ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3641/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
18 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 2723/TTr-SNN ngày 02/10/2023 và đề nghị của
Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 (hai) quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt,
UBND cấp huyện, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao
có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn
thiện các dịch vụ công (DVC) trực tuyến trên Cổng DVC của tỉnh và tích hợp lên
Cổng DVC Quốc gia. Thông báo việc áp dụng chính thức DVC trực tuyến trong thời
hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc UBND cấp huyện kèm theo từng DVC trực tuyến được cung cấp
để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm:
a) Lập danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công
chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại
các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định
này gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử chậm nhất
trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu
về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này, Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp
thực hiện theo yêu cầu sau:
- Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau 05
ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
- Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực
tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các
hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải
quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải
quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị
giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH
VỰC THỦY LỢI VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3641/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Số TT
|
Tên dịch vụ
công
|
Mức độ dịch vụ
công trực tuyến
|
Mã số TTHC
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công
khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND huyện
|
DVCTT một phần
|
1.003347.000.00.00
H46
|
2
|
Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với
công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do UBND cấp tỉnh phân cấp
|
DVCTT một phân
|
2.001627.000.00.00
H46
|
Phần
II
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy
trình số: 01 TL/NN-PTNT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
ĐỐI VỚI THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH VÀ CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUY TRÌNH
VẬN HÀNH HỒ CHỨA NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP HUYỆN
Mã số TTHC:
1.003347.000.00.00 H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp huyện và Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ
|
I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực
tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện là UBND cấp huyện, chọn
lĩnh vực Thủy lợi, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thẩm
định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa
nước thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện”.
4. Cập nhật, đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy trình vận hành hồ
chứa nước. Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc
bản scan (bản chụp).
- Dự thảo quy trình vận hành hồ chứa nước. Hình
thức nộp: nộp bản scan (bản chụp).
- Báo cáo thuyết minh kết quả tính toán kỹ thuật.
Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản scan
(bản chụp).
- Bản đồ hiện trạng công trình (khổ giấy A3 theo
quy định). Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ
chức hoặc bản scan (bản chụp).
- Văn bản góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên
quan. Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản
scan (bản chụp).
- Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có). Hình
thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản scan (bản chụp).
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Không
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả TTHC: Trực tiếp
/hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của
Bộ phận một cửa được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện hoặc
qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một của UBND cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Nông nghiệp và
PTNT hoặc phòng Kinh tế) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức
đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
(Phòng Nông
nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện
|
- Lãnh đạo xem xét hồ sơ, phân công chuyên viên xử
lý hồ sơ.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên xử lý
hồ sơ (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện
|
- Xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ
sơ đã nhận (Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, tham mưu văn bản theo
mẫu phiếu sô 02 theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) để thông báo, hướng dẫn
đơn vị, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa.
- Tham mưu Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ. Kiểm
tra thực tế hiện trường khi cần thiết.
- Trường hợp đủ điều kiện lập dự thảo Tờ trình,
Quyết định phê duyệt chuyển Lãnh đạo Phòng ký tờ trình và trình Quyết định
phê duyệt cho Lãnh đạo UBND huyện;
- Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, trả lại
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt và thông báo lý do bằng văn bản.
|
23 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo (Phòng
Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Phòng xem xét ký Tờ trình và trình dự thảo
Quyết định chuyển Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét Tờ trình của
Phòng chuyên môn (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế); ký
Quyết định của UBND cấp huyện phê duyệt.
|
03 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên xử lý
hồ sơ (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện
|
Hoàn thiện hồ sơ (Phối hợp văn thư UBND cấp
huyện), chuyển trả kết quả cho Bộ phận một của UBND cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một của UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ và xác nhận trên phần mềm một cửa
về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện; thông báo cho
cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Bước nhận kết
quả
|
Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết
quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
|
30 ngày làm
việc
|
Quy
trình số: 02 TL/NN-PTNT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
ĐỐI VỚI THỦ TỤC PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI LỚN VÀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VỪA DO UBND CẤP TỈNH PHÂN CẤP
Mã số TTHC:
2.001627.000.00.00 H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp huyện và Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ
|
I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực
tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện là UBND cấp huyện, chọn
lĩnh vực Thủy lợi, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Phê
duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công
trình thủy lợi vừa do UBND cấp tỉnh phân cấp”.
4. Cập nhật, đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy trình vận hành
được lập theo mẫu 04 Phụ lục I Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018. Hình
thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản scan (bản chụp).
- Dự thảo quy trình vận hành công trình theo mẫu
02 Phụ lục I Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018. Hình thức nộp: nộp
bản scan (bản chụp)
- Báo cáo thuyết minh kết quả tính toán kỹ thuật.
Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản scan
(bản chụp).
- Bản đồ hiện trạng công trình (khổ giấy A3 theo
quy định). Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc
bản scan (bản chụp).
- Văn bản góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên
quan. Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản
scan (bản chụp).
- Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có). Hình
thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cá nhân, tổ chức hoặc bản scan (bản chụp).
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Không
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả TTHC: Trực tiếp
/hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của
Bộ phận một cửa được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một của UBND cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn (Phòng Nông nghiệp và
PTNT hoặc Phòng Kinh tế) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức
đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo (Phòng
Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo xem xét hồ sơ, phân công chuyên viên xử
lý hồ sơ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên xử lý
hồ sơ (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện
|
- Xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ
sơ đã nhận (Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, tham mưu văn bản theo
mẫu phiếu số 02 theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) để thông báo, hướng dẫn
đơn vị, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa.
- Tham mưu Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ. Kiểm
tra thực tế hiện trường khi cần thiết.
- Trường hợp đủ điều kiện lập dự thảo Tờ trình,
Quyết định phê duyệt chuyển Lãnh đạo Phòng ký tờ trình và trình Quyết định
phê duyệt cho Lãnh đạo UBND huyện;
- Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, trả lại
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt và thông báo lý do bằng văn bản.
|
23 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo (Phòng
Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Phòng xem xét ký Tờ trình và trình dự thảo
Quyết định chuyển Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét Tờ trình của
Phòng chuyên môn (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế); ký
Quyết định của UBND cấp huyện phê duyệt.
|
03 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên xử lý
hồ sơ (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế) UBND cấp huyện
|
Hoàn thiện hồ sơ (Phối hợp văn thư UBND cấp
huyện) chuyển trả kết quả cho Bộ phận một của UBND cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một của UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ và xác nhận trôn phần mềm một cửa
về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện; thông báo cho
cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Bước nhận kết
quả
|
Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết
quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
|
30 ngày làm
việc
|