ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN NHÀ BÈ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 370/QĐ-UBND
|
Nhà Bè, ngày 10 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN
QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỶ LỆ 1/5.000 TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHƯỚC KIỂN, HUYỆN
NHÀ BÈ ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN
DÂN HUYỆN NHÀ BÈ
Căn cứ
Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa 12 về
thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường; Nghị
quyết số 724/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm
2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân
dân huyện, quận, phường; Nghị quyết số
725/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy
định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận,
phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ
Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng; Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới;
Căn cứ
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ
Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02 tháng 2 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây
dựng nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21
tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT&MT ngày 28 tháng 10
năm 2011 của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Tài
nguyên và môi trường về quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ
Quyết định số 6015/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè;
Căn cứ Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 01
tháng 07 năm 2013 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về phê duyệt Nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí
Minh.
Xét đề
nghị của Phòng Quản lý đô thị huyện Nhà Bè tại Tờ
trình số 2013/TTr-QLĐT ngày 01/10/2013 về việc phê duyệt hồ sơ đồ án quy
hoạch xây dựng nông thôn mới tỷ lệ 1/5.000 trên địa bàn xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh do Ban Quản lý xây
dựng nông thôn mới xã Phước Kiển làm chủ đầu tư, với nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô quy hoạch:
a. Ranh giới,
quy mô diện tích:
Xã Phước Kiển,
huyện Nhà Bè nằm ở phía Nam ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm
thành phố khoảng 11km. Xã có ranh giới như sau:
- Phía Đông:
giáp phường Phú Thuận - quận 7; thị trấn Nhà Bè.
- Phía Tây:
giáp xã Phước Lộc - huyện Nhà Bè.
- Phía Nam:
giáp xã Nhơn Đức - huyện Nhà Bè.
- Phía Bắc:
giáp phường Tân Phong - quận 7.
Diện tích tự
nhiên của xã khoảng 1.503,91 ha, chia ra làm 5 ấp gồm: ấp
1, 2, 3, 4 và 5.
b. Hiện trạng
dân số và lao động của xã:
Năm 2010 dân
số toàn xã là 24.765 dân với khoảng 6.823 hộ gia đình.
Tổng số lao
động 17.760 người chiếm 71,71% dân số toàn xã.
2. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:
2.1.
Mục tiêu:
- Quy hoạch
định hướng phát triển không gian tổng thể toàn xã làm cơ sở
xây dựng xã nông thôn mới theo Bộ Tiêu chí nông thôn tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04
tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cụ thể hóa
định hướng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã Phước
Kiển giai đoạn 2015, định hướng đến 2020; nâng cao chất lượng sống của người
dân và khai thác sử dụng quỹ đất nông nghiệp hiện hữu trong từng giai đoạn phát
triển theo quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt.
2.2.
Nội dung, yêu cầu của đồ án:
a) Xác định
ranh, quy mô và chức năng của điểm dân cư nông thôn của các
ấp trên địa bàn xã, nhằm xác định hệ thống công trình công cộng phục vụ cho nhu
cầu sử dụng trong giai đoạn phát triển ngắn hạn và dài hạn.
b) Bố
trí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã nhằm kết nối mạng lưới điểm dân cư nông thôn hiện hữu, các
khu dân cư đô thị và các khu vực khác. Cân đối nhu cầu sử dụng đất xây dựng nhà ở; xác định vị trí và
quy mô xây dựng các công trình phục vụ dân cư và sản xuất
trong các giai đoạn phát triển của xã.
c) Làm cơ sở
pháp lý cho việc lập dự án đầu tư xây dựng.
3. Tiền đề, quy mô quy hoạch:
a. Tiền đề phát triển toàn xã:
- Phát triển
hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch xây dựng kết nối với các tuyến đường
Vĩnh Phước, đường Lê Văn Lương và hệ thống công trình công
cộng thuộc khu vực Trung tâm huyện và của thành phố.
- Thuận lợi
về vị trí địa lý, giao thông thủy (Tắc
Bà Phổ, sông Long Kiểng, sông Ông Lớn).
b. Quy mô dân
số theo từng giai đoạn quy hoạch:
- Dân số quy
hoạch tính toán đến năm 2015 khoảng 32.650 người.
- Dân số quy
hoạch tính toán đến năm 2020 khoảng
176.450 người.
c. Quy mô, nhu
cầu đất xây dựng tối thiểu:
c.1.
