ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
361/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 22 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “KẾ HOẠCH CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT;
HÒA GIẢI CƠ SỞ, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ; XÂY DỰNG VÀ
THỰC HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC NĂM 2016” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
2285/QĐ-BTP ngày 31/12/2015 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực
hiện hương ước, quy ước năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 91/TTr-STP, 27/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016” trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Điều
2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối
hợp các ngành chức năng có liên quan tổ chức triển khai và thực hiện theo đúng
nội dung Kế hoạch.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Tư pháp; Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, CHUẨN
TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ; XÂY DỰNG THỰC HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC
NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 361/QĐ-UBND, ngày 22/02/2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Thực hiện Quyết định số 2285/QĐ-BTP ngày
31/12/2015 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; xây dựng và
thực hiện hương ước, quy ước năm 2016. UBND tỉnh Vĩnh Long xây dựng kế hoạch thực
hiện cụ thể như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
I. MỤC ĐÍCH:
Tiếp tục triển khai Chỉ thị số 32-CT/TW ngày
09/12/2003 của Ban Bí thư; Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011; Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật (PBGDPL), Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi
hành; các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về PBGDPL, chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của
ấp, khóm, cụm dân cư (Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012, Quyết định số
09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013; Chỉ thị số 24/1998/CT-TTg ngày 19/6/1998); các
Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên và các nhiệm vụ trọng
tâm của ngành tư pháp năm 2016 trong toàn tỉnh.
Đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL gắn với công
tác xây dựng, thi hành, bảo vệ pháp luật và nhiệm vụ chính trị của Sở, ngành,
đoàn thể, địa phương, nhất là những vấn đề dư luận xã hội quan tâm; tạo chuyển
biến căn bản trong ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật của cán bộ, công chức,
viên chức và nhân dân.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý
nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật,
xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước; phát hiện và nhân rộng các mô hình,
hình thức PBGDPL có hiệu quả phù hợp với từng đối tượng, địa bàn.
II. YÊU CẦU:
Quán triệt đầy đủ chủ trương, quan điểm, mục
tiêu, yêu cầu của Đảng, nội dung, tinh thần của các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan; bám sát các nhiệm vụ trọng tâm của ngành tư pháp năm 2016 và nhiệm
vụ chính trị của từng Sở, Ngành, đoàn thể, địa phương.
Tăng cường vai trò đầu mối tham mưu, phối hợp của
Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, tổ chức pháp chế, tổ chức,
đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL của các Sở, Ngành, đoàn thể, cơ quan chuyên
môn thuộc UBND các cấp.
Triển khai nhiệm vụ có trọng tâm, trọng điểm, chất
lượng, tiết kiệm và hiệu quả; khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực được
giao.
B. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
I. XÂY DỰNG BAN HÀNH KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN VỀ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT:
- Cấp trình: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan, đơn vị được giao
chủ trì thực hiện các Chương trình, Đề án về PBGDPL.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian: Quý I/2016 hoặc theo hướng dẫn của
Trung ương (đối với các Chương trình, Đề án giai đoạn 2016-2020).
II. CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO
DỤC PHÁP LUẬT:
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung
Hiến pháp năm 2013, các luật, pháp lệnh mới được ban hành; chính sách quy định
trong dự thảo Luật, Pháp lệnh dự kiến ban hành trong năm 2016; các quy định
pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm và nội dung các điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp
phù hợp với đối tượng, địa bàn.
a) Tiếp tục quán triệt, tuyên truyền, phổ biến
quy định của Hiến pháp năm 2013, các luật, pháp lệnh mới được ban hành, tập
trung vào Bộ Luật Dân sự (sửa đổi), Bộ Luật Hình sự (sửa đổi), Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật, Luật Ngân sách nhà nước; Luật Hôn nhân và Gia đình,
Luật Hộ tịch, Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội, Luật Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam, Luật Căn cước công dân; Luật Trưng cầu ý
dân; Bộ Luật Tố tụng hình sự (sửa đổi); Bộ Luật Tố tụng dân sự (sửa đổi), Luật
Tố tụng hành chính (sửa đổi),..., các văn bản pháp luật về đầu tư, kinh doanh,
đất đai, tài nguyên, môi trường, biển, hải đảo và các văn bản khác liên quan trực
tiếp đến quyền con người, quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức, doanh
nghiệp hoặc gắn với sự kiện chính trị của Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương,...
