ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3620/KH-UBND
|
Hải
Dương, ngày 18 tháng 10 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định
61/2018/NĐ-CP); Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, UBND tỉnh Hải Dương ban
hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất,
khoa học và hiệu quả các quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP).
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành; triển khai kế hoạch đảm bảo tiết kiệm,
đúng tiến độ, chất lượng, khả thi và hiệu quả.
b) Xác định rõ trách nhiệm, phân công
phối hợp công việc của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Xây dựng,
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành thực hiện
Nghị định 61/2018/NĐ-CP
a) Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm
2016 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành quy định về tổ chức và thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm
2018.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quyết
định của UBND tỉnh.
b) Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết
định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương về việc
ban hành Quy định nội dung chi, mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh theo hướng gộp các quy định của tỉnh quy định về
chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành
chính và công chức tiếp nhận, trả hồ sơ ở Bộ phận một cửa:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Nội vụ và các Sở, ngành có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý I năm
2019.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quyết
định của UBND tỉnh.
c) Xây dựng, ban hành quy chế hoạt động
của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh
và các Sở, ngành có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý I năm
2019.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quyết
định của UBND tỉnh.
d) Xây dựng, ban hành văn bản chỉ đạo,
điều hành thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có
liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Văn bản
chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Thành lập hoặc
kiện toàn tổ chức Bộ phận Một cửa các cấp
a) Thành lập Trung tâm Phục vụ hành
chính công trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Thời gian hoàn thành:
+ Quý IV năm 2018, Xây dựng quy chế
và thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công.
+ Quý I năm 2019, Trung tâm Phục vụ
hành chính công đi vào hoạt động.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Trung
tâm Phục vụ hành chính công đi vào hoạt động và Quy chế hoạt động được ban
hành.
b) Thành lập hoặc kiện toàn tổ chức Bộ phận Một cửa và ban hành quy chế về tổ chức và hoạt
động của Bộ phận Một cửa trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây
gọi tắt là UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là
UBND cấp xã).
- Cơ quan chủ trì: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh
thẩm định.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm
2018.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Bộ phận
Một cửa được thành lập hoặc kiện toàn và quy chế về tổ chức và hoạt động được
ban hành.
c) Hoàn thành việc bố trí trụ sở (ưu
tiên chuyển đổi công năng hoặc nâng cấp, cải tạo trụ sở), bố trí trang thiết bị
tại Bộ phận Một cửa.
- Cơ quan chủ trì: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên
quan.
- Thời gian hoàn thành: Chậm nhất
hoàn thành trong Quý I năm 2019.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Bộ phận
Một cửa được bố trí trụ sở, trang thiết bị hoạt động.
d) Công bố danh mục thủ tục hành
chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh
kiểm soát chất lượng.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm
2018 và thường xuyên trong năm.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quyết
định công bố danh mục.
đ) Ban hành quy trình nội bộ, quy
trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Quý I năm
2019 và thường xuyên trong năm.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
e) Tổ chức thực hiện quy trình tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm
định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa
- Cơ quan chủ
trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
các cơ quan có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý II năm
2019.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành:
+ Tối thiểu 20% số thủ tục hành chính
được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
+ Tối thiểu 50% số thủ tục hành chính
được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện.
+ 100% thủ tục hành chính được thực
hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã.
g) Rà soát, công bố danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND tỉnh giao cho các Sở, ban, ngành tiếp nhận:
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh
- Thời gian hoàn thành: Quý II năm
2019.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Văn bản
ủy quyền tiếp nhận
h) Rà soát, đề xuất các thủ tục hành
chính thực hiện liên thông và xây dựng văn bản thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
hoặc các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có
liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Hằng năm.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quy chế
thực hiện liên thông giải quyết thủ tục hành chính
i) Tổ chức đánh giá việc giải quyết
thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Hàng năm.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Kết quả đánh giá được công khai.
3. Triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính
a) Đánh giá lựa chọn sử dụng phần mềm
một cửa dùng chung thống nhất và triển khai đến các sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh
và các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian hoàn thành:
+ Quý IV năm 2018 hoàn thành đối với
khối các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
+ Quý I năm 2019 hoàn thành đối với
UBND cấp huyện.
