ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Vĩnh Phúc,
ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ (CNHT) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp
hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số
68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết 115/NQ-CP
ngày 06
tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về các giải pháp thúc đẩy phát triển công
nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số
10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành về
Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số
29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản
lý và sử dụng kinh phí chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số
23/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy
chế quản lý và sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số
2707/QĐUBND ngày 13 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v phê duyệt Đề
án khuyến khích phát triển CNHT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2017-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 167/KH-UBND
ngày 02
tháng 7
năm 2021
của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc về các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ
trình số 121/TTr-SCT ngày 21 tháng 12 năm 2021 về việc ban hành Chương trình
phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT)
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công
thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
CHƯƠNG
TRÌNH
PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ (CNHT) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
I. QUAN ĐIỂM
Xác định phát triển CNHT gắn với doanh nghiệp
nhỏ và vừa (DNNVV) giữ vai trò then chốt, xuyên xuất nhằm thúc đẩy phát triển
ngành công nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc; tập trung huy động các thành phần kinh tế
tham gia phát triển CNHT, trọng tâm là thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
Phát triển CNHT trên cơ sở phát huy lợi thế so
sánh của tỉnh Vĩnh Phúc và khai thác được các cơ hội trong bối cảnh hội nhập để
nâng cao năng lực cạnh tranh, đáp ứng các yêu cầu của nhà sản xuất sản phẩm
hoàn chỉnh trong và ngoài nước, từng bước tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển các lĩnh vực CNHT thế mạnh dựa trên
nhu cầu phát triển của tỉnh phù hợp với yêu cầu, định hướng phát triển của tỉnh
Vĩnh Phúc đến năm 2025 là tỉnh công nghiệp phát triển, một trong những
trung tâm công nghiệp của cả nước.
Thu hút đầu tư và phát triển một số sản phẩm
công nghệ vật liệu, bộ điều khiển, thiết kế vi mạch phục vụ cho lĩnh vực điện tử,
các chất hoạt động bề mặt, chất phụ gia, lĩnh vực thiết bị chuyên dụng, phần mềm
và dịch vụ phục vụ công nghiệp công nghệ cao. Phát triển hệ thống doanh nghiệp
cung cấp thiết bị hỗ trợ chuyên dụng, hỗ trợ chuyển giao công nghệ trong công
nghiệp công nghệ cao, phát triển sản xuất vật liệu, thiết bị hỗ trợ chuyên dụng,
phần mềm và dịch vụ phục vụ các ngành công nghiệp công nghệ cao.
Đến năm 2025, CNHT của tỉnh trở thành một mắt
xích cung cấp sản phẩm CNHT có hàm lượng giá trị cao trong dây chuyền sản xuất
sản phẩm hoàn chỉnh của các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trong nước và quốc tế,
tiến tới đẩy mạnh xuất khẩu.
2. Mục
tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ
thể của Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc đến năm 2025 như sau:
- Lĩnh vực
linh kiện phụ tùng: Trên 50 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có đủ điều kiện phát
triển trở thành nhà cung ứng cấp 1, cấp 2 cho các hãng sản xuất sản phẩm ô tô,
xe máy, điện, điện tử hoàn chỉnh và cung ứng một phần cho các doanh nghiệp, tập
đoàn kinh tế lớn hoặc xuất khẩu;
- Có 10
doanh nghiệp trong nước sản xuất sản phẩm CNHT có thể tham gia vào chuỗi giá trị
của các tập đoàn kinh tế lớn, sản phẩm đạt các tiêu chuẩn quốc tế và tham gia
được vào thị trường xuất khẩu;
- Liên kết,
xây dựng mạng lưới chuyên gia tư vấn, cải tiến doanh nghiệp trong và ngoài nước.
III. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI
1. Đối tượng
Các tổ chức
và cá nhân thực hiện các hoạt động phát triển CNHT theo nội
dung chương trình này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Phạm vi
Thực
hiện các hoạt động phát triển CNHT tại địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
IV. NỘI DUNG
1.
