNH, SỬ DỤNG VÀ THANH TOÁN THẺ NGÂN HÀNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 25 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 1999 và thay thế các quy định về thẻ tại các văn bản của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Điều 2 khoản 1.2 của Quyết định số 162/QĐ- NH2 ngày 19 tháng 08 năm 1993 về việc thu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng; Điều 24 của Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ- NH1 ngày 21 tháng 02 năm 1994; Phần II mục G của Thông tư số 08/TT-NH2 ngày 02 tháng 06 năm 1994 hướng dẫn thực hiện thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt.

2. Các văn bản khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực trái với quy định Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh văn phòng; Vụ trưởng vụ Chính sách tiền tệ; thủ trưởng đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước; giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (giám đốc) ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Dương Thu Hương

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

PHÁT HÀNH, SỬ DỤNG VÀ THANH TOÁN THẺ NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 371/1999/QĐ-NHNN1 ngày 19 tháng 10 năm 1999)

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này điều chỉnh các hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng của Quy chế này là các đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. "Thẻ ngân hàng" (dưới đây gọi tắt là "thẻ"): Là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ.

2. "Thẻ nội địa": Là thẻ do ngân hàng phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành, được sử dụng và thanh toán tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3. "Thẻ quốc tế": Là thẻ do ngân hàng phát hành thẻ tại Việt nam phát hành, được sử dụng, thanh toán trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc thẻ được phát hành ở nước ngoài nhưng sử dụng, thanh toán tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.

4. "Chủ thẻ": Là người được ngân hàng phát hành thẻ cấp thẻ để sử dụng, bao gồm Chủ thẻ chính và Chủ thẻ phụ.

5. " Chủ thẻ chính": Là người đứng tên xin được cấp thẻ và được ngân hàng phát hành thẻ cấp thẻ để sử dụng.

6. "Chủ thẻ phụ": Là người được cấp thẻ theo đề nghị của Chủ thẻ chính.

7. "Các đơn vị có liên quan đến việc phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng": là ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác, các loại hình ngân hàng khác và các đơn vị chấp nhận thẻ.

[...]