Đến năm 2015:
Nhu cầu đất
ở, đất công trình công cộng, đất cây xanh và đất giao thông hạ tầng kỹ thuật phục vụ dân cư có quy mô diện tích khoảng 833,02 ha (chiếm khoảng
53,4%);
c.2.
Đến năm 2020: Các khu vực phát triển dân cư
mở rộng theo ranh các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị. Nhu cầu đất ở,
đất công trình công cộng, đất cây xanh và đất giao thông hạ tầng kỹ thuật phục
vụ dân cư có quy mô diện tích khoảng 923,53 ha (chiếm khoảng 61,4%).
4.
Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian:
4.1.
Cơ cấu phân khu chức năng, yêu cầu và nguyên tắc, định hướng giải
pháp tổ chức không gian kiến trúc:
Về bố cục
phát triển không gian chung toàn xã bao gồm các khu chức năng sau:
- Khu dân cư
đô thị và nông thôn.
- Khu đất cây
xanh dự trữ của thành phố.
- Cụm đầu mối
kỹ thuật của thành phố như trạm biến điện, xử lý nước thải,
bãi đậu xe, các hành lang tuyến điện.
a. Khu dân cư
đô thị và nông thôn:
- Khu dân cư
đô thị: Theo quy hoạch xây dựng đô thị, khu dân cư đô thị bao gồm các khu dự kiến
xây dựng nhà ở dọc đường Nguyễn Hữu Thọ, khu vực phía Nam và phía Tây của xã.
Trong đó, cụm công trình công cộng tại ngã tư đường Kho B (dự phóng) và đường
Nguyễn Hữu Thọ được xác định là trung tâm khu vực của thành phố. Dân dự kiến đến năm 2020 khoảng 163.050 người; dự kiến cần quỹ đất xây dựng nhà
ở khoảng 853,4 ha đất.
- Khu dân cư
nông thôn: Khu dân cư nông thôn của 5 ấp chủ yếu bám dọc hai bên đường Lê Văn
Lương và Đào Sư Tích và Phạm Hữu Lầu; chủ yếu là dân cư dạng nhà thấp tầng và nhà vườn. Khu dân cư nông thôn hiện hữu
chiếm diện tích khoảng 201,72ha (bao gồm đất thổ vườn); số dân dự kiến đến năm
2020 khoảng 13.400 người.
b. Khu đất cây
xanh dự trữ của thành phố:
Khu vực này
có quy mô diện tích khoảng 219,47 ha có chức năng phức hợp phục vụ nhu cầu của thành
phố. Trong giai đoạn ngắn hạn đây là khu vực cây xanh tự nhiên.
- Cụm đầu mối
kỹ thuật của thành phố: Bao gồm các khu vực xây dựng các
công trình kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật đô thị của thành phố như trạm biến điện Nhà Bè, xử lý nước thải, bãi đậu xe, các hành lang bảo vệ
tuyến điện. Các công trình này có ảnh hưởng lớn trong sử dụng
đất và cảnh quan chung của xã.
Tổng diện tích
đất chiếm khoảng 127,51 ha.
4.2.
Hệ thống điểm dân cư:
Dân số hiện
trạng là 24.765 người với khoảng 6.823 hộ. Dự kiến quy mô dân số đến năm 2015 là
32.650 người trong đó khoảng 12.650 dân nông thôn và 20.000
dân đô thị. Dự kiến quy mô dân số đến năm 2020 là 176.450 người trong đó có khoảng 13.400 dân nông thôn và 163.050 dân đô thị.
Mỗi ấp của xã
có một điểm dân cư mật độ cao, bám dọc theo các tuyến đường Lê Văn Lương (ấp 1,
2, 3 và 5) và dọc theo đường Phạm Hữu Lầu (ấp 4).