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp và các Sở, Ban,
Ngành đoàn thể; UBND các cấp.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm, theo Kế hoạch triển
khai thi hành các Luật, Pháp lệnh và hướng dẫn của cơ quan cấp trên.
- Sản phẩm đạt được: Các Hội nghị phổ biến, quán
triệt, tập huấn được tổ chức; tài liệu tập huấn nghiệp vụ được phát hành; các
phương tiện truyền thông đưa tin, bài, phóng sự về các nội dung có liên quan.
b) Tập trung tuyên truyền, phổ biến Luật Bầu cử
đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, tập trung cao điểm vào
quá trình triển khai bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp
trong năm 2016; gắn với truyền thông, phổ biến rộng rãi nội dung Luật Tổ chức
Quốc hội, Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Tổ
chức Tòa án nhân dân, Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ và các Sở, Ban,
Ngành, đoàn thể; UBND các cấp, các tổ chức đoàn thể xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp;
các cơ quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện thông tin, truyền thông đại
chúng.
- Thời gian thực hiện: Cả năm theo Kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp và theo hướng dẫn của Hội đồng bầu cử quốc gia và các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
- Sản phẩm đạt được: Hội nghị quán triệt, tập huấn
được tổ chức; tài liệu tuyên truyền, phổ biến được phát hành; phương tiện truyền
thông đưa tin, bài; băng - rôn, pa nô, áp - phích,...
c) Tổ chức giới thiệu, phổ biến sâu rộng chủ
trương, quan điểm, chính sách mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế trong các dự
thảo luật, pháp lệnh dự kiến trình ban hành trong năm 2016 và năm 2017 (dự thảo
Luật Tiếp cận thông tin, dự thảo Luật về hội, dự thảo Luật Biểu tình, dự thảo
Luật Chứng thực, dự thảo Luật Phòng, chống tham nhũng sửa đổi, dự thảo Luật Bán
đấu giá tài sản, Luật Ban hành quyết định hành chính và các luật, pháp lệnh
khác theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 và các năm tiếp theo).
- Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể;
UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tư pháp; các cơ quan
Ban, Ngành, đoàn thể; các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng ở địa
phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Hội nghị, hội thảo, tọa đàm góp ý cho dự thảo văn bản được tổ chức; dự thảo văn bản
được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử, báo chí, tin tư pháp hoặc
được phát sóng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
d) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các
văn bản về cải cách hành chính; cải cách tư pháp; nội dung chính sách thể hiện
trong các văn bản pháp luật liên quan đến phạm vi được giao quản lý.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về kết quả cải
cách thủ tục hành chính thời gian qua; tuyên truyền, phổ biến, công khai các Bộ
thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền đã được rà soát, chuẩn hóa theo quy
định để nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về công tác cải cách thủ
tục hành chính; sử dụng, khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; Các Sở, Ban,
Ngành; UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể;
các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng ở địa phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Các hình thức phổ biến về
thủ tục hành chính được triển khai thực hiện; được niêm yết công khai.
Thực hiện thông tin, tuyên truyền, phổ biến về
chủ trương, quan điểm, yêu cầu, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp
theo Chương trình phối hợp số 28- CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW ngày 14/7/2014 của Ban
Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương và Hội đồng Phối hợp PBGDPL Trung ương về
phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư
pháp và hoạt động tư pháp giai đoạn 2015¬2020; chú trọng quán triệt, phổ biến
những nội dung mới được thể chế hóa trong các văn bản luật mới được ban hành.
- Cơ quan, tổ chức thực hiện: Hội đồng phối hợp
PBGDPL cấp tỉnh, huyện; Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; các cơ quan, tổ chức có liên
quan; các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.
- Cơ quan phối hợp: Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp
tỉnh; Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân và các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Hội nghị tuyên truyền, phổ
biến, quán triệt được tổ chức, tài liệu tuyên truyền; các phương tiện thông tin
đại chúng đưa tin về các tin, bài có liên quan đến cải cách tư pháp và hoạt động
tư pháp.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung chính
sách, quy định mới thể hiện trong các văn bản pháp luật liên quan đến phạm vi
được giao quản lý.
- Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể;
UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp;
các cơ quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện thông tin, truyền thông đại
chúng.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Các hình thức tuyên truyền,
phổ biến được triển khai thực hiện; quy định mới được niêm yết công khai; biên
soạn tài liệu; các Hội nghị phổ biến được tổ chức.
đ) Tuyên truyền, phổ biến định hướng đối với các
quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm, các quy định pháp luật mới ban
hành liên quan đến phạm vi quản lý.
- Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể,
UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp;
các phương tiện thông tin đại chúng; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm (căn cứ vào tình
hình thực tiễn).
- Sản phẩm đạt được: Ban hành văn bản hướng dẫn,
nội dung pháp luật được truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng.
e) Tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu nội dung
các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên
quan đến người dân, doanh nghiệp, chú trọng Hiệp định Đối tác kinh tế chiến lược
xuyên Thái Bình Dương (TPP); các Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là
thành viên,...
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở Công thương;
các Sở, Ban, ngành đoàn thể, UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Các phương tiện thông tin đại
chúng, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Hội nghị phổ biến, quán triệt
được tổ chức, tài liệu được phát hành, nội dung văn bản được đăng tải.
2. Triển khai thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật:
a) Xây dựng, ban hành Kế hoạch hoạt động của Hội
đồng phối hợp PBGDPL các cấp năm 2016; Kế hoạch công tác PBGDPL của các Sở,
Ban, ngành, đoàn thể, UBND các cấp và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan thường trực Hội đồng
cấp tỉnh, cấp huyện; Các Sở, Ngành, đoàn thể, UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức là thành
viên Hội đồng.
- Thời gian thực hiện: Tháng 02/2016.
- Tổ chức thực hiện: Tiến độ theo Kế hoạch.
- Sản phẩm đạt được: Kế hoạch hoạt động của Hội
đồng phối hợp PBGDPL các cấp năm 2016, Kế hoạch công tác PBGDPL năm 2016 của
các Sở, Ngành, đoàn thể, UBND các cấp được ban hành.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện Ngày
Pháp luật năm 2016.
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nội dung,
hình thức tổ chức Ngày Pháp luật năm 2016.
- Cơ quan chủ trì:
+ Sở Tư pháp hướng dẫn tổ chức Ngày Pháp luật
năm 2016 trong toàn tỉnh.
+ Các Sở, ngành đoàn thể, UBND các cấp hướng dẫn
và tổ chức Ngày Pháp luật năm 2016 trong phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên
quan.
- Thời gian ban hành: Quý II/2016.
- Sản phẩm đạt được: Văn bản hướng dẫn tổ chức
Ngày pháp luật năm 2016 được ban hành.
Triển khai tổ chức Ngày Pháp luật năm 2016.
- Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể,
UBND các cấp.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2016 (cao điểm từ
20/10 đến 20/11/2016).
- Sản phẩm đạt được: Kế hoạch tổ chức Ngày Pháp
luật năm 2016 được ban hành; các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật được tổ chức.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai
PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL, các chương trình phối hợp giữa
ngành Tư pháp với các ngành, đoàn thể cho một số đối tượng (nông dân, đồng bào
dân tộc, phụ nữ, cựu chiến binh, cán bộ, công chức, viên chức,...).
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp và các Sở, Ban,
Ngành, đoàn thể quản lý đối tượng đặc thù và Ủy ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Các hình thức PBGDPL phù hợp
với đối tượng được triển khai (hội nghị, phát hành tài liệu, phổ biến trên các
phương tiện thông tin đại chúng); Công văn chỉ đạo, hướng dẫn được ban hành.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện giáo
dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
Ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo triển khai
công tác PBGDPL trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân gắn với
triển khai thực hiện có chất lượng, hiệu quả Đề án về PBGDPL trong nhà trường
(theo Quyết định số 1928/QĐ-TTg).
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các Sở, Ngành,
đoàn thể, UBND các cấp.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2016.
- Sản phẩm đạt được: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
được ban hành.
Ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo triển khai
công tác PBGDPL trong nhà trường thuộc phạm vi quản lý của Sở, Ngành, đoàn thể,
UBND các cấp.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể,
UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2016.
- Sản phẩm đạt được: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
được ban hành.
Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức rà soát nội dung,
chương trình, giáo trình, tài liệu sách giáo khoa, tài liệu hỗ trợ giảng dạy
môn học pháp luật đại cương, giáo dục công dân, đạo đức và các môn học khác có
liên quan đến pháp luật; đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy và triển khai
có chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các nhà trường.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ngành, đoàn thể, cơ
quan tư pháp các cấp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
được ban hành; nội dung, chương trình, giáo trình, tài liệu được biên soạn, cập
nhật và chỉnh lý mới.