Kết nối hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm
cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào
lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
1.1. Mục
tiêu
Xúc tiến và
hỗ trợ mở rộng thị trường trong nước và ngoài nước
cho các ngành công nghiệp hỗ trợ. Tăng cường liên kết vùng về công
nghiệp hỗ trợ. Tạo mối liên kết hiệu quả giữa doanh nghiệp Việt Nam với các tập
đoàn đa quốc gia, các công ty sản xuất, lắp ráp trong nước và nước ngoài;
Hỗ trợ khoảng
cách
giữa các doanh nghiệp CNHT tham gia Chương trình, trong đó có
các doanh nghiệp trở thành nhà cung ứng trực tiếp cho các doanh nghiệp sản xuất,
lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh;
Tổ chức Triển
lãm Công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc định kỳ 02 năm/lần. Hỗ
trợ doanh nghiệp tham gia các triển lãm quốc gia, quốc tế liên quan phù hợp với các doanh
nghiệp và thế mạnh phát triển công nghiệp của tỉnh.
1.2. Các hoạt
động chính
Tổ chức
đánh giá năng lực, xác nhận năng lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Tư vấn, hỗ
trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoạt động trên địa bàn tỉnh;
Tổ chức hội
thảo xúc tiến thu hút đầu tư trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực
công nghiệp hỗ trợ;
Tuyên truyền,
quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động quản lý nhà nước
của các cơ quan và sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp công
nghiệp hỗ trợ.
Tổ chức hội
chợ triển lãm Công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc, trưng bày các sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ với quy mô trên 200 gian hàng và 75 doanh nghiệp trong ngành công
nghiệp chế biến chế tạo và công nghiệp hỗ trợ tham gia. Hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia hội chợ triển lãm kết nối công nghiệp hỗ trợ trong và ngoài nước.
Xây dựng
chuyên đề tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm CNHT trong và ngoài
nước. Thực hiện xúc tiến thị trường nước ngoài, tham gia chuỗi sản xuất. Hỗ trợ
quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, tìm kiếm, phát triển
thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong và ngoài nước;
Tư vấn, hỗ
trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
1.3. Kinh
phí:
Kinh phí kết
nối, hỗ trợ doanh nghiệp CNHT trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở
trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực CNHT là
22.455,38 triệu đồng, trong đó:
- Từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước: 17.428,48 triệu đồng;
- Từ
nguồn kinh phí khác: 5.026,90 triệu đồng.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp
CNHT áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất trong quản
trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất.
2.1. Mục tiêu
Hỗ trợ tư vấn, đào tạo hệ thống quản trị
doanh nghiệp và quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu quốc tế và áp dụng thành
công tại doanh nghiệp được tiếp nhận hỗ trợ.
2.2 Các hoạt động chính
Đánh giá khả
năng và nhu cầu áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các
doanh nghiệp CNHT;
Tư vấn, hỗ
trợ kỹ thuật để doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng
trong sản xuất;
Tổ chức
đánh giá công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.
2.3. Kinh
phí
Hỗ trợ
doanh nghiệp CNHT áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất
trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất là 7.877,78 triệu đồng
từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp
CNHT đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản
xuất sản phẩm CNHT
3.1. Mục tiêu
Hỗ trợ các doanh nghiệp đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao; tăng cường liên kết giữa các trường đại học, viện
nghiên cứu, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
3.2 Các hoạt động chính
- Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
- Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao trình độ
các cán bộ quản lý nhà nước; các cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp. Đồng thời lồng ghép tổ chức các khóa
đào tạo cán bộ quản lý nhà nước; các cán bộ quản lý, sản xuất sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại…
3.3. Kinh phí
Kinh phí thực
hiện hỗ trợ doanh nghiệp CNHT đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm CNHT là 3.100,00 triệu đồng,
trong đó:
- Từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước: 2.500,00 triệu đồng;
- Từ
nguồn kinh phí khác: 600,00 triệu đồng.
4. Hỗ trợ nghiên cứu
phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm
linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
4.1. Mục tiêu
Hỗ trợ các doanh nghiệp có dự án nghiên
cứu phát triển và áp dụng thành công ứng dụng, đổi mới công nghệ, sản xuất thử
nghiệm sản phẩm mới, tiếp nhận chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp được
tham gia Chương trình.
4.2 Các hoạt động chính
Giới thiệu, phổ biến một số quy trình
công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm CNHT cho các doanh nghiệp
CNHT và thuê chuyên gia
trong nước hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp CNHT;
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ;
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển
giao công nghệ, mua bản quyền, sáng chế, sáng kiến, phần mềm, thuê chuyên gia
nước ngoài và đào tạo nguồn nhân lực;
Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia nước ngoài,
kết
nối chuyên gia để hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ. Trên cơ sở đó xem xét
giới
thiệu, phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ;
Hỗ trợ mua trang thiết bị chính cho
phòng thử nghiệm để nâng cao năng lực của Trung tâm phát triển Công thương
Vĩnh Phúc,
hỗ trợ này
sẽ thực hiện theo
Đề án riêng
do
UBND tỉnh phê duyệt.