Bảng tổng hợp chỉ
tiêu quy hoạch theo các giai đoạn
Stt
|
Thành phần đất
đai
|
Đến năm 2015
|
Đến năm 2020
|
Dân số: 32.650
người
|
Dân số: 176.450
người
|
Diện tích (ha)
|
Chỉ tiêu (m2/ng)
|
Diện tích (ha)
|
Chỉ tiêu (m2/ng)
|
A.
|
Đất dân cư
|
833,02
|
98,71
|
923,53
|
52,34
|
1
|
Đất ở
|
241,48
|
73,96
|
514,64
|
29,17
|
|
+ Đất dân cư hiện hữu
|
107,65
|
|
107,65
|
|
|
+ Đất dân cư tại các dự án xây dựng hạ tầng
|
133,83
|
|
406,99
|
|
2
|
Đất đã lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
|
510,74
|
|
0,00
|
|
|
+ Đất có dự
án đang thực hiện
|
341,67
|
|
|
|
|
+ Đất đã có quy hoạch phân khu
|
169,07
|
|
|
|
3
|
Đất công trình công cộng
|
17,30
|
5,30
|
94,23
|
5,34
|
|
+ Hành
chính - y tế
|
0,72
|
|
32,80
|
|
|
+ Văn hóa
|
0,59
|
|
1,55
|
|
|
+ Giáo dục
|
12,93
|
3,96
|
45,91
|
2,60
|
|
+ Thương mại
dịch vụ
|
3,06
|
|
13,97
|
|
4
|
Đất cây
xanh
|
10,10
|
3,09
|
129,40
|
7,33
|
|
+ Cây
xanh trong khu dân cư hiện hữu
|
0,00
|
|
2,77
|
|
|
+ Cây xanh trong các dự án
|
10,10
|
|
126,63
|
|
5
|
Đất giao thông
|
53,40
|
16,36
|
185,26
|
10,50
|
B.
|
Đất ngoài
dân cư
|
670,89
|
|
580,38
|
|
6
|
Đất công trình công cộng cấp huyện
|
2,97
|
|
11,21
|
|
7
|
Đất cây xanh dự trữ
|
228,78
|
|
219,47
|
|
8
|
Kho bãi
|
0
|
|
10,00
|
|
9
|
Trạm điện
|
8,14
|
|
8,14
|
|
10
|
Khu xử lý
nước thải
|
0
|
|
27,83
|
|
11
|
Đất cây
xanh cách ly
|
0
|
|
81,54
|
|
12
|
Đất tôn
giáo
|
0,4
|
|
0,40
|
|
13
|
Đất nghĩa trang
|
1,61
|
|
0
|
|
14
|
Sông rạch
|
221,79
|
|
221,79
|
|
15
|
Đất khác
|
207,20
|
|
0,00
|
|
|
Tổng cộng
|
1.503,91
|
|
1.503,91
|
|
Trong đó, trong
giai đoạn 2015, chỉ tiêu đất cây xanh và công trình công
cộng được bổ sung từ các khu chức năng thuộc các dự án phát triển nhà ở đang
xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
5.
Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nước, cấp
nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường toàn xã, các điểm dân cư và
vùng sản xuất.
5.1- Giao
thông.
Hệ thống giao
thông của xã có các thể loại sau đây:
- Giao thông
đối ngoại cấp thành phố có: Đường Nguyễn Hữu Thọ, đường Lê Văn Lương; đặc biệt
hệ thống sông rạch thuận tiện phát triển giao thông thủy.
Hệ thống giao
thông đối nội gồm giao thông nông thôn và giao thông khu dân cư đô thị.
- Trong giai
đoạn đến năm 2015 dự kiến mạng lưới giao thông hiện hữu cải tạo như sau:
Stt
|
Tên đường
|
Dài (m)
|
Rộng (m)
|
|
|
Hiện hữu
|
Lộ giới
|
A.
|
Giao
thông đối ngoại
|
1
|
Lê Văn
Lương
|
4.090
|
8
|
(40)
|
2
|
Nguyễn Hữu
Thọ
|
5.439
|
60
|
(60)
|
B.
|
Giao
thông nông thôn
|
1
|
Đường
liên ấp
|
|
Phạm Hữu
Lầu
|
3.733
|
10
|
(30)
|
|
Đào Sư
Tích
|
1.216
|
8
|
(30)
|
2
|
Đường ấp và liên tổ
|
|
. 55 tuyến đường
|
16.144
|
2
|
5 đến 8
|
|
. Đường
xây dựng theo đề án nông thôn mới
|
|
Hẻm 7 (ấp
3)
|
200
|
|
6
|
|
Hẻm 11 (ấp
3)
|
118
|
|
6
|
|
Hẻm 15 (ấp
1)
|
663
|
|
6
|
|
Hẻm 20 (ấp
1)
|
325
|
|
6
|
|
Hẻm 24 (ấp
4)
|
219
|
|
6
|
5.2. Quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt (chuẩn
bị kỹ thuật đất xây dựng).
a. Quy hoạch
cao độ nền:
- Giải pháp
áp dụng: đắp nền tạo mặt bằng xây dựng đảm bảo cao độ khống chế, riêng với khu vực hiện hữu cải tạo chỉ khuyến cáo
nâng dần cao độ nền đường và công trình đồng thời hoàn thiện hệ thống thoát nước
giải quyết ngập.
