Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu 41/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2010
Ngày có hiệu lực 01/01/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Nguyễn Văn Dương
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2010/QĐ-UBND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 31 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư Pháp hướng dẫn việc lập quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

Căn cứ Nghị quyết số: 32 /2010/NQ.HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp vchế độ chi tiêu, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư Pháp (phụ lục chi tiết đính kèm).

Điều 2. Việc lập dự toán, phân bổ, quản lý chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo chế độ và quy định quản lý tài chính hiện hành; những người đã được hỗ trợ cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thì không được thanh toán công tác phí tại cơ quan.

Mức chi kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp nêu trên là mức chi tối đa tại Thông tư Liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư Pháp. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao hàng năm cho cơ quan, đơn vị mình để thực hiện chi cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, thay thế Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2006 và Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2008 của Uỷ ban nhân Tỉnh Quy định chế độ chi tiêu, mức chi, kinh phí chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- CT&PCT/UBND Tỉnh;
- Các cơ quan, Ban Đảng Tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể Tỉnh;
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT, NC (PPLT)KH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương

 

PHỤ LỤC

VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010)

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

(1.000đ)

Ghi chú

I

Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

 

1

Xây dựng đề cương

 

 

Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng Chương trình, đề án

a

Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

 900

 

b

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Chương trình, đề án

1.500

 

2

Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

 

 

 

a

Chủ tịch hội đồng

Người/buổi

200

 

b

Thành viên hội đồng, thư ký

Người/buổi

150

 

c

Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

70

 

d

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

200

 

e

Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

150

 

3

Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý

Bài viết

300

Trường hợp không thành lập Hội đồng

II

Chi thực hiện đề án, Chương trình, kế hoạch

 

 

 

1

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hoà giải viên

 

 

 

a

Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở

Người/buổi

200

Tuỳ theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn

b

Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hoà giải

Tổ/tháng

100

 

b

Thù lao hòa giải

Vụ việc/tổ

 150

Căn cứ vào xác nhận của UBND xã về số vụ việc nhận hoà giải của tổ hoà giải cơ sở

2

Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật

 

 

 

 

Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số

Trang

60

Tối thiếu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc

3

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

 

Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

Người/ngày

20

Không quá 1 ngày

 

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

5

 

4

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

 

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài):

Ngày

Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

b

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

Ngày

Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

5

Chi tổ chức các cuộc thi

 

 

 

a

Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm)

 

Đề thi

Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia

 

b

Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)

Người/ngày

150

Tối đa không quá 5 ngày

c

Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi

 

 

 

 

Chủ tịch, phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng thi

Người/ngày

150

 

d

Chi giải thưởng

 

 

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp Trung ương

 

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

3.000

 

 

+ Cá nhân

 

1.500

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

2.000

 

 

+ Cá nhân

 

1.000

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.500

 

 

+ Cá nhân

 

 750

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

 800

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp Tỉnh

 

 

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.500

 

 

+ Cá nhân

 

 750

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

 

 

+ Cá nhân

 

 500

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

 800

 

 

+ Cá nhân

 

 400

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

500

 

 

+ Cá nhân

 

250

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện

 

 

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

 

 

+ Cá nhân

 

 600

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

 800

 

 

+ Cá nhân

 

 500

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

600

 

 

+ Cá nhân

 

 400

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

400

 

 

+ Cá nhân

 

200

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã

 

 

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

 800

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

600

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

 400

 

 

+ Cá nhân

 

250

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

300

 

 

+ Cá nhân

 

150