MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 07/9/2010 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định về nội dung chi, mức chi và
việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Kinh phí
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật do ngân sách nhà nước đảm bảo thuộc cấp nào do ngân sách cấp
đó chi theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của Ủy ban
nhân dân các cấp theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản pháp luật
khác có liên quan và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, tiêu
chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành và theo quy định này.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung chi cho
hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Chi hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật các cấp, bao gồm:
a) Tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo nghiệp vụ,
các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng;
b) Văn phòng phẩm và biên soạn tài liệu phục vụ các
hoạt động của Hội đồng;
c) Các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra;
d) Sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng.
2. Chi thực hiện công tác thông tin, truyền thông,
phổ biến, giáo dục pháp luật cho nhân dân trên các phương tiện thông tin đại
chúng, bao gồm:
Các báo, tạp chí, phối hợp với Đài
phát thanh, Đài truyền hình, tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên
đề, làm bảng thông tin và hộp tin; phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua băng
rôn, khẩu hiệu, pano, áp phích và các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật
khác.
3. Chi biên soạn, biên dịch tài
liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, bao gồm:
a) Biên soạn đề cương giới thiệu
luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác;
b) Biên soạn, in, phát hành các
tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp từng đối tượng (tờ gấp,
sách pháp luật phổ thông, sách nghiệp vụ, băng, đĩa, tiểu phẩm pháp luật và các
tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật khác);
c) Biên dịch tài liệu pháp luật từ
tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Biên soạn tài liệu tham khảo và
hướng dẫn phổ biến, giáo dục pháp luật, xây dựng chương trình, rà soát cập nhật
chương trình bài giảng cho giáo viên và người học.
4. Chi thực hiện việc phổ biến, giáo
dục pháp luật lưu động, giải đáp pháp luật trực tiếp cho nhân dân, sinh hoạt
chuyên đề, duy trì và tổ chức hoạt động của các Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng
cốt, bao gồm:
a) Mua, sao chụp tài liệu liên quan
đến nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật;
b) Cung cấp thông tin pháp luật thông
qua các tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật và các ấn phẩm, tài liệu pháp
luật khác;
c) Công tác phí cho các cán bộ tham
gia phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, tham gia sinh hoạt chuyên đề với Câu
lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
d) Mua hoặc thuê trang thiết bị phục
vụ hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và sinh hoạt của Câu lạc bộ pháp luật,
nhóm nòng cốt đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả;
đ) Hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham
gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật; tiền nước uống cho người dự sinh hoạt
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm tạo điều kiện hỗ trợ về địa điểm sinh hoạt của Câu lạc bộ pháp luật;
e) Sơ kết, tổng kết hoạt động của Câu
lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
5. Hỗ trợ chi xây dựng, quản lý Tủ
sách pháp luật ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, xã, phường, thị
trấn, khu dân cư, bao gồm: Mua tài liệu, sách pháp luật cho tủ sách mới xây dựng;
cập nhật, bổ sung sách, tài liệu pháp luật mới cho tủ sách phù hợp với yêu cầu
sử dụng của cán bộ và nhân dân và một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho
việc xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật;
6. Chi tổ chức thu thập thông tin,
tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá phục vụ cho công tác giải đáp, phổ biến,
giáo dục pháp luật;
7. Chi tổ chức các cuộc thi tìm
hiểu pháp luật; thi nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức các hoạt
động hỗ trợ tìm hiểu pháp luật trong nhà trường;
8. Chi tổ chức các khóa đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ở các cấp, báo cáo viên, tuyên truyền
viên pháp luật, hòa giải viên, nhà giáo và người học. Đối với các khoá tập
huấn, bồi dưỡng có cấp chứng chỉ, có thêm mục chi cho việc biên soạn đề thi,
đáp án và chấm thi;
9. Chi tổ chức các hội nghị báo
cáo viên, tuyên truyền viên, hoà giải viên, cộng tác viên; hội nghị tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; triển khai kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật; thực hiện Chương trình, Đề án; các cuộc hội thảo, tọa đàm trao đổi
kinh nghiệm liên quan đến hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và nghiệp vụ
phổ biến, giáo dục pháp luật;
10. Chi thù lao cho đội ngũ báo cáo
viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm
nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở;
11. Chi cho công tác hòa giải ở cơ
sở, bao gồm:
a) Thù lao cho hòa giải viên;
b) Sơ kết, tổng kết các hoạt động hòa
giải;
c) Thi đua, khen thưởng;
d) Mua tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho hòa giải
viên; chi in ấn các biểu mẫu, sổ sách báo cáo.
