Quyết định 3658/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố Hà Nội

Số hiệu 3658/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/07/2024
Ngày có hiệu lực 15/07/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Hà Minh Hải
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Quyền dân sự

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3658/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật số 47/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

Căn cứ Quyết định số 1078/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2100/TTr-STP ngày 27 tháng 6 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 40 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (chi tiết tại Phụ lục).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu sửa đổi, bổ sung, chuẩn hóa quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- VPUBTP: CVP, PCVP, các phòng: NC, HCTC, KSTTHC, TTĐT;
- Trung tâm thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, STP, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Minh Hải

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3685/QĐ-UBND ngày 15 tháng 07 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

A. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp thành phố

I. Lĩnh vực Hộ tịch

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cách thức thực hiện

Địa điểm thực hiện

Căn cứ pháp lý

1

Thủ tục cấp bản sao Trích lục hộ tịch

Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Sở Tư pháp hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố https://dichvucong.hanoi.gov.vn)

Bộ phận Một cửa Sở Tư pháp, địa chỉ: số 221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

- Luật Hộ tịch năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;

- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;

- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;

- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

II. Lĩnh vực Quốc tịch

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cách thức thực hiện

Địa điểm thực hiện

Căn cứ pháp lý

1.

Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố (https://dichvucong.hanoi.gov.vn).

Bộ phận Một cửa của Sở Tư pháp

+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;

+ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.

+ Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.

+ Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

2.

Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam

115 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền):

1. Thời hạn Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan công an Thành phố xác minh nhân thân người xin nhập quốc tịch: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Thời hạn cơ quan công an xác minh và trả lời kết quả xác minh: 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

3. Thời hạn Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ, trình Chủ tịch UBND TP: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh.

4. Thời hạn Chủ tịch UBND TP xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.

5.1. Đối với trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin thôi quốc tịch nước ngoài

- Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thông báo cho người xin nhập quốc tịch làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài (trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch): 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND TP.

- Thời hạn Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài.

5.2 Đối với trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch:

- Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBNDTP.

6. Thời hạn Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.

Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố (https://dichvucong.hanoi.gov.vn).

Bộ phận Một cửa của Sở Tư pháp

+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;

+ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.

+ Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.

+ Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

3.

Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước

85 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền):

1. Thời hạn Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an Thành phố xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Thời hạn cơ quan Công an Thành phố xác minh và gửi kết quả xác minh: 20 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.

3. Thời hạn Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch UBND TP: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh.

4. Thời hạn Chủ tịch UBND TP xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.

5.1. Đối với trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin thôi quốc tịch nước ngoài

- Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thông báo cho người xin trở lại quốc tịch làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài (trừ trường hợp người xin trở lại quốc tịch xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch): 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND TP.

- Thời hạn Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài.

5.2 Đối với trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch:

- Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBNDTP.

6. Thời hạn Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.

Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố (https://dichvucong.hanoi.gov.vn).

Bộ phận Một cửa của Sở Tư pháp

+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;

+ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.

+ Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch

+ Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu số quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

4.

Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước

75 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền):

1. Thời hạn Sở Tư pháp đăng thông báo về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam và gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an TP xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Thời hạn cơ quan Công an TP xác minh và gửi kết quả xác minh: 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp.

3. Thời hạn Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch UBND TP: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh.

4. Thời hạn Chủ tịch UBND TP xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.

5. Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND TP.

6. Thời hạn Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.

Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố (https://dichvucong.hanoi.gov.vn).

Bộ phận Một cửa của Sở Tư pháp

+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;

+ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.

+ Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch

+ Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

5.

Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước

- 05 ngày làm việc đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam

- 15 ngày làm việc đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền):

1. Thời hạn Bộ Tư pháp hoặc các cơ quan, tổ chức liên quan trả lời Sở Tư pháp kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp.

2. Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh.

Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố (https://dichvucong.hanoi.gov.vn).

Bộ phận Một cửa của Sở Tư pháp

+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;

+ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.

+ Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch

+ Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

B. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện

I. Lĩnh vực Hộ tịch

[...]