+ Quý IV năm 2019 hoàn thành đối với UBND cấp xã.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Phần
mềm được triển khai thực hiện.
b) Xây dựng Cổng
dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo tiêu chí, quy định thống
nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối
theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian hoàn thành: Quý VI năm
2018.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đi vào hoạt
động.
c) Kết nối Cổng
dịch vụ công, Hệ thống thông tin điện tử một cửa của tỉnh với Cổng dịch vụ công
quốc gia:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm
2019.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Cổng dịch
vụ công, Hệ thống thông tin điện tử một cửa của tỉnh Hải Dương kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia.
d) Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu
giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân
thành hồ sơ điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Nội vụ,
Thông tin và Truyền thông và Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
hàng năm.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Hồ sơ,
tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện
tử ngay sau khi được tiếp nhận, giải quyết.
đ) Kết nối Cổng dịch vụ công, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng
ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông
tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Hải
Dương và các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Năm 2019 -
2020.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Các hệ
thống được kết nối với nhau.
e) Đánh giá 3 năm (2018 - 2020) việc
triển khai Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử trên địa bàn tỉnh Hải Dương theo tiêu chí,
quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính
phủ:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông và đơn vị tư vấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 10 năm
2020.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Báo
cáo kết quả đánh giá.
4. Tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng, tuyên truyền, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc hiện Nghị định
61/2018/NĐ-CP
a) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ sử dụng
Hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức,
viên chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo phần mềm điện tử một cửa, một cửa liên thông:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Ngay sau khi
triển khai ở từng sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Các lớp
tập huấn được tổ chức tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
b) Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ nâng
cao nhận thức về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
hằng năm.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Các lớp
tập huấn được tổ chức hằng năm.
c) Tuyên truyền, phổ biến triển khai
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
truyền thông định hướng thông tin tuyên truyền cho Báo Hải Dương, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Các
tin, bài, phóng sự...
d) Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Kế hoạch này và Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian hoàn thành: Định kỳ hàng
năm
- Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm:
a) Xây dựng, ban hành kế hoạch của cơ
quan phù hợp với nhiệm vụ được giao ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành; phối
hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ nội
dung Kế hoạch này và các quy định khác của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. Định kỳ
6 tháng, 1 năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện lồng ghép
trong báo cáo tình hình; kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành
chính theo quy định.
b) Đối với riêng UBND cấp huyện, UBND
cấp xã có trách nhiệm xây dựng Đề án thành lập hoặc kiện toàn lại Bộ phận Một cửa,
gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định, kiểm soát chất lượng của Văn phòng UBND tỉnh
trước khi trình UBND cấp huyện, cấp xã phê duyệt Đề án.
c) Chỉ đạo, tổ chức tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa theo hướng nâng cao tỷ lệ thực hiện
tại chỗ việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả, bảo đảm tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công thực hiện tại chỗ tối thiểu 20% thủ tục hành chính
thường xuyên phát sinh hồ sơ; tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thực
hiện tại chỗ đối với tối thiểu 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ
sơ; 100% thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Một cửa
của UBND cấp xã.
Từ Quý II năm
2020, nâng tỷ lệ thực hiện tại chỗ việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tối
thiểu 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ; tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 80% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, triển khai thực hiện Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin điện tử dùng
chung của tỉnh đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và đảm bảo theo quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, Quyết định số
985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp theo dõi, hướng
dẫn, đôn đốc và định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh thành lập các đoàn kiểm tra lồng ghép với đoàn kiểm tra công tác
kiểm soát thủ tục hành chính để kiểm tra, giám sát các Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức thực hiện Kế hoạch này và Nghị định số
61/2018/NĐ-CP. Thực hiện các nội dung công việc được giao trong Kế hoạch này. Định
kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình hình, kết quả việc thực hiện.
b) Hướng dẫn và chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định, kiểm soát nội dung Đề án thành lập
hoặc kiện toàn Bộ phận Một cửa thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã đảm bảo theo
đúng quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các
cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh cấp kinh phí đảm
bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật và
phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Hải Dương.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP, UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng
mắc chủ động báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để
báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành (để thực hiện);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Hải Dương;
- UBND cấp huyện (để thực hiện)
- Báo Hải Dương, Đài TTTH tỉnh;
- Trung tâm CNTT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (50b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|