ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3616/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 19 tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục
hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 1831/QĐ-BTNMT
ngày 15/7/2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 949/TTr-STNMT
ngày 01/9/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn
số 987/STP-KSTTHC ngày 02/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được chuẩn hóa, 01 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để
b/c);
- Chủ tịch
UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC MÔI
TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3616/QĐ-UBND ngày 19
tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực: Môi trường.
|
1
|
Xác nhận đề án
bảo vệ môi trường đơn giản.
|
2
|
Xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
2. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh
Thanh Hóa
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
I. Lĩnh vực: Môi trường.
|
1
|
|
Xác nhận cam kết bảo vệ môi trường.
|
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội khóa 13.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch BVMT.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành chính: Xác
nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
và UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên
nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn giản, Ủy ban nhân dân cấp
huyện xác nhận bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ
lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp chưa xác nhận, Ủy ban
nhân dân cấp huyện xác nhận thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi một (01) bản giấy
xác nhận kèm theo đề án đơn giản đã xác nhận cho chủ cơ sở; gửi một (01) bản
giấy xác nhận đề án cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cơ sở hoạt động.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn giản của
chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban
hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT;
3.2. Ba (03) bản đề án đơn giản; trường hợp cần
thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ
sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa, phụ bìa, nội dung và cấu
trúc của đề án đơn giản được quy định tại Phụ lục
14a ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TTBTNMT.
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ cơ sở.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn
giản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
|
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
|
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 1: Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký
đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ lục 13
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
- Mẫu số 2: Bìa, phụ bìa, nội dung và cấu trúc của
đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ lục 14a
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
- Mẫu số 3. Mẫu giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường đơn giản quy định tại Phụ lục 15 ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục
hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi
trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
PHỤ LỤC 13
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v xác định nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của…(2)…
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ
tại …(4)…, xin gửi đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của
…(2)…
Chúng tôi cam kết
rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý
(3) sớm xem xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
này.
Xin trân trọng
cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ
của cơ sở.
(3) Tên gọi của
cơ quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ
liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện
có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận
khác (nếu có).
PHỤ LỤC 14
BÌA, PHỤ BÌA, CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 14a. Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi
trường đơn giản đối với cơ sở đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy
ban nhân dân cấp huyện
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
|
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ,
chính xác của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện
ở trang phụ bìa.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được
thành lập theo quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định
thành lập; số và ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy
chứng nhận đầu tư (nếu có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các
văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Trường hợp địa
điểm của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu
rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm
đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng
hiện tại của cơ sở.
Chương 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của
cơ sở
Nêu đầy đủ, chính
xác tên gọi hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang
phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ,
tên và chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện
liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa
lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa
lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn
và/hoặc xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa
độ các điểm khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm
khống chế đó.
- Mô tả các đối
tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm
đang và sẽ xả nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp
nhận theo quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ
đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như
đã mô tả.
1.4. Các hạng
mục xây dựng của cơ sở
- Nhóm các hạng mục
về kết cấu hạ tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện,
cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
- Nhóm các hạng mục
phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng,
nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục
về bảo vệ môi trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy
hại (nơi lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải;
xử lý khí thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất;
chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy
mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã
đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động
1.6. Công nghệ
sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt
công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ
dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề
môi trường không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc,
thiết bị
Liệt kê đầy đủ
các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt với
chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào
sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu
Liệt kê từng loại
nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương
mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
Nêu cụ thể khối
lượng điện, nước và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
1.9. Tình hình
thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt
tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không
lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề
án bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức
độ đã bị xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại,
khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt
vào phần phụ lục của bản đề án.
Chương 2.
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn
phát sinh chất thải
2.1.1. Nước
thải
2.1.2. Chất
thải rắn thông thường
2.1.3. Chất
thải nguy hại
2.1.4. Khí
thải
Yêu cầu đối với
các nội dung từ mục 2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn
phát sinh chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của
từng thông số đặc trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
tương ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số
đặc trưng và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý
và một năm. Trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường
thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn
tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ từng nguồn
phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động
đối với môi trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề
môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói
lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập
mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến
đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
Các nội dung
trong mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận
hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận
hành/hoạt động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có ).
- Giai đoạn
đóng cửa hoạt động (nếu có).
2.3. Các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ
thống thu gom và xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2.
Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và
chất thải nguy hại
2.3.3. Công
trình, thiết bị xử lý khí thải
2.3.4. Các
biện pháp chống ồn, rung
2.3.5. Các
công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội
dung trong các mục từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc
vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về:
tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị
thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công
nghệ, quy trình quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý
và so sánh kết quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê
xử lý chất thải, phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng
về việc thuê xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu
quả của các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế
- xã hội khác và so sánh với các quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch
xây dựng, cải tạo, vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường
Áp dụng đối với
cơ sở chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường
Chương 3.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu
tác động xấu do chất thải
- Biện pháp giải
quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải
quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong
khuôn khổ của cơ sở phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan
liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng
minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý
đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện
hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và
có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu
các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động
xấu phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh
về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp
không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì
phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải
quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch
giám sát môi trường
- Đòi hỏi phải
giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có
trong khí thải, nước thải đặc trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu
chủ cơ sở giám sát nước thải đối với cơ sở có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ
thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung.
- Các điểm giám
sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo
quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng
mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần
phải nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực,
phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích
các nguyên nhân của các kết quả đó.
- Đối với đối
tượng lập lại đề án bảo vệ môi trường, trong nội dung của phần III Phụ lục này,
cần nêu rõ các thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường.
- Ngoài việc
mô tả biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục
3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang
tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc
tính kỹ thuật, số lượng cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng
công trình.
- Đối với đối
tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục
này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện
có của cơ sở hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN
NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng,
mô tả được các nguồn thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô
tả được các vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả
và khả thi của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các
vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các
cấp, các ngành liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt
quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện
đúng nội dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện
đúng chế độ báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù
và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá
trình hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các
văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản
sao các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản
sao các văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản
sao các phiếu kết quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu
có)
Phụ lục 1.4. Bản sao
các văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các
hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện
trong bản đề án)
Từng văn bản,
hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều
phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ
môi trường đơn giản được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở
phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện
có thẩm quyền của chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
PHỤ LỤC 15
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND...(1)….
Số:...../…..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày… tháng … năm …..
|
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của … (2) …
Căn cứ Luật bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế
hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường
đơn giản;
Căn cứ …(3)… quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;
Xét nội dung đề
án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)… kèm theo Văn bản số… ngày… tháng… năm…
của …(4)…,
… (1) …
XÁC NHẬN:
Điều 1. Bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản (sau đây gọi là Đề án) của …(2)…
(sau đây gọi là Cơ sở) do …(4)… lập (sau đây gọi là Chủ cơ sở) đã được đăng ký
tại …(1)...
Điều 2. Chủ cơ sở có trách nhiệm:
2.1. Thực hiện
đúng và đầy đủ các nội dung về bảo vệ môi trường đề ra trong đề án; đảm bảo các
chất thải và các vấn đề môi trường khác được quản lý, xử lý đạt yêu cầu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
2.2. … (nếu có
yêu cầu khác)
Điều 3. Giấy xác nhận này có giá trị kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (6) …
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên gọi của
cơ quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(2) Tên đầy đủ
của cơ sở.
(3) Tên đầy đủ
của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …(1)…
(4) Tên cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(5) Đại diện
có thẩm quyền của (1).
(6) Nơi nhận
khác (nếu có).
Tên thủ tục hành chính: Xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
và UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên
nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
|
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên các mẫu đơn:
Phụ lục 5.6:
Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận
đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục
hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Phụ lục 5.6. Cấu trúc và nội dung
của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa điểm), ngày….. tháng ….. năm
20………
Kính gửi: (1) …………………………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch
bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội
dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự
án, cơ sở (gọi chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự
án: ...
1.3. Địa chỉ
liên hệ: ...
1.4. Người đại
diện theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện
liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax,
E-mail ...).
II. Thông tin cơ
bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực
hiện dự án: ..…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
2.3. Loại hình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): …………………………
2.5. Nhu cầu nguyên
liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất: ………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng
trong quá trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)…………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo
vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm
|
|
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết
bị
|
|
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực
|
|
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ
thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước
khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt
động
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải với ống khói
|
|
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào
hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được
sau xử lý)
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ
thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước
khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi
cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ
môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi
trường.
5.2. Chúng tôi/tôi
cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm
bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi
trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường;
(2) Đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.