ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3635/QĐ-CT
|
Vĩnh Yên, ngày
09 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP
QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030
CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/QH
của Quốc hội về Điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh
liên quan;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số: 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008
của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP
ngày 7/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số
281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc “Ban
hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản
phẩm chủ yếu”;
Căn cứ Thông tư số
03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số: 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính Phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính Phủ
về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định
số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban
hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản
phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại tờ trình số: 776/TTr-SKH&ĐT ngày 30/9/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và kinh phí thực hiện
Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030, với các nội dung chính như sau:
1- Tên dự án: Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030.
2- Chủ đầu tư: Sở Văn hóa - Thể thao -
Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc.
3- Cơ quan tư vấn: Viện Kiến trúc nhiệt đới (thuộc trường Đại học Kiến trúc Hà Nội).
4- Quy mô: Trên địa bàn toàn tỉnh.
5- Nội dung quy hoạch: Gồm 5 phần: (có đề cương chi tiết kèm theo)
+ Phần mở đầu
+ Phần I: Đánh giá tiềm năng và
hiện trạng phát triển Du lịch Vĩnh Phúc giai đoạn 1997-2007.
+ Phần II: Quy hoạch phát triển
Du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
+ Phần III: Các giải pháp cơ bản
đảm bảo phát triển Du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
+ Phần IV: Phụ lục
6- Kế hoạch triển khai:
Hoàn thành xây dựng quy hoạch
và trình duyệt trong quý I năm 2009.
7- Sản phẩm giao nộp: Nộp đầy đủ cho các đơn vị có liên quan theo quy định, mỗi bộ gồm:
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt
Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030.
- Hệ thống bản đồ hiện trạng và bản
đồ quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030.
- Đĩa CD-ROM chứa toàn bộ thông tin trên.
8- Kinh phí cho dự án: 336.600.000,0 đồng
(Ba trăm, ba mươi sáu triệu, sáu trăm ngàn đồng).
(Có dự toán kinh phí chi tiết kèm theo)
Nguồn vốn: Vốn quy hoạch và chuẩn bị đầu tư hàng năm.
Điều 2. Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch tổ chức triển khai thực hiện
lập Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 theo các nội dung tại điều 1 quyết định này.
- Quyết định này thay thế cho quyết định số
1352/QĐ-CT ngày 14/5/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Số vốn cấp 170 triệu đồng cho dự án Quy hoạch
tổng thể phát triển Du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 tại
quyết định số: 1372/QĐ-CT ngày 28/4/2008 được điều chuyển cho dự án Quy hoạch tổng
thể phát triển Du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn và đôn đốc
đơn vị thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành:
Văn hóa - Thể thao - Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Ái
|
ĐỀ CƯƠNG
QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH
VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 3635/QĐ-CT ngày 09 tháng 10 năm 2008 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc).
Phần mở đầu
ĐẶT VẤN ĐỀ - SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
- Điểm qua tình hình phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc từ khi tái lập tỉnh đến nay;
- Tác động của việc thay đổi địa
giới hành chính (chia tách, nhập huyện…); tách nhập các cơ quan quản lý Nhà nước
đến Du lịch Vĩnh Phúc;
- Những căn cứ để xây dựng quy hoạch:
(Các nghị quyết, quyết định về chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của Đảng,
Quốc hội và Chính Phủ; Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh và các chủ trương phát triển
kinh tế - xã hội của Đảng bộ tỉnh, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, Quy hoạch phát triển du lịch cấp Quốc gia….);
- Nội dung cơ bản của bản quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
Phần thứ nhất:
TIỀM NĂNG VÀ HIỆN
TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĨNH PHÚC
Mục I. TIỀM
NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĨNH PHÚC
I- Khái quát đặc điểm tự nhiên,
kinh tế - xã hội và các nguồn lực phát triển du lịch của tỉnh Vĩnh Phúc:
a- Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên
du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn;
b- Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 1997-2007;
c- Cơ sở hạ tầng phục vụ cho ngành
du lịch:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Giao
thông, điện, cấp thoát nước, vệ sinh môi trường, bưu chính viễn thông…;
- Hệ thống hạ tầng xã hội: Y tế,
thể thao, văn hóa, giáo dục…
d- Đánh giá chung
(Đưa ra kết luận điều kiện tự
nhiên như vị trí, đất đai, khí hậu … ảnh hưởng tốt, xấu đến phát triển hệ thống
Du lịch của tỉnh).