Xây dựng nội dung, chương trình, tài liệu phục vụ
việc dạy và học pháp luật trong nhà trường gắn với Đề án đổi mới nội dung, sách
giáo khoa trong các trường phổ thông; tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho
đội ngũ giáo viên, giảng viên giảng dạy môn pháp luật, giáo viên dạy các môn học
liên quan đến pháp luật trong nhà trường (giáo dục công dân, đạo đức,..).
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các Sở, Ngành
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
- Sản phẩm đạt được: Nội dung, chương trình, tài
liệu được ban hành; các lớp tập huấn, bồi dưỡng cho giáo viên, giảng viên được
tổ chức.
đ) Triển khai thực hiện chính sách xã hội hóa hoạt
động PBGDPL theo Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành gắn với việc thực
hiện Đề án “Xã hội hóa công tác PBGDPL và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2012 -
2016”.
- Cơ quan chủ trì: Hội Luật gia tỉnh, Sở Tư
pháp, UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ngành đoàn thể, địa
phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện thông tin, truyền
thông đại chúng.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Huy động được sự tham gia của
các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp, cá nhân vào công tác PBGDPL; tăng cường
các nguồn kinh phí xã hội hóa hỗ trợ triển khai công tác PBGDPL.
e) Rà soát, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật và tổ chức tập huấn, nâng cao chất lượng đội
ngũ Báo cáo viên, Tuyên truyền viên pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ngành, đoàn thể.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2016.
- Sản phẩm đạt được: Quyết định kiện toàn đội
ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật các cấp được ban hành;
các Hội nghị tập huấn nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ được tổ chức.
g) Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng, quản lý, khai
thác Tủ sách pháp luật sau 05 năm thực hiện Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010
của Thủ tướng Chính phủ; áp dụng mô hình Tủ sách pháp luật điện tử theo hướng dẫn
của Bộ Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch, UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ngành, đoàn thể, cơ
quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III, IV/2016.
- Sản phẩm đạt được: Các văn bản hướng dẫn xây dựng,
quản lý, khai thác tủ sách pháp luật.
3. Triển khai thực hiện các văn bản của Ban
Bí thư Trung ương Đảng về công tác PBGDPL (Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003,
Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011), Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số
04-KL/TW; tổng kết việc thực hiện các Đề án về PBGDPL:
a) Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo Chỉ thị số 32-CT/TW, Kết luận số 04-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng,
Quyết định số 409/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; các Sở, Ban,
Ngành, đoàn thể, UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ban Dân tộc, Hội Nông dân Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam tỉnh, Sở Nội vụ, Công an, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
báo cáo kết quả thực hiện được ban hành.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ
năm 2016 của các Đề án về PBGDPL tại Quyết định số 1133/QĐ-TTg; Đề án “Tuyên
truyền, phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về những nội dung
cơ bản của Công ước và pháp luật về các quyền dân sự, chính trị”, Đề án
"Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về
nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Viêt Nam về chống tra tấn”.
- Cơ quan, tổ chức chủ trì: Sở Tư pháp; các Sở,
Ban, Ngành, đoàn thể được giao chủ trì thực hiện Đề án, UBND các cấp.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Các Sở, Ngành, đoàn
thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch thực hiện Đề
án năm 2016.
- Sản phẩm đạt được: Các hoạt động của Đề án được
triển khai (hội nghị phổ biến được tổ chức, tài liệu phổ biến được ban hành; nội
dung các văn bản pháp luật được đưa tin, đăng tải trên các phương tiện thông
tin đại chúng và báo cáo tổng kết,...).
c) Tổng kết thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg
ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
Kết luận số 04-KL/TW và các Đề án của Chương trình; Đề án “Tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham
nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” từ năm 2012-2016.
Công văn hướng dẫn tổng kết việc thực hiện Quyết
định số 409/QĐ-TTg và Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống
tham nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công
chức, viên chức và nhân dân” từ năm 2012- 2016.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quí I/2016 (sau khi có hướng
dẫn của Bộ Tư pháp).
- Sản phẩm đạt được: Văn bản hướng dẫn, báo cáo
tổng kết được ban hành.
Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể chủ trì thực hiện
các Đề án về PBGDPL tổng kết các đề án do Sở, Ngành mình chủ trì thực hiện;
UBND cấp huyện tổng kết các Chương trình, đề án về PBGDPL.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể
chủ trì thực hiện Đề án.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7/2016.
- Sản phẩm đạt được: Báo cáo tổng kết thực hiện
Đề án.
Tổng kết việc thực hiện Quyết định số
409/QĐ-TTg.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2016.