4.3. Kinh phí
Kinh phí hỗ trợ nghiên cứu phát
triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh
kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu là 49.954,86 triệu đồng, trong đó:
- Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 27.021,31 triệu đồng,
- Từ nguồn kinh phí khác: 22.933,56 triệu đồng.
5. Xây dựng và vận hành
Cổng thông tin về công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc
5.1. Mục tiêu
Công bố thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu
và xuất bản ấn phẩm về công nghiệp hỗ trợ.
5.2. Các hoạt động chính
Xây dựng cơ
sở dữ liệu về CNHT tỉnh Vĩnh Phúc nhằm cung cấp thông tin cung cầu về thị trường
sản phẩm và chính sách về CNHT;
Điều tra,
khảo sát đánh giá năng lực doanh nghiệp CNHT trên địa bàn tỉnh làm cơ sở xây dựng
cơ sở dữ liệu tỉnh Vĩnh Phúc và định hướng phát triển các nhóm ngành công nghiệp
hỗ trợ chủ lực trên địa bàn tỉnh;
Khảo sát,
xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về năng lực doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
hỗ trợ và chính sách liên quan, tập trung vào các lĩnh vực điện - điện
tử, sản xuất lắp ráp ô tô - xe máy, cơ khí chế tạo sản phẩm cơ khí trọng điểm,
máy nông nghiệp, chế biến thực phẩm - đồ uống, dệt may - da
giày, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao;
Cung cấp
thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
Tổ chức hội
thảo công bố thông tin về năng lực sản xuất công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh
Phúc;
Xuất bản
các ấn phẩm về công nghiệp hỗ trợ trên cổng thông
tin điện tử về công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc.
Duy trì hoạt
động, nâng cấp và thực hiện quảng bá thông tin trên trang cơ sở dữ liệu về CNHT
tỉnh Vĩnh Phúc
5.3. Kinh
phí
Kinh phí xây dựng và vận hành Cổng thông tin về
công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc là 7.076,35 triệu đồng, trong đó:
- Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 7.046,35 triệu đồng,
- Từ nguồn kinh phí khác: 30,00 triệu đồng.
6.
Hỗ trợ doanh nghiệp CNHT tiếp cận thông tin, giải quyết nhu cầu về mặt bằng sản
xuất
6.1. Mục tiêu
Hỗ trợ doanh nghiệp CNHT trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc tăng cường khả năng tiếp cận, giải quyết được nhu cầu về mặt bằng sản xuất
6.2. Các hoạt động chính
Xây dựng chuyên mục và phổ biến thông tin về quỹ
đất, nhà xưởng cho thuê, giá thuê mặt bằng để doanh nghiệp CNHT tiếp cận mặt bằng
sản xuất.
6.3. Kinh
phí
Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp CNHT tiếp cận thông tin, giải quyết nhu
cầu về mặt bằng sản xuất
là 180,00 triệu
đồng, trong đó:
- Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 150,00 triệu đồng,
- Từ nguồn kinh phí khác: 30,00 triệu đồng.
7.
Chi phí quản lý đề án
Chi phí quản
lý đề án thuộc chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2021-2025 là 4.079,00 triệu đồng, trong đó:
- Chi
cho cơ quan quản lý kinh phí công nghiệp hỗ trợ: 1.359,67 triệu đồng.
- Chi
cho tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ công nghiệp hỗ trợ: 2.719,33
triệu đồng.
V. KINH PHÍ VÀ QUẢN LÝ
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng kinh
phí thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 là 94.723,37 triệu đồng, trong đó:
- Từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước: 66.102,91 triệu đồng;
- Từ
nguồn kinh phí khác: 28.620,46 triệu đồng.
* Phân kỳ
theo từng năm cụ thể như sau:
- Năm 2022:
nguồn vốn ngân sách nhà nước là 18.277,69 triệu đồng và nguồn kinh phí khác là
5.650,49 triệu đồng. Tổng kinh phí là 23.928,18 triệu đồng.
- Năm 2023:
nguồn vốn ngân sách nhà nước là 15.607,42 triệu đồng và nguồn kinh phí khác là
7.562,69 triệu đồng. Tổng kinh phí là 23.170,11 triệu đồng.
- Năm 2024:
nguồn vốn ngân sách nhà nước là 13.926,25 triệu đồng và nguồn kinh phí khác là
6.434,69 triệu đồng. Tổng kinh phí là 20.360,94 triệu đồng.