II- Bối cảnh chung của phát triển
ngành du lịch trên thế giới, khu vực và trong nước ảnh hưởng đến phát triển du
lịch Vĩnh Phúc:
1- Tình hình phát triển du lịch
trên thế giới;
2- Tình hình phát triển du lịch
trong nước, tác động của những chủ trương, chính sách của Nhà nước;
3- Khả năng, xu thế phát triển
ngành du lịch;
4- Đánh giá chung về những thuận lợi,
khó khăn cho phát triển du lịch.
Mục II. HIỆN TRẠNG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH VĨNH PHÚC
1- Hiện trạng hoạt động kinh
doanh du lịch (từ 1997- 2007):
- Lượng khách (Quốc tế và nội địa);
- Mức chi tiêu và số ngày lưu trú
trung bình (khách Quốc tế và nội địa);
- Thu nhập và GDP du lịch: doanh
thu du lịch, thu nhập từ du lịch, đóng góp GDP ngành du lịch cho GDP toàn tỉnh,…
2- Hiện trạng hệ thống tổ chức
các loại hình kinh doanh du lịch.(Các thành phần
kinh tế tham gia vào kinh doanh du lịch)
3- Hiện trạng cơ sở vật chất,
kỹ thuật ngành du lịch:
- Hệ thống các cơ sở lưu trú;
- Hệ thống các cơ sở vật chất kỹ
thuật khác (vui chơi giải trí, mua sắm…);
4- Hiện trạng lao động, việc
làm trong lĩnh vực du lịch:
- Lao động trực tiếp;
- Lao động gián tiếp.
5- Hiện trạng khai thác tài
nguyên và phát triển các sản phẩm du lịch:
- Phát triển các sản phẩm du lịch
dựa vào giá trị tài nguyên du lịch tự nhiên;
- Phát triển các sản phẩm du lịch
dựa vào giá trị tài nguyên nhân văn.
6- Hiện trạng công tác xúc
tiến, quảng bá du lịch:
- Hiện trạng các hình thức xúc tiến,
quảng bá du lịch;
- Các thị trường du lịch chủ yếu.
7- Tình hình đầu tư và phát
triển du lịch:
- Đầu tư phát triển hạ tầng du lịch;
- Đầu tư phát triển cơ sở vật chất
kỹ thuật du lịch;
- Đầu tư phát triển các sản phẩm
du lịch;
- Đầu tư cho hoạt động xúc tiến quảng
bá du lịch;
- Đầu tư cho hoạt động đào tạo
phát triển nguồn nhân lực du lịch;
- Đầu tư cho hoạt động bảo tồn các
giá trị tài nguyên và môi trường du lịch.
8- Hiện trạng hoạt động quản
lý Nhà nước về du lịch:
- Hệ thống tổ chức, quản lý đối với
hoạt động phát triển du lịch;
- Hệ thống cơ chế chính sách phát
triển du lịch.
9- Hiện trạng về môi trường
du lịch:
- Môi trường tự nhiên;
- Môi trường văn hóa - xã hội.
10- Đánh giá chung:
- Mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội, thách thức (những vấn đề đặt ra đối với phát
triển du lịch bền vững ở Vĩnh Phúc);
- Nguyên nhân của thành công và hạn
chế (khách quan, chủ quan).
Phần thứ hai
QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN DU LỊCH TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
I- Dự báo các
yếu tố tác động đến phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc:
1- Bối cảnh quốc tế;
2- Bối cảnh trong nước và trong tỉnh.
II- Quan điểm
và mục tiêu phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020:
1- Quan điểm, mục tiêu phát
triển du lịch:
- Quan điểm phát triển;
- Những mục tiêu phát triển du lịch (mục
tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể);
2- Chiến lược phát triển du
lịch:
- Chiến lược phát triển du lịch Việt
Nam;
- Chiến lược phát triển du lịch
Vĩnh Phúc.
