ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3708/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 26 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2105 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20/3/2015 và Công văn số: 2156/BXD-KTXD ngày 22/9/2015 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng, tại Tờ
trình số: 415/TTr-SXD ngày 23/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá nhân
công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức:
Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển
giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo
hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn
khác áp dụng các quy định tại Quyết định này.
2. Nguyên tắc xác định và điều
chỉnh đơn giá nhân công: Theo Điều 3, Thông tư số
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
3. Phương pháp xác định
đơn giá nhân công: Theo Điều 4, Thông tư số
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ xây dựng.
4. Mức lương đầu vào để xác định
giá nhân công xây dựng.
Theo Phụ lục 1 Công bố kèm theo Thông
tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
- Thành phố Lào Cai: 2.150.000 đồng/tháng;
- Huyện Sapa, huyện Bảo Thắng:
2.000.000 đồng/tháng;
- Các huyện còn lại: 1.900.000 đồng/tháng.
(Đơn giá nhân công tại mục này đã bao
gồm các khoản lương phụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động, phụ cấp không ổn định
sản xuất và không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định tại
Nghị định số: 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014).
5. Cấp bậc, hệ số lương, nhóm
lương công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng: Theo Phụ lục
số 2, ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2015/TT-BXD.
(Bảng đơn giá nhân công lao động trực tiếp theo phụ lục chi tiết kèm theo)
6. Xử lý chuyển tiếp.
- Các dự án chưa phê duyệt hoặc đang
thẩm định thì thực hiện theo Quyết định này.
- Những gói thầu chưa tổ chức đấu thầu
thì Chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại Quyết định này trên cơ sở không vượt
tổng mức đầu tư đã phê duyệt.
- Những gói thầu đã tổ chức đấu thầu
thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết. Trường hợp
phải điều chỉnh hợp đồng (nếu có) thì thực hiện theo các Điều 35, 36, 37, 38,
39 tại Nghị định số: 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết
về hợp đồng xây dựng.
Điều 2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc yêu cầu các chủ đầu tư, các đơn vị thẩm định thiết kế -
dự toán của các sở quản lý xây dựng chuyên ngành phản ánh về Sở Xây dựng để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố, các
cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01/11/2015, đồng thời Công văn số: 2313/UBND-QLĐT ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh
hết hiệu lực thi hành.
Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- Như điều 3/QĐ;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND, Ban QLDA các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, TH, QLĐT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Dương
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG XÂY DỰNG CÁC
CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 3708/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Công nhân xây dựng:
a. Công nhân xây dựng nhóm I: (Bảng số
1 - phụ lục 2 - cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD)
Thành phần, nội dung công việc:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha,
hoàn thiện, đào đất, đắp đất.
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc
xây dựng).
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy
làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy
hàn...).
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/7
|
1,55
|
128.173
|
119.231
|
113.269
|
2
|
2/7
|
1,83
|
151.327
|
140.769
|
133.731
|
3
|
3/7
|
2,16
|
178.615
|
166.154
|
157.846
|
4
|
4/7
|
2,55
|
210.865
|
196.154
|
186.346
|
5
|
5/7
|
3,01
|
248.904
|
231.538
|
219.962
|
6
|
6/7
|
3,56
|
294.385
|
273.846
|
260.154
|
7
|
7/7
|
4,2
|
347.308
|
323.077
|
306.923
|
b. Công nhân xây dựng nhóm II:
Thành phần, nội dung công việc: Các
công việc còn lại không thuộc nhóm I
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/7
|
1,76
|
145.538
|
135.385
|
128.615
|
2
|
2/7
|
2,07
|
171.173
|
159.231
|
151.269
|
3
|
3/7
|
2,44
|
201.769
|
187.692
|
178.308
|
4
|
4/7
|
2,86
|
236.500
|
220.000
|
209.000
|
5
|
5/7
|
3,37
|
278.673
|
259.231
|
246.269
|
6
|
6/7
|
3,96
|
327.462
|
304.615
|
289.385
|
7
|
7/7
|
4,65
|
384.519
|
357.692
|
339.808
|
2. Đơn giá nhân công đối với kỹ sư trực tiếp:
Đơn giá nhân công đối với kỹ sư trực tiếp
thực hiện một số công tác như: Khảo sát, thí nghiệm... được xác định trong hệ
thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2 -
phụ lục 2, cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số
01/2015/TT-BXD.
