ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 370/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
07 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày
20/6/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính
ngày 13/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày
12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày
23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số 14/2021/TT-BTP ngày
30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật
trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 25/TTr-STP ngày 05/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra công tác
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024 tại các cơ quan, địa
phương. Cụ thể như sau:
1. Lĩnh vực xây dựng: Sở Xây dựng, UBND huyện Bù
Đăng, UBND huyện Phú Riềng, UBND thị xã Phước Long.
2. Lĩnh vực tài nguyên và môi trường: Sở Tài nguyên
và Môi trường, UBND huyện Bù Gia Mập, UBND huyện Đồng Phú, UBND thị xã Chơn
Thành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã: Bù Đăng, Phú Riềng, Bù Gia Mập, Đồng Phú, Phước Long, Chơn Thành
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; P.NC;
- Lưu: VT. DN07
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 370/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước ban hành Kế hoạch kiểm
tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024, cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thông qua công tác kiểm tra nhằm thu thập thông
tin, nắm bắt, đánh giá đúng thực trạng tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính nói chung và lĩnh vực xây dựng, tài nguyên và môi trường nói
riêng trên địa bàn tỉnh.
b) Qua kiểm tra nhằm phát hiện những khó khăn, vướng
mắc, bất cập, hạn chế trong việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính. Trên cơ sở đó, kịp thời đề xuất giải pháp cụ thể góp phần nâng cao hiệu
quả thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, đồng thời kiến nghị cấp có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định của pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng, tài nguyên và môi trường.
c) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị, trong hoạt động quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực phụ trách, quản lý.
2. Yêu cầu
a) Việc kiểm tra đảm bảo nguyên tắc: khách quan,
công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục pháp luật quy định.
b) Kết luận kiểm tra phải được đối tượng được kiểm
tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chấp hành đầy đủ và đúng thời hạn. Các
sai phạm, kiến nghị, yêu cầu trong kết luận kiểm tra phải được xử lý kịp thời,
nghiêm minh, đúng người, đúng việc và tương ứng với tính chất, mức độ vi phạm.
c) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ; xác định cụ thể nội
dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan trong việc
triển khai thực hiện kế hoạch. Đồng thời, không gây cản trở, ảnh hưởng đến hoạt
động bình thường của đối tượng được kiểm tra.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KIỂM TRA, ĐỊA
ĐIỂM KIỂM TRA, NỘI DUNG KIỂM TRA, THỜI GIAN DỰ KIẾN KIỂM TRA, THỜI HẠN KIỂM TRA
1. Đối tượng được kiểm tra
- Lĩnh vực xây dựng: Sở Xây dựng, UBND huyện Bù
Đăng, UBND huyện Phú Riềng, UBND thị xã Phước Long.
- Lĩnh vực tài nguyên và môi trường: Sở Tài nguyên
và Môi trường, UBND huyện Bù Gia Mập, UBND huyện Đồng Phú, UBND thị xã Chơn
Thành.
2. Địa điểm kiểm tra: Trụ sở các cơ quan, địa
phương được kiểm tra.
3. Thời gian kiểm tra: Dự kiến Quý II và Quý
III năm 2024.
4. Phạm vi kiểm tra: Từ ngày 01/01/2023 đến
ngày 31/3/2024.
5. Thời hạn kiểm tra: Tối đa là 07 ngày làm
việc, trường hợp cần thiết thì có thể gia hạn thêm không quá 07 ngày làm việc.
Thời hạn kiểm tra cụ thể do Trưởng đoàn kiểm tra quyết định theo quy định pháp
luật.
6. Nội dung kiểm tra: Theo quy định tại khoản
1, khoản 3 Điều 11 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
6.1. Kiểm tra việc áp dụng pháp luật về xử phạt
vi phạm hành chính
a) Tổng số vụ vi phạm; tổng số vụ vi phạm bị xử phạt
vi phạm hành chính; số vụ vi phạm bị xử phạt vi phạm hành chính trong từng lĩnh
vực quản lý; số vụ chuyển cơ quan tố tụng để truy cứu trách nhiệm hình sự; số vụ
việc cơ quan tố tụng chuyển để xử phạt vi phạm hành chính;
b) Việc thực hiện các quy định pháp luật về thẩm
quyền, thủ tục lập biên bản vi phạm hành chính và ban hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính, quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,
quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ban hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính;
c) Tình hình, kết quả thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính, quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không
ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
d) Việc thực hiện các quy định pháp luật về giải
trình;
đ) Việc thực hiện các quy định pháp luật về thẩm
quyền, thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành
chính;
e) Việc quản lý tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, chứng từ thu nộp tiền phạt;
g) Việc lưu trữ hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính.
6.2. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý
công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Công tác chỉ đạo, điều hành; việc xây dựng và tiến
độ, kết quả triển khai kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính;
b) Tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến xử lý vi phạm hành chính; kết quả theo dõi chung tình hình thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
c) Tổ chức công tác phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng,
hướng dẫn nghiệp vụ;
d) Việc bố trí nguồn lực và các điều kiện khác để bảo
đảm cho việc thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; tổng số người có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính theo từng chức danh tại cơ quan, đơn vị;
đ) Việc thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về xử lý
vi phạm hành chính;
e) Việc xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi
phạm hành chính và cung cấp thông tin để tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia;
g) Việc thực hiện trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị trong tổ chức thực hiện và áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính, pháp luật khác có liên quan đến xử lý vi phạm hành chính.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các biện pháp tổ chức thực hiện
a) Ban hành Quyết định kiểm tra công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024.
b) Thông báo cho đối tượng kiểm tra về thời gian kiểm
tra, cách thức làm việc, thành phần làm việc, đề cương báo cáo để đối tượng được
kiểm tra chuẩn bị nội dung làm việc, báo cáo bằng văn bản cho Đoàn kiểm tra theo
yêu cầu;
c) Tổ chức kiểm tra theo đúng nội dung kiểm tra của
Kế hoạch này;
d) Kiểm tra trực tiếp các hồ sơ, tài liệu, tang vật,
phương tiện có liên quan đến nội dung kiểm tra theo đúng quy định pháp luật (hồ
sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ áp dụng các biện pháp ngăn chặn bảo đảm xử
lý vi phạm hành chính, hồ sơ cưỡng chế quyết định xử phạt vi phạm hành chính, hồ
sơ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu, hồ sơ áp dụng các biện pháp xử lý
hành chính...);
đ) Báo cáo kết quả kiểm tra hoặc ban hành văn bản
chỉ đạo hoặc kiến nghị hoàn thiện pháp luật.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện kế hoạch được sử dụng từ các
Đoàn kiểm tra, thanh tra, trang phục, tiếp công dân, xử lý đơn thư được UBND tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 11/01/2024 của UBND tỉnh.
3. Trách nhiệm thực hiện
3.1. Sở Tư pháp
a) Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm ban hành Quyết
định kiểm tra theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày
12/02/2020 của Chính phủ;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính (nếu cần thiết); Thông báo Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính; Báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Kết luận
kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Thông báo kết
quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện Kết luận kiểm tra công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Quyết định kiểm tra việc thực hiện
Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
c) Chuẩn bị các nội dung, tài liệu; chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, địa phương được kiểm tra và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ
chức hoạt động kiểm tra theo Kế hoạch này;
d) Báo cáo kết quả kiểm tra công tác xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn tỉnh;
đ) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các Kết luận
kiểm tra;
e) Trong quá trình kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra
được sử dụng con dấu của Sở Tư pháp.
3.2. Sở Nội vụ, Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi
trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan
a) Phối hợp đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của
cá nhân, tổ chức có liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính và tính hợp lý của
các quyết định xử phạt vi phạm hành chính; quyết định áp dụng các biện pháp xử
lý hành chính;
b) Cử cán bộ, công chức có chuyên môn, nghiệp vụ
tham gia Đoàn kiểm tra liên ngành trong suốt thời gian kiểm tra;
c) Giải đáp khó khăn, vướng mắc liên quan đến công
tác quản lý xử lý vi phạm hành chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
d) Riêng Sở Tài chính ngoài các nhiệm vụ trên còn
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh thẩm định
kinh phí, thanh quyết toán theo Quyết định số 2098/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024, tỉnh
Bình Phước.
3.3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra
a) Phối hợp và tạo điều kiện cho Đoàn kiểm tra thực
hiện nhiệm vụ trong quá trình kiểm tra;
b) Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo
theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra;
c) Báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu trung thực,
kịp thời; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo, thông tin và
tài liệu cung cấp; giải trình những vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra;
d) Chấp hành Kết luận kiểm tra; xử lý kết quả kiểm
tra trên cơ sở kiến nghị của Đoàn kiểm tra;
đ) Chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng Kết luận kiểm tra./.