3- Phân tích thuận lợi - khó
khăn - cơ hội - thách thức:
- Thuận lợi - Khó khăn đối với
phát triển du lịch Vĩnh Phúc;
- Cơ hội - Thách thức đối với phát
triển du lịch Vĩnh phúc.
4- Các chỉ tiêu phát triển
chủ yếu:
- Khách du lịch: số khách quốc tế
và nội địa, cơ cấu, thị trường nguồn, ngày lưu trú bình quân, mức chi tiêu;
- Thu nhập và GDP du lịch (số tuyệt
đối, cơ cấu, tỷ trọng đóng góp);
- Nhu cầu lao động (trực tiếp,
gián tiếp);
- Nhu cầu cơ sở lưu trú (số lượng
phòng, cơ cấu theo hạng, phân bổ);
- Nhu cầu đầu tư (phát triển hạ tầng,
cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển sản phẩm, xúc tiến quảng bá và đào tạo phát
triển nguồn nhân lực).
5- Quy hoạch phát triển
ngành đến năm 2020:
5.1- Quy hoạch thị trường và sản
phẩm du lịch:
- Xác định thị trường du lịch;
- Định hướng phát triển các sản phẩm
du lịch.
5.2- Tổ chức không gian, lãnh thổ
du lịch:
- Không gian thuận lợi và ưu tiên
cho phát triển du lịch (gắn với các sản phẩm du lịch chủ yếu);
- Quy hoạch các trung tâm du lịch
(gắn với hệ thống lưu trú và dịch vụ du lịch);
- Quy hoạch hệ thống các tuyến, điểm
du lịch;
5.3- Quy hoạch phát triển các loại
hình du lịch;
5.4- Hoạt động xúc tiến quảng bá
du lịch;
5.5- Hoạt động đào tạo phát triển
nguồn nhân lực du lịch;
5.6- Đầu tư phát triển du lịch:
- Các lĩnh vực ưu tiên đầu tư;
- Khu vực ưu tiên đầu tư phát triển
du lịch;
- Các dự án ưu tiên đầu tư (mô tả
cụ thể một số dự án);
- Phân đoạn đầu tư và nguồn vốn đầu
tư cho các giai đoạn.
III- Định hướng
phát triển ngành du lịch đến năm 2030:
1- Quan điểm, mục tiêu và định hướng
phát triển du lịch;
2- Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu;
3- Định hướng thị trường và sản phẩm
du lịch;
4- Định hướng phát triển du lịch
theo tổ chức không gian lãnh thổ;
5- Công tác xúc tiến, quảng bá và
đào tạo nguồn nhân lực;
6- Đầu tư phát triển du lịch:
- Các lĩnh vực ưu tiên đầu tư;
- Khu vực ưu tiên đầu tư;
- Danh mục các dự án ưu tiên đầu
tư phát triển du lịch sau năm 2020.
IV- Bảo vệ tài
nguyên và môi trường du lịch:
1- Các tác động chủ yếu của
du lịch đến tài nguyên và môi trường:
- Tác động đến tài nguyên;
- Tác động đến môi trường (tự
nhiên và văn hóa - xã hội).
2- Một số vấn đề về tài
nguyên và môi trường đặt ra đối với du lịch Vĩnh Phúc:
- Khai thác bền vững tài nguyên du
lịch;
- Môi trường du lịch.
Phần thứ ba
CÁC GIẢI PHÁP CƠ
BẢN ĐẢM BẢO PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2030
I- Các giải
pháp phát triển ngành du lịch:
1- Nhóm giải pháp về vốn đầu tư
phát triển du lịch;
2- Nhóm giải pháp về công tác quản
lý;
3- Nhóm giải pháp về cơ chế, chính
sách (chú trọng chính sách xã hội hóa du lịch và chính sách khuyến khích sự
tham gia của cộng đồng);
4- Nhóm giải pháp về công tác quảng
bá xúc tiến du lịch;
5- Nhóm giải pháp về đào tạo phát
triển nguồn nhân lực du lịch;
6- Nhóm giải pháp về bảo vệ tài
nguyên và môi trường du lịch;
7- Nhóm giải pháp về liên kết, hợp
tác về du lịch.