STT
|
Cấp
bậc kỹ sư
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/8
|
2,34
|
193.500
|
180.000
|
171.000
|
2
|
2/8
|
2,65
|
219.135
|
203.846
|
193.654
|
3
|
3/8
|
2,96
|
244.769
|
227.692
|
216.308
|
4
|
4/8
|
3,27
|
270.404
|
251.538
|
238.962
|
5
|
5/8
|
3,58
|
296.038
|
275.385
|
261.615
|
6
|
6/8
|
3,89
|
321.673
|
299.231
|
284.269
|
7
|
7/8
|
4,2
|
347.308
|
323.077
|
306.923
|
8
|
8/8
|
4,51
|
372.942
|
346.923
|
329.577
|
3. Đơn giá nhân công đối với
nghệ nhân trực tiếp
Đơn giá nhân công đối với nghệ nhân
trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống
định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại Bảng số 3
- phụ lục 2, cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2015/TT-BXD.
STT
|
Cấp
bậc nghệ nhân
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
6,25
|
516.827
|
480.769
|
456.731
|
2
|
2/2
|
6,73
|
556.519
|
517.692
|
491.808
|
4. Đơn giá nhân công của công nhân lái xe: (bảng số
4 - phụ lục 2 - cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2015/TT-BXD).
a. Công nhân lái xe nhóm I:
Thành phần, nội dung công việc:
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan, ô tô bán tải, xe ô tô
7 chỗ dùng trong công tác khảo sát, xe hút chân không dưới 10T, máy nén thử đường
ống công suất 170CV.
STT
|
Cấp
bậc công nhân
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/4
|
2,18
|
180.269
|
167.692
|
159.308
|
2
|
2/4
|
2,57
|
212.519
|
197.692
|
187.808
|
3
|
3/4
|
3,05
|
252.212
|
234.615
|
222.885
|
4
|
4/4
|
3,6
|
297.692
|
276.923
|
263.077
|
b. Công nhân lái
xe nhóm II:
Thành phần, nội dung công việc
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến
dưới 25T, ô tô tải có gắn tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T,
cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T, ô tô đầu kéo
dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích
thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
STT
|
Cấp
bậc công nhân
|
Hệ
số lương
|
Đơn giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/4
|
2,51
|
207.558
|
193.077
|
183.423
|
2
|
2/4
|
2,94
|
243.115
|
226.154
|
214.846
|
3
|
3/4
|
3,44
|
284.462
|
264.615
|
251.385
|
4
|
4/4
|
4,05
|
334.904
|
311.538
|
295.962
|
c. Công nhân lái xe nhóm III:
Thành phần, nội dung công việc
Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển
trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức
nâng từ 25T trở lên.
STT
|
Cấp
bậc công nhân
|
Hệ
số lương
|
Đơn giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/4
|
2,99
|
247.250
|
230.000
|
218.500
|
2
|
2/4
|
3,5
|
289.423
|
269.231
|
255.769
|
3
|
3/4
|
4,11
|
339.865
|
316.154
|
300.346
|
4
|
4/4
|
4,82
|
398.577
|
370.769
|
352.231
|
5. Đơn giá nhân công của thợ
điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác:
5.1. Đơn giá nhân công của thuyền trưởng,
thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa
đóng cọc nổi và tàu đóng cọc. Thành phần, nội dung công việc:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy
chính từ 5 CV đến 150 CV
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy
chính trên 150 CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Cấp bậc, hệ số lương theo (Bảng số
5.1 của phụ lục 2 - cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2015/TT-BXD).
a. Thuyền trưởng:
+ Thuyền trưởng - Nhóm I
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
3,73
|
308.442
|
286.923
|
272.577
|
2
|
2/2
|
3,91
|
323.327
|
300.769
|
285.731
|
+ Thuyền trưởng - Nhóm II
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
4,14
|
342.346
|
318.462
|
302.538
|
2
|
2/2
|
4,36
|
360.538
|
335.385
|
318.615
|
Thuyền phó 1, máy 1
+ Thuyền phó 1, máy 1 - Nhóm I
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
3,17
|
262.135
|
243.846
|
231.654
|
2
|
2/2
|
3,3
|
272.885
|
253.846
|
241.154
|
+ Thuyền phó 1,
máy 1 - Nhóm II
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
3,55
|
293.558
|
273.077
|
259.423
|
2
|
2/2
|
3,76
|
310.923
|
289.231
|
274.769
|
b. Thuyền phó 2, máy 2
+ Thuyền phó 2, máy 2 - Nhóm I
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
2,66
|
219.962
|
204.615
|
194.385
|
2
|
2/2
|
2,81
|
232.365
|
216.154
|
205.346
|
+ Thuyền phó 2, máy 2 - Nhóm II
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
2,93
|
242.288
|
225.385
|
214.115
|
2
|
2/2
|
3,1
|
256.346
|
238.462
|
226.538
|
5.2. Đơn giá nhân công đối với thủy
thủ, thợ máy, thợ điện:
Cấp bậc, hệ số lương theo (Bảng số 5.2
- phụ lục 2 - cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2015/TT-BXD).