- Sản phẩm đạt được: Báo cáo tổng kết.
III. CÔNG TÁC HÒA GIẢI CƠ SỞ:
1. Hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi việc triển
khai và sơ kết 03 năm thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn
thi hành:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 (sơ kết tháng
9/2016).
- Sản phẩm đạt được: Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo
được ban hành; báo cáo sơ kết.
2. Ban hành văn bản hướng dẫn các địa phương
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở; tháo gỡ vướng mắc, bất
cập từ thực tiễn triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2016 (sau khi có hướng
dẫn của Bộ Tư pháp).
- Sản phẩm đạt được: Các văn bản hướng dẫn nghiệp
vụ được ban hành.
3. Tổ chức triển khai Chương trình bồi dưỡng
kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên (ban hành kèm
theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014): Tổ chức các lớp bồi dưỡng,
tập huấn cho báo cáo viên nguồn, hòa giải viên nòng cốt để nâng cao kiến thức
pháp luật và nghiệp vụ hòa giải; cung cấp tài liệu nghiệp vụ cho hòa giải viên
nhằm chuẩn hóa tài liệu về hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã và các cơ quan
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2016.
- Sản phẩm đạt được: Các lớp tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ được tổ chức, các tài liệu nghiệp vụ được phát hành.
4. Hội thi hòa giải viên giỏi toàn quốc năm
2016:
a) Tham gia Hội thi hòa giải viên giỏi vòng sơ
khảo theo cụm Miền Nam:
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Phòng Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2016.
- Sản phẩm đạt được: Kế hoạch tham gia Cuộc thi
và triển khai các hoạt động tham gia Cuộc thi.
b) Tham gia vòng chung khảo Hội thi Hòa giải
viên giỏi toàn quốc lần thứ III:
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Phòng Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2016.
- Sản phẩm đạt được: Tham gia Hội thi.
5. Tổ chức triển khai công tác hòa giải ở cơ
sở theo Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Chương trình phối hợp số 01-CTPH/MTTQ- TTCP-BTP-HLG-LĐLS ngày 11/11/2014 của
Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thanh tra Chính phủ,
Bộ Tư pháp, Hội Luật gia Việt Nam, Liên đoàn Luật sư Việt Nam về giám sát và
nâng cao hiệu quả việc giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật
sư tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Sản phẩm đạt được: Các hình thức phổ biến lồng
ghép trong thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở được triển khai.
IV. CÔNG TÁC CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ:
Hướng dẫn xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật gắn với xây dựng nông thôn mới:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Thủ tướng Chính
phủ ban hành quyết định bổ sung tiêu chí tiếp cận pháp luật vào Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới.
- Sản phẩm đạt được: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
được ban hành.
V. CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ THỰC
HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC CỦA THÔN, LÀNG, ẤP, BẢN, CỤM DÂN CƯ:
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc triển
khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND các cấp.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2016 (sau khi có hướng
dẫn của Bộ Tư pháp).
- Sản phẩm đạt được: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
được ban hành.
2. Xây dựng tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ quản
lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2016.
- Sản phẩm đạt được: Tài liệu hướng dẫn được ban
hành.
3. Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện thể chế,
chính sách về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, UBND các cấp.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2016.
- Sản phẩm đạt được: Văn bản đề xuất, kiến nghị.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Tư pháp làm đầu mối, chủ trì, phối hợp với
các thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh và các cơ quan, địa phương để hướng
dẫn, đề xuất các biện pháp triển khai thực hiện Kế hoạch; thực hiện chế độ
thông tin báo cáo về công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh với UBND tỉnh và Bộ Tư
pháp.
2. Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, tổ chức
pháp chế; Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện trên cơ sở Kế hoạch này tùy điều
kiện, tình hình cụ thể của đơn vị tham mưu UBND cùng cấp xây dựng Kế hoạch và
hướng dẫn UBND cấp xã triển khai thực hiện công tác PBGDPL tại địa phương có hiệu
quả; định kỳ 6 tháng (trước ngày 20/5), hàng năm (trước ngày 20/11) tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp).
3. Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo
Vĩnh Long và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm
phối hợp với Sở Tư pháp tăng cường công tác PBGDPL, xây dựng chuyên trang,
chuyên mục và lựa chọn các hình thức PBGDPL phù hợp, tăng cường thời lượng và hỗ
trợ các cơ quan chức năng trong việc thực hiện nhiệm vụ PBGDPL trên phương tiện
thông tin đại chúng.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và các tổ chức thành viên xây