Quyết định 3663/QĐ-UBND năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017
Số hiệu | 3663/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 27/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Vương Bình Thạnh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3663/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Quyết định số 3925/QĐ-BNV ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1921/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017 (Số lượng biên chế cụ thể của từng cơ quan, tổ chức như Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện:
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Bố trí công chức trong phạm vi biên chế được giao theo đúng yêu cầu, vị trí việc làm và đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
b) Cập nhật, bổ sung hoặc xây dựng mới (nếu chưa có) đề án tinh giản biên chế của cơ quan, tổ chức từ nay đến năm 2021, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và triển khai thực hiện tinh giản theo lộ trình hàng năm.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế công chức theo đúng quy định hiện hành.
3. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, cấp phát và quyết toán kinh phí cho các cơ quan, tổ chức theo chỉ tiêu biên chế được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG VĂN PHÒNG HĐND TỈNH
NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Văn phòng HĐND tỉnh năm 2017 là 29 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG VĂN PHÒNG UBND TỈNH
NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3663/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Quyết định số 3925/QĐ-BNV ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1921/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017 (Số lượng biên chế cụ thể của từng cơ quan, tổ chức như Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện:
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Bố trí công chức trong phạm vi biên chế được giao theo đúng yêu cầu, vị trí việc làm và đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
b) Cập nhật, bổ sung hoặc xây dựng mới (nếu chưa có) đề án tinh giản biên chế của cơ quan, tổ chức từ nay đến năm 2021, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và triển khai thực hiện tinh giản theo lộ trình hàng năm.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế công chức theo đúng quy định hiện hành.
3. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, cấp phát và quyết toán kinh phí cho các cơ quan, tổ chức theo chỉ tiêu biên chế được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG VĂN PHÒNG HĐND TỈNH
NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Văn phòng HĐND tỉnh năm 2017 là 29 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG VĂN PHÒNG UBND TỈNH
NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Văn phòng UBND tỉnh năm 2017 là 64 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2017 là 66 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2017 và các cơ quan hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là 211 biên chế (giảm 4 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016), cụ thể như sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 57 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016);
2. Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật: 27 biên chế;
3. Chi cục Chăn nuôi và Thú y: 23 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016;
4. Chi cục Thủy sản: 15 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016);
5. Chi cục Thủy lợi: 15 biên chế;
6. Chi cục Kiểm lâm: 47 biên chế;
7. Chi cục Phát triển nông thôn: 17 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016);
8. Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản: 10 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan hành chính trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường năm 2017 là 70 biên chế cụ thể như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường: 41 biên chế;
2. Chi cục Bảo vệ môi trường: 17 biên chế;
3. Chi cục Quản lý đất đai: 12 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2017 là 66 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ Y TẾ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Y tế và các cơ quan hành chính trực thuộc Sở Y tế năm 2017 là 68 biên chế, cụ thể như sau:
1. Sở Y tế: 40 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016);
2. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: 13 biên chế;
3. Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình: 15 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2017 là 48 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ NỘI VỤ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Nội vụ và các cơ quan hành chính trực thuộc Sở Nội vụ năm 2017 là 75 biên chế, cụ thể như sau:
1. Sở Nội vụ: 36 biên chế;
2. Ban Thi đua – Khen thưởng: 14 biên chế;
3. Ban Tôn giáo: 15 biên chế;
4. Chi cục Văn thư – Lưu trữ: 10 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ CÔNG THƯƠNG NĂM
2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Công Thương và cơ quan hành chính trực thuộc năm 2017 là 174 biên chế, cụ thể như sau:
1. Sở Công Thương: 46 biên chế;
2. Chi cục Quản lý thị trường: 128 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan hành chính trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ năm 2017 là 48 biên chế, cụ thể như sau:
1. Sở Khoa học và Công nghệ: 30 biên chế;
2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: 18 biên chế ./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ NGOẠI VỤ NĂM
2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Ngoại vụ năm 2017 là 21 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG BAN DÂN TỘC NĂM
2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Ban Dân tộc năm 2017 là 17 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và cơ quan hành chính trực thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội năm 2017 là 64 biên chế, cụ thể như sau:
1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: 50 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016);
2. Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội: 14 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG BAN QUẢN LÝ KHU
KINH TẾ TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh năm 2017 là 42 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ XÂY DỰNG NĂM
2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Xây dựng năm 2017 là 52 biên chế ./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG THANH TRA TỈNH
NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Thanh tra tỉnh năm 2017 là 48 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ TƯ PHÁP NĂM
2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Tư pháp năm 2017 là 52 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ TÀI CHÍNH NĂM
2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Tài chính năm 2017 là 61 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Giao thông vận tải năm 2017 là 106 biên chế (giảm 3 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27tháng 12 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Thông tin và Truyền thông năm 2017 là 32 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG VĂN PHÒNG BAN AN
TOÀN GIAO THÔNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Văn phòng Ban An toàn giao thông năm 2017 là 5 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND THÀNH PHỐ
LONG XUYÊN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND thành phố Long Xuyên năm 2017 là 141 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND THÀNH PHỐ
CHÂU ĐỐC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND thành phố Châu Đốc năm 2017 là 120 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN AN
PHÚ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện An Phú năm 2017 là 119 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN CHÂU
PHÚ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Châu Phú năm 2017 là 125 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN TRI
TÔN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Tri Tôn năm 2017 là 120 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN CHÂU
THÀNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Châu Thành năm 2017 là 125 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN PHÚ
TÂN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Phú Tân năm 2017 là 126 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND THỊ XÃ TÂN
CHÂU NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND thị xã Tân Châu năm 2017 là 119 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN THOẠI
SƠN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Thoại Sơn năm 2017 là 124 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN CHỢ MỚI
NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Chợ Mới năm 2017 là 130 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN TỊNH
BIÊN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Tịnh Biên năm 2017 là 120 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.