Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Số hiệu 37/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/10/2014
Ngày có hiệu lực 19/10/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Trần Văn Nam
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2014/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 09 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, HẠN MỨC CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 534/TTr-STNMT ngày 02/10/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở.

2. Hạn mức quy định tại quyết định này là cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính trong các trường hợp sau:

a) Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân tự xây nhà ở;

b) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất;

c) Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

d) Thu thuế sử dụng đất ở.

3. Bồi thường, hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan khác có liên quan.

2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Đất ở là đất xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị:

a) Đất ở tại nông thôn: Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

b) Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 4. Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở

1. Hạn mức giao đất ở

a) Các phường trong thị xã, thành phố: Hạn mức không quá 160m2;

b) Các thị trấn trong huyện: Hạn mức không quá 200m2;

[...]