- Cao độ nền
khống chế chung cho toàn bộ khu vực: Hxd 2,00m - Hệ cao độ Hòn Dấu.
b. Quy hoạch
thoát nước mưa:
- Tổ chức mạng
lưới theo nguyên tắc:
+ Giữ lại và
cải tạo các tuyến cống hiện hữu đang phục vụ thoát nước hiệu quả gồm các tuyến
trên đường Nguyễn Hữu Thọ, Lê Văn Lương, và khu vực dân cư hiện hữu, khu vực dự
án đã xây dựng.
+ Xây dựng mới
các tuyến cống chính theo các lưu vực dẫn thoát ra sông,
kênh, rạch theo hướng ngắn nhất và phù hợp với quy hoạch tổng mặt bằng khu vực.
- Nguồn thoát
nước: tập trung thoát ra hệ thống kênh, rạch theo quy hoạch của khu vực.
- Thông số kỹ
thuật mạng lưới: nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ
sâu chôn cống tối thiểu 0,7m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch
cống.
Lưu ý: việc
cải tạo xây dựng liên quan đến hệ thống kênh rạch tự nhiên trong khu vực phải thông
qua ý kiến của đơn vị quản lý chuyên ngành.
5.3. Quy hoạch
cấp điện.
a. Nhu cầu cấp
điện: đến năm 2020.
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Khu đô thị
hóa: 2000 KWh/người.năm.
+ Khu dân cư
nông thôn: 750 KWh/người.năm
- Công suất
tối đa Pmax: 185 MW.
b. Phương
án cấp điện:
- Nguồn cấp
điện từ lưới điện của tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh quản lý,
+ Giai đoạn
đến 2015: nhận điện từ trạm 110/15-22KV Nhà Bè (2x40MVA).
+ Giai đoạn
đến 2020: được bổ sung từ trạm 110/22 KV khu đô thị mới GS (2x63MVA).
- Lưới điện
trung thế hiện hữu sẽ được thay thế dần bằng cáp ngầm đồng bộ với việc cải tạo mở rộng đường giao thông và chỉnh trang
đô thị.
- Xây dựng mới
các tuyến trung thế xuất phát từ trạm 110/15-22KV Nhà Bè và 110/22KV khu đô thị
mới GS ngầm theo các trục giao thông cấp điện cho khu vực.
5.4. Quy hoạch
cấp nước:
a. Tiêu chuẩn cấp nước: đến năm 2020.
- Khu đô thị
hóa: 180 lít/người/ngày.
- Khu nông
thôn: 130 lít/người/ngày.
b. Nhu cầu dùng
nước: đến năm 2020.
Tổng nhu cầu
dùng nước toàn khu Qmax = 58.747 m3/ngày;
c. Phương
án cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố từ nhà máy nước
BOO Thủ Đức.
- Giai đoạn
đầu cấp nước từ tuyến ống Æ300 trên đường Nguyễn Hữu Thọ, Æ400 trên đường Phạm Hữu Lầu, Æ500 trên đường Lê Văn
Lương.
- Giai đoạn
đến 2020 được bổ sung cấp nước từ tuyến ống quy hoạch Æ1200 trên đường Nguyễn Hữu Thọ
và Æ600
trên đường Vĩnh Phước-Cây Khô từ nhà máy nước Thủ Đức về.
- Từ các tuyến
ống cấp nước chính của khu vực, quy hoạch các tuyến cấp nước phân phối theo mạng
vòng bao trùm đến các điểm tiêu thụ.
d. Hệ thống
cấp nước chữa cháy: Lưu lượng cấp nước chữa cháy Q = 40 l/s cho 1 đám cháy, xảy
ra đồng thời 3 đám cháy. Dựa trên mạng lưới tuyến ống cấp nước của khu vực bố
trí các trụ chữa cháy với khoảng cách giữa các trụ là 150 m. Ngoài ra khi có sự
cố cháy cần bổ sung thêm nguồn nước mặt của sông rạch gần
nhất.