- Năm 2025:
nguồn vốn ngân sách nhà nước là 18.291,54 triệu đồng và nguồn kinh phí khác là
27.264,13 triệu đồng. Tổng kinh phí là 27.264,13 triệu đồng.
2. Nguồn vốn thực hiện Chương trình: Từ nguồn
ngân sách nhà nước cấp tỉnh (nguồn sự nghiệp kinh tế), các nguồn tài trợ, đóng
góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
3. Việc quản lý kinh phí thực hiện
- Kinh phí, nội dung và mức chi cho các đề án,
hoạt động thuộc Chương trình phát triển CNHT được thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ,
Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản
lý và sử dụng kinh phí chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ và Quyết định số
23/2019/QĐ-UBND ngày 07/ 6/ 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy chế quản
lý và sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc.
- Nội dung lập, chấp hành, quyết toán
kinh phí hỗ trợ phát triển CNHT thực hiện theo Điều 12, Quyết định số
23/2019/QĐ-UBND ngày 07/6/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công thương
- Là cơ
quan thường trực, đầu mối tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; tham gia
có ý kiến về nội dung đề án, các chương trình, hoạt động thuộc Chương trình.
- Chủ trì,
phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả nội dung Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn
2021-2025; Hàng năm lập dự toán kinh phí thực hiện chương trình
trình thẩm định, phê duyệt theo quy định;
- Chủ trì
phối hợp với các đơn vị liên quan huy động nguồn lực từ các tổ chức cá nhân
trong và ngoài nước cùng với nguồn kinh phí thực hiện Chương trình và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác;
- Theo dõi
và định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình; kiến nghị UBND tỉnh
xem xét giải quyết những khó khăn, vướng mắc;
- Chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan thường xuyên rà soát, đề xuất
điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để đáp ứng yêu cầu phát triển
CNHT trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Chỉ đạo
Trung tâm phát triển Công thương tỉnh Vĩnh Phúc tổ chức hướng
dẫn, tiếp nhận, xem xét tổng hợp hồ sơ đề nghị của các đơn vị, địa phương về
phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm báo cáo Sở Công thương phối hợp với Sở
Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí nguồn kinh phí trong dự
toán ngân sách hàng năm.
2. Sở Tài chính
- Hằng năm
trên cơ sở đề nghị của Sở Công thương, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh
bố trí kinh phí để thực hiện nội dung trong Chương trình thuộc nguồn ngân sách
tỉnh phù hợp với khả năng ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật về
ngân sách Nhà nước.
- Phối hợp với Sở Công thương
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý sử dụng kinh phí và thanh quyết toán
kinh phí thực hiện Chương trình.
3. Các Sở, ban, ngành liên quan
- Trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với Sở Công thương
triển khai thực hiện Chương trình; bám sát các nhiệm vụ tại
Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 02/7/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, hàng
năm xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí chi tiết để triển
khai thực hiện.
- Kế hoạch và
dự toán kinh phí chi tiết của các sở, ban, ngành gửi Sở Công thương
trước 31/8 hàng năm để tổng hợp và phối hợp với Sở Tài chính thẩm định kinh
phí, trình UBND tỉnh phê duyệt thực hiện vào năm tiếp theo.
- Định kỳ 06
tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp phát triển CNHT về
Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Phối hợp với Sở Công thương triển khai
Chương trình; tổ chức tuyên truyền về chủ trương, định hướng, cơ chế chính sách
phát triển Công nghiệp hỗ trợ và các nội dung hỗ trợ của Chương trình tới các đối
tượng thụ hưởng trên địa bàn.
5. Đài phát thanh và Truyền hình Vĩnh Phúc, Báo Vĩnh Phúc
Tăng thời lượng thông tin, tuyên truyền
các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về sản xuất công nghiệp
‑ tiểu thủ công nghiệp và các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ, tạo sự
quan tâm và đồng thuận của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp.
6. Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp:
Phối hợp với Sở Công thương triển khai
Chương trình; tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp hội viên về chủ
trương, định hướng, cơ chế chính sách phát triển Công nghiệp hỗ trợ và các nội
dung hỗ trợ của Chương trình; là đầu mối kết nối, nắm bắt, phản ánh khó khăn vướng
mắc trong quá trình thực hiện, chủ động đề xuất UBND tỉnh hoặc thông qua Sở
Công thương để có giải pháp hỗ trợ kịp thời./.