II- Tổ chức
thực hiện và kiến nghị.
1. Tổ chức và giám sát thực hiện;
2. Kết luận và kiến nghị.
Phần thứ tư
PHỤ LỤC
I- Hệ thống bảng biểu số liệu và
biểu đồ miêu tả hiện trạng phát triển ngành du lịch và dự báo khả năng phát triển
trong thời kỳ đến 2020.
II- Bảng tính toán các chỉ tiêu.
III- Hệ thống bản đồ.
DỰ TOÁN KINH
PHÍ
QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 3635/QĐ-CT ngày 09 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Số
tiền
(triệu đồng)
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
Định
mức tối đa
|
306
|
100
|
I
|
Chi phí cho công việc chuẩn
bị đề cương quy hoạch
|
9.2
|
3
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương và
trình duyệt đề cương
|
6.1
|
2
|
1.1
|
Xây dựng đề cương nghiên cứu
|
1.8
|
0.6
|
1.2
|
Hội thảo, xin ý kiến chuyên
gia thống nhất đề cương và trình duyệt
|
4.3
|
1.4
|
2
|
Lập dự toán kinh phí theo đề
cương đã thống nhất và trình duyệt
|
3.1
|
1
|
II
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng
báo cáo dự án quy hoạch
|
254
|
83
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu,
dữ liệu
|
18.4
|
6
|
2
|
Chi phí thu thập, bổ sung về số
liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
12.2
|
4
|
3
|
Chi phí khảo sát thực tế
|
61.2
|
20
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
162.2
|
53
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai
trò, vị trí của ngành Du lịch
|
3.1
|
1
|
4.2
|
Phân tích , dự báo tiến bộ
khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, cả nước tác động tới
phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc trong thời kỳ quy hoạch
|
9.2
|
3
|
4.3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng
phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc
|
12.2
|
4
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan
điểm phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc
|
9.2
|
3
|
4.5
|
Nghiên cứu, đề xuất các
phương án phát triển
|
18.4
|
6
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực
hiện mục tiêu
|
61.2
|
20
|
|
a) Luận chứng các phương pháp
phát triển
|
15.3
|
5
|
|
b) Xây dựng phương án và giải
pháp phát triển, đào tạo nguồn nhân lực
|
3.1
|
1
|
|
c) Xây dựng các phương án và
giải pháp phát triển khoa học công nghệ
|
3.1
|
1
|
|
d) Xây dựng các phương án và
giải pháp bảo vệ môi trường
|
4.6
|
1.5
|
|
đ) Xây dựng các phương án,
tính toán nhu cầu đầu tư của xã hội
|
12.2
|
4
|
|
e) Xây dựng các chương trình dự
án du lịch đầu tư trọng điểm
|
4.6
|
1.5
|
|
g) Xây dựng phương án tổ chức
lãnh thổ
|
9.2
|
3
|
|
h) Xác định các giải pháp về
cơ chế, chính sách và đề xuất phương án thực hiện
|
9.2
|
3
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ
thống các báo cáo liên quan
|
24.5
|
8
|
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
3.1
|
1
|
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
18.4
|
6
|
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt
|
1.8
|
0.6
|
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm
định
|
0.6
|
0.2
|
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê
duyệt dự án quy hoạch
|
0.6
|
0.2
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ
quy hoạch
|
24.5
|
8
|
III
|
Chi phí quản lý và điều
hành
|
42.8
|
14
|
1
|
Chi phí quản lý dự án của Ban
quản lý
|
12.2
|
4
|
2
|
Chi phí hội thảo và xin ý kiến
chuyên gia
|
12.2
|
4
|
3
|
Chi phí thẩm định và hoàn thiện
báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định
|
6.1
|
2
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
12.2
|
4
|
|
Tổng I + II + III
|
306
|
|
IV
|
Thuế (10%)
|
30.6
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
336.6
|
|
(Ba
trăm ba mươi sáu triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn)
|
|
|