12. Chi thực hiện các cuộc điều
tra, khảo sát trong nước về nhu cầu phổ biến, giáo dục pháp luật của các tầng
lớp nhân dân; nhận thức pháp luật của học sinh, sinh viên; khảo sát việc thực
hiện chương trình, sách giáo khoa môn giáo dục công dân và pháp luật; điều tra,
khảo sát để thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai thực
hiện các Đề án đã được phê duyệt;
13. Chi thực hiện chế độ báo cáo, thống
kê; sơ kết, tổng kết; chi thi đua, khen thưởng cho tập thể và cá nhân có thành
tích xuất sắc trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
14. Chi mua trang thiết bị, tài
sản phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
15. Chi quản lý, điều hành đề án, chương
trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp bao gồm:
a) Xây dựng, xét duyệt đề cương
chi tiết, tổng hợp hoàn chỉnh đề cương, lấy ý kiến thẩm định đề án, chương
trình, kế hoạch;
b) Công tác phí đi chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện; chi viết báo cáo tổng kết đánh giá tình hình thực
hiện; chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ; chi văn phòng phẩm,
vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động của bộ
phận giúp việc đề án, chương trình, kế hoạch.
16. Thực hiện các dự án từ nguồn
tài trợ của nước ngoài căn cứ vào văn bản hợp tác quốc tế do cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 4. Định
mức chi cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Chi công tác phí cho những người
đi công tác (bao gồm cả cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật)
được thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí đối với cán bộ,
công chức, viên chức nhà nước;
2. Chi xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành về
việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây
dựng các văn bản quy phạm pháp luật;
3. Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và ứng dụng công nghệ
thông tin cho đội ngũ cán bộ tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện
theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức nhà nước;
4. Chi tổ chức các hội thảo, tọa đàm
trao đổi nghiệp vụ, kinh nghiệm về phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo
quy định hiện hành về chế độ chi tiêu tổ chức các hội thảo khoa học;
5. Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
sơ kết, tổng kết về phổ biến, giáo dục pháp luật; sơ kết, tổng kết hoạt động
của Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt thực hiện theo quy định hiện hành về
chế độ chi tiêu hội nghị;
6. Chi lập hệ cơ sở dữ liệu tin học
hoá phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện
hành hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy
định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu;
7. Chi biên soạn sách, tài liệu hướng
dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành về
nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình,
giáo trình các môn học (theo mức đối với ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp);
8. Chi khen thưởng cá nhân, tập thể
có thành tích xuất sắc trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở
cơ sở thực hiện theo quy định hiện hành về chi khen thưởng;
9. Chi thực hiện các cuộc điều
tra, khảo sát về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định
hiện hành về chi thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân
sách nhà nước;
10. Chi dịch tài liệu từ tiếng
Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại thực hiện theo quy định hiện hành về
mức chi dịch thuật trong chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài và chi tiêu
tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
11. Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành
viên ban tổ chức, thành viên hội đồng thi; chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh
tham gia cuộc thi tìm hiểu pháp luật, thi nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp
luật, bao gồm:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành
viên ban tổ chức, thành viên hội đồng thi trong những ngày tổ chức cuộc thi thực
hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức,
viên chức nhà nước;
b) Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh
tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày) áp
dụng mức chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ đối với đại biểu không hưởng lương theo quy
định hiện hành về chế độ chi hội nghị;
Những người đã được hưởng khoản hỗ
trợ này thì không thanh toán công tác phí ở cơ quan.
12. Chi in ấn các ấn phẩm, tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật; chi tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại
chúng; chi xây dựng băng, đĩa, tiểu phẩm pháp luật áp dụng theo chế độ, định
mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự;
13. Mức chi xây dựng, quản lý Tủ sách
pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ
sách pháp luật;
14. Chi cho các nội dung: mua,
thuê trang thiết bị và một số khoản chi mua, thuê khác phục vụ cho hoạt động
phổ biến, giáo dục pháp luật căn cứ vào hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp,
hợp lệ theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Lập,
chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh
phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo quy
định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành
các luật này. Quy định này còn hướng dẫn thực hiện một số nội dung sau:
1. Lập dự toán ngân sách:
a) Hàng năm, các sở, ngành được giao
chủ trì thực hiện các Đề án trong các Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, căn cứ vào tiến độ thực hiện Chương trình,
Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật có văn bản hướng dẫn các nội dung công
việc cụ thể thực hiện Chương trình, Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật để
các sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật làm căn cứ lập dự toán ngân sách;
b) Căn cứ hướng dẫn của cơ quan chủ
trì thực hiện Chương trình, Kế hoạch và yêu cầu hoạt động công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật; căn cứ nội dung, kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp; các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ
phổ biến, giáo dục pháp luật lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng cùng với dự
toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng
hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hàng năm cho cơ quan,
đơn vị.
Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện
phổ biến, giáo dục pháp luật của Sở, ngành được giao chủ trì thực hiện các Đề
án trong các Chương trình, Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật của Thủ tướng
Chính phủ, Sở Tài chính tổng hợp gửi Bộ Tài chính phê duyệt và bố trí vào dự
toán ngân sách hàng năm của tỉnh để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp
luật.
Các sở, ngành được giao nhiệm vụ chủ
trì các Tiểu đề án trong các Đề án được phê duyệt trong các Chương trình phổ
biến, giáo dục pháp luật của Thủ tướng Chính phủ, căn cứ vào mục tiêu của từng
Tiểu đề án lập dự toán kinh phí (phần kinh phí do tỉnh bảo đảm) tổng hợp vào dự
toán chi của sở, ngành mình gửi Sở Tài chính (sau khi có ý kiến của cơ quan chủ
trì Đề án) để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí vào dự toán
ngân sách hàng năm của sở, ngành chủ trì Tiểu đề án;
c) Đối với kinh phí xây dựng, quản
lý Tủ sách pháp luật:
- Kinh phí xây dựng Tủ sách pháp luật
ở cơ quan, đơn vị: hàng năm, căn cứ định mức chi tiêu và kế hoạch xây dựng Tủ
sách pháp luật được cơ quan có thẩm quyền quyết định, các cơ quan, đơn vị sử dụng
trong dự toán được giao của đơn vị.
- Kinh phí xây dựng Tủ sách pháp luật
xã, phường, thị trấn sử dụng từ ngân sách địa phương duy trì hoạt động của Tủ
sách pháp luật xã, phường, thị trấn theo quy định. Việc lập dự toán kinh phí xây
dựng Tủ sách pháp luật này do xã, phường, thị trấn tự cân đối ngân sách để chi
xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật của đơn vị mình.
2. Việc
quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh
phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực
hiện theo chế độ và quy định quản lý tài chính hiện hành.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ quy định một số mức chi thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An, các cơ
quan, đơn vị và địa phương tổ chức triển khai thực hiện và quyết toán theo đúng
quy định hiện hành;
2. Giao Sở Tư pháp phối hợp Sở Tài
chính theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này;
3. Các tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, đoàn thể được giao nhiệm vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật được áp dụng theo quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về
Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp, Sở Tài chính) để nghiên cứu, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số: 37/2010/QĐ-UBND ngày 07/09/2010 của UBND tỉnh Long
An)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa (1.000đ)
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng và xét duyệt đề án, chương
trình, kế hoạch
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm
vụ của từng chương trình, đề án
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
đề
cương
|
900
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng
quát
|
chương
trình, đề án
|
1.500
|
|
2
|
Xét duyệt đề án, chương trình,
kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch hội đồng
|
người/buổi
|
200
|
|
b
|
Thành viên hội đổng, thư ký
|
người/buổi
|
150
|
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
70
|
|
d
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
bài
viết
|
200
|
|
e
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
bài
viết
|
150
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương
trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà
quản lý
|
bài
viết
|
300
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng
|
II
|
Chi thực hiện đề án, chương trình,
kế hoạch
|
|
|
|
1
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên
truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp
luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ
hòa giải cơ sở
|
người/buổi
|
200
|
Tùy theo trình độ báo cáo viên, tuyên
truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên
truyền, hướng dẫn.
|
b
|
Tài liệu văn phòng
phẩm, sổ sách....phục vụ công tác hòa giải
|
tổ/tháng
|
100
|
|
c
|
Thù lao hòa giải
|
vụ
việc/tổ
|
150
|
Căn cứ vào xác nhận của UBND xã về
số vụ việc nhận hòa giải của tổ hòa giải cơ sở
|
2
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
người/
ngày
|
20
|
Không quá 01 ngày
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh
hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
người/ngày
|
5
|
Không quá 01 ngày
|
3
|
Chi tổ chức các cuộc thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả
hướng dẫn đáp án và biểu điểm)
|
đề
thi
|
Thực hiện theo quy định của Liên
tịch Bộ Tài chín, Bộ giáo dục và đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng
câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia
|
|
b
|
Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám
khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)
|
người/ngày
|
150
|
Tối đa không quá 5 ngày
|
c
|
Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban
tổ chức cuộc thi: chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký, thành viên hội đổng thi
|
người/ngày
|
150
|
|
d
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
* Cuộc thi
tổ chức quy mô cấp tỉnh
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
750
|
|
|
- Giải nhì
|
giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
- Giải ba
|
giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
250
|
|
|
* Cuộc thi
tổ chức quy mô cấp huyện
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
600
|
|
|
- Giải nhì:
|
giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
- Giải ba:
|
giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
200
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp
xã
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
- Giải nhì:
|
giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
- Giải ba:
|
giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
200
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
300
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
150
|
|