5.5- Thoát nước
bẩn và vệ sinh môi trường.
a. Tiêu chuẩn
thoát nước: đến năm 2020.
- Khu đô thị
hóa: 180 lít/người/ngày.
- Khu nông
thôn: 130 lít/người/ngày.
b. Tổng lưu
lượng nước thải: đến năm 2020.
Q max = 48.956 m3/ngày.
c. Phương án
thoát nước:
- Đợt đầu, xây
dựng hệ thống cống thoát nước riêng và trạm xử lý nước thải cục bộ tạm thời
theo từng khu vực. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14: 2008/BTNMT.
- Dài hạn, nước
thải từ các trạm xử lý cục bộ được thoát vào hệ thống cống
chính thoát nước thải khu vực để về
trạm xử lý nước thải tập trung thành phố tại
trạm số 4 - Phước Kiển, trạm số 1 -
Nhơn Đức.
d. Vệ sinh
môi trường:
- Tiêu chuẩn
rác thải sinh hoạt: W = 1,0 kg/người/ngày.
- Tổng lượng
rác thải Wsh=176,5 tấn/ngày.
Chất thải rắn từ các hộ gia đình phải được thu gom, phân loại và xử lý. Rác được
thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm xử lý tại Đa Phước - Bình Chánh.
Nguồn nước
thải, nước sông rạch phải có trạm kiểm soát mức độ ô nhiễm. Hệ thống sông kênh rạch và mặt nước kết hợp với các tuyến giao
thông đường bộ liền kề bảo đảm tiêu thoát nước, tạo cảnh quan sinh thái và kết
nối liên hoàn tạo điều kiện phát triển du lịch sinh thái.
6. Quy hoạch
mạng lưới công trình hạ tầng dịch vụ xã hội phục vụ giai
đoạn 2015.
Stt
|
Hạng mục
|
Diện tích (m2)
|
Vị trí khu đất
|
A
|
Trường học
|
|
|
1
|
Trường mầm non
|
11.573
|
Ấp 3 (Khu
TĐC Phước Kiển 1)
|
5.342
|
Ấp 3 (Khu
dân cư ĐHKHTN)
|
2.393
|
Ấp 1 (Lê
Văn Lương)
|
7.381
|
Ấp 1 (Khu
nhà ở Thanh Nhựt)
|
8.035
|
Ấp 4 (Dự
án Tổng cục 5)
|
2
|
Trường Tiểu
học
|
10.600
|
Ấp 5 (Khu
TĐC Phước Kiển 1)
|
12.638
|
Ấp 5 (Khu
nhà ở Tân An Huy)
|
7.877
|
Ấp 3 (Khu
dân cư Nguyễn Hữu Thọ - LVL)
|
3.188
|
Ấp 3 (Khu
nhà ở Thái Sơn)
|
3
|
Trường Trung
học phổ thông
|
26.070
|
Ấp 3 (Lê
Văn Lương - đang lập dự án)
|
B
|
Thương mại
dịch vụ
|
3.704
|
Ấp 3 (Dự
án Đông Mê Kông)
|
5.533
|
Ấp 1 (Khu
nhà ở Thanh Nhựt)
|
13.733
|
Ấp 4 (Dự án
Vĩnh An)
|
4.790
|
Ấp 4 (Dự án
Tổng cục 5)
|
C
|
Trung tâm
văn hóa
|
5.897
|
Ấp 5 (Dự
án TNHH Tân An Huy)
|
Điều
2. Trên cơ sở nội dung phê duyệt đồ án quy hoạch
xây dựng nông thôn mới tỷ lệ 1/5.000 trên địa bàn xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè
đến năm 2020, giao phòng Quản lý đô thị hướng dẫn chủ đầu tư triển khai lập quy
định quản lý quy hoạch và kế hoạch thực hiện quy hoạch theo quy định.
Điều
3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè,
Trưởng Phòng Quản lý đô thị, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã Phước Kiển, Trưởng ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Phước
Kiển và các tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như điều 3;
- TT. Ban CĐCTXD NTM TP;
- TT. Ban CĐCTXD NTM H. Nhà Bè;
- Sở TN&MT, Sở
NN&PTNT;
- Sở XD, Sở QH-KT;
- Sở KH&ĐT, Sở GT-VT;
- TT.HU, TT.UBND H.
Nhà Bè;
- Lưu: VT, P.QLĐT(LH).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thu
|