a. Thủy thủ:
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/4
|
1,93
|
159.596
|
148.462
|
141.038
|
2
|
2/4
|
2,18
|
180.269
|
167.692
|
159.308
|
3
|
3/4
|
2,51
|
207.558
|
193.077
|
183.423
|
4
|
4/4
|
2,83
|
234.019
|
217.692
|
206.808
|
b. Thợ máy, thợ điện:
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/4
|
2,05
|
169.519
|
157.692
|
149.808
|
2
|
2/4
|
2,35
|
194.327
|
180.769
|
171.731
|
3
|
3/4
|
2,66
|
219.962
|
204.615
|
194.385
|
4
|
4/4
|
2,99
|
247.250
|
230.000
|
218.500
|
5.3. Đơn giá nhân công của thợ điều khiển
tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông:
Cấp bậc, hệ số lương theo (Bảng số
5.3 - phụ lục 2 - cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2015/TT-BXD).
a. Thuyền trưởng
- Tàu hút dưới 150m3/h
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
3,91
|
323.327
|
300.769
|
285.731
|
2
|
2/2
|
4,16
|
344.000
|
320.000
|
304.000
|
- Tàu hút từ 150m3/h-300m3/h
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
4,37
|
361.365
|
336.154
|
319.346
|
2
|
2/2
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
- Tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
4,88
|
403.538
|
375.385
|
356.615
|
2
|
2/2
|
5,19
|
429.173
|
399.231
|
379.269
|
b. Máy trưởng
- Tàu hút dưới 150m3/h
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
3,5
|
289.423
|
269.231
|
255.769
|
2
|
2/2
|
3,73
|
308.442
|
286.923
|
272.577
|
- Tàu hút từ 150m3/h-300m3/h
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
4,16
|
344.000
|
320.000
|
304.000
|
2
|
2/2
|
4,37
|
361.365
|
336.154
|
319.346
|
- Tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
4,71
|
389.481
|
362.308
|
344.192
|
2
|
2/2
|
5,07
|
419.250
|
370.500
|
370.500
|
c. Điện trưởng
- Tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
4,16
|
344.000
|
320.000
|
304.000
|
2
|
2/2
|
4,36
|
360.538
|
335.385
|
318.615
|
d. Máy 2, kỹ thuật
viên cuốc 1, thuyền phó
- Tàu hút dưới 150m3/h
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
3,48
|
287.769
|
267.692
|
254.308
|
2
|
2/2
|
3,17
|
262.135
|
243.846
|
231.654
|
- Tàu hút từ 150m3/h-300m3/h
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
4,09
|
338.212
|
314.615
|
298.885
|
2
|
2/2
|
4,3
|
355.577
|
330.769
|
314.231
|
- Tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
2
|
2/2
|
4,92
|
406.846
|
378.462
|
359.538
|
đ. Kỹ thuật viên cuốc 2
- Tàu hút dưới 150m3/h
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
3,17
|
262.135
|
243.846
|
231.654
|
2
|
2/2
|
3,5
|
289.423
|
269.231
|
255.769
|
- Tàu hút từ 150m3/h-300m3/h
STT
|
Bậc thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
3,73
|
308.442
|
286.923
|
272.577
|
2
|
2/2
|
3,91
|
323.327
|
300.769
|
285.731
|
- Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
4,37
|
361.365
|
336.154
|
319.346
|
2
|
2/2
|
4,68
|
387.000
|
360.000
|
342.000
|
VI. Đơn giá nhân công của thợ lặn
a. Thợ lặn
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/4
|
2,99
|
247.250
|
230.000
|
218.500
|
2
|
2/4
|
3,28
|
271.231
|
252.308
|
239.692
|
3
|
3/4
|
3,72
|
307.615
|
286.154
|
271.846
|
4
|
4/4
|
4,5
|
372.115
|
346.154
|
328.846
|
b. Thợ lặn cấp I
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1/2
|
4,67
|
386.173
|
359.231
|
341.269
|
2
|
2/2
|
5,27
|
435.788
|
405.385
|
385.115
|
c. Thợ lặn cấp 2
STT
|
Bậc
thợ
|
Hệ
số lương
|
Đơn giá nhân công
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
1
|
1
|
5,75
|
475.481
|
442.308
|
420.192
|
Bảng giá nhân công này sẽ được điều
chỉnh khi Chính phủ có Nghị định điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng, Bộ Xây dựng
có Thông tư hướng dẫn.