Quyết định 367/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tài chính

Số hiệu 367/QĐ-BTC
Ngày ban hành 26/02/2025
Ngày có hiệu lực 01/03/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Văn Thắng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 367/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ (được sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ; Nghị định số 83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ);

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Thanh tra Bộ Tài chính là cơ quan của Bộ Tài chính, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện nhiệm vụ thanh tra hành chính đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ Tài chính; thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, bảo đảm không chồng chéo với chức năng, nhiệm vụ của Cục thuộc Bộ Tài chính được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật.

2. Thanh tra Bộ Tài chính chịu sự chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra, hướng dẫn nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.

3. Thanh tra Bộ Tài chính có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và các lĩnh vực quản lý nhà nước khác theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Về thanh tra:

a) Tham mưu, xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện quy định về tổ chức, hoạt động thanh tra thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;

b) Xây dựng kế hoạch thanh tra của Thanh tra Bộ Tài chính, hướng dẫn xây dựng kế hoạch thanh tra của Cục thuộc Bộ Tài chính được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành để tổng hợp vào kế hoạch thanh tra của Bộ trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành bảo đảm không chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động thanh tra giữa Thanh tra Bộ và Cục thuộc Bộ Tài chính được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra của Thanh tra Bộ Tài chính; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra của Cục thuộc Bộ Tài chính được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;

d) Thanh tra hành chính đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính; thanh tra chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, trừ lĩnh vực được phân cấp cho Cục thuộc Bộ Tài chính được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;

đ) Thanh tra về nội dung có liên quan đến nhiều lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;

e) Thanh tra vụ việc khác khi được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao;

g) Thanh tra lại vụ việc đã có kết luận của Cục thuộc Bộ Tài chính được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; vụ việc thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đã có kết luận của Thanh tra Sở Tài chính nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật qua xem xét, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

h) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh tra Bộ Tài chính, quyết định xử lý về thanh tra của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

i) Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra của Cục thuộc Bộ Tài chính được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và quyết định xử lý sau thanh tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với vụ việc thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính khi cần thiết;

k) Hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra đối với Cục thuộc Bộ Tài chính được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, Thanh tra Sở;

l) Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm Quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ, hủy bỏ hoặc bãi bỏ quy định trái pháp luật được phát hiện qua thanh tra;

m) Làm đầu mối chủ trì báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định xử lý chồng chéo, trùng lặp giữa hoạt động thanh tra của các Cục thuộc Bộ Tài chính được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành trong trường hợp các đơn vị không thống nhất được với nhau.

Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng Thanh tra Chính phủ xem xét, quyết định việc xử lý chồng chéo, trùng lặp giữa hoạt động của Thanh tra Bộ Tài chính hoặc Cục thuộc Bộ Tài chính được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành với cơ quan khác;

n) Giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra.

[...]
3