Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 37/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/03/2017 |
Ngày có hiệu lực | 05/04/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Lê Minh Thông |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2017/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 28 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ PHÂN LOẠI XÃ THEO MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2017-2020, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quyết định về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 508/QĐ-UBND ngày 08/02/2017 của UNBD tỉnh Nghệ An về việc Phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Văn bản số 83/BDT-KH.TH ngày 21 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định các tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, làm căn cứ xây dựng kế hoạch và phân bổ vốn hàng năm cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
I. Các tiêu chí để phân loại xã và cách tính điểm của từng tiêu chí
1. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo
Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu có tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo dưới 65% được tính 01 điểm; từ 65% đến 75% được tính 1,5 điểm; trên 75% cứ tăng 10% được cộng 01 điểm.
2. Tiêu chí số thôn bản đặc biệt khó khăn trong xã
Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu có tỷ lệ thôn, bản đặc biệt khó khăn dưới 50% được tính 1 điểm; từ 50% đến 70% được tính 1,5 điểm; trên 70% cứ tăng 10% được cộng 0,5 điểm.
3. Tiêu chí số hộ dân trong xã
a) Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu có số hộ dân dưới 500 hộ được tính 0,1 điểm; từ 500 hộ trở lên, cứ tăng 100 hộ được cộng 0,01 điểm;
b) Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu có tỷ lệ hộ đồng bào dân tộc thiểu số dưới 20% được tính 0,5 điểm; từ 20% đến dưới 60% được tính 01 điểm; Từ 60% cứ tăng 10% được cộng 0,2 điểm.
4. Tiêu chí diện tích tự nhiên
Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu có diện tích tự nhiên dưới 5.000 ha được tính 0,5 điểm; Từ 5.000 ha trở lên, cứ tăng 1.000 ha được cộng 0,05 điểm.
5. Tiêu chí đặc thù
a) Xã biên giới được tính 0,5 điểm/xã;
b) Cự li đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu được tính 0,02 điểm/km;
c) Số thôn trong xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu chưa có đường giao thông được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đến trung tâm xã được tính 0,3 điểm/thôn;
d) Số thôn trong xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu chưa có điện lưới Quốc gia được tính 0,3 điểm/thôn.
II. Phân loại xã theo mức độ khó khăn