Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 151/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Đào Nghĩa Nghiêm |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Giáo dục |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/2010/NQ-HĐND |
Rạch Giá, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-BPC ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Nội dung chi và mức chi (có phụ lục kèm theo).
2. Đối với các nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên quy định tại khoản 3, Điều 5, Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản thực hiện cho phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Nguồn kinh phí chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối cho từng cấp ngân sách, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định tổ chức triển khai đến các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết này; đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII, Kỳ họp thứ hai mươi chín thông qua./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi tối đa (đồng) |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
I |
XÂY DỰNG VÀ XÉT DUYỆT ĐỀ ÁN |
||||
1 |
Xây dựng đề cương |
|
|
|
|
a |
Xây dựng đề cương chi tiết - Cấp tỉnh - Cấp huyện - Cấp xã |
Đề cương |
900.000 700.000 500.000 |
|
|
b |
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: - Cấp tỉnh - Cấp huyện - Cấp xã |
Đề án |
1.500.000 1.200.000 900.000 |
|
|
2 |
Xét duyệt đề án |
|
|
|
|
a |
Chủ tịch Hội đồng |
Người/buổi |
200.000 |
|
|
b |
Thành viên hội đồng, thư ký |
Người/buổi |
150.000 |
|
|
c |
Đại biểu được mời tham dự |
Người/buổi |
70.000 |
|
|
d |
Nhận xét, phản biện của Hội đồng |
Bài viết |
200.000 |
|
|
đ |
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng |
Bài viết |
150.000 |
|
|
3 |
Lấy ý kiến thẩm định đề án |
Bài viết |
300.000 |
Trường hợp không thành lập Hội đồng |
|
II |
CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN |
||||
1 |
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên |
||||
a |
Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở |
Người/buổi |
200.000 Báo cáo viên pháp luật Tuyên truyền viên, 150.000 cộng tác viên pháp luật |
||
b |
Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hòa giải |
Tổ/tháng |
100.000 |
|
|
c |
Thù lao hòa giải |
Vụ việc/tổ |
150.000 |
Căn cứ vàoxác nhận của Ủy ban nhân dân xã về số vụ việc nhận hòa giải của tổ hòa giải cơ sở |
|
2 |
Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số |
Trang |
60.000 |
Tối thiếu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc |
|
3 |
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
|
a |
Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật |
Người/ngày |
20.000 |
Không quá 1 ngày |
|
b |
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
Người/buổi |
5.000 |
|
|
4 |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường |
|
|
|
|
a |
Chi thuê phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường |
Người/lương ngày |
200% mức lương tối thiểu chung |
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật lưu động đối với vùng sâu, |
|
b |
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) |
Người/lương ngày |
130% mức lương tối thiểu chung |
vùng xa cần người dẫn đường và phiên dịch |
|
5 |
Chi tổ chức các cuộc thi |
|
|
|
|
a |
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm) |
Bộ đề thi trắc nghiệm Bộ đề tự luận |
2.000.000 3.000.000 |
|
|
b |
Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi |
Người/ngày |
150.000 |
Tối đa không quá 7 người và không quá 5 ngày |
|
c |
Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng thi) |
Người/ngày |
Chủ tịch, Phó Chủ tịch: 150.000. Thư ký, thành viên hội đồng thi: 100.000 |
|
|
d |
Chi giải thưởng |
|
|
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
- Giải nhất: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
1.500.000 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
750.000 |
|
|
|
- Giải nhì: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
1.000.000 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
500.000 |
|
|
|
- Giải ba: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
800.000 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
400.000 |
|
|
|
- Giải khuyến khích: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
500.000 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
250.000 |
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện |
|
|
|
|
|
- Giải nhất: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
1.000.000 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
600.000 |
|
|
|
- Giải nhì: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
800.000 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
500.000 |
|
|
|
- Giải ba: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
600.000 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
400.000 |
|
|
|
- Giải khuyến khích: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
400.000 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
200.000 |
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã |
|
` |
|
|
|
- Giải nhất: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
800.000 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
500.000 |
|
|
|
- Giải nhì: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
600.000 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
400.000 |
|
|
|
- Giải ba: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
400.000 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
250.000 |
|
|
|
- Giải khuyến khích: |
Giải thưởng |
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
300.000 |
|
|
|
+ Cá nhân |
|
150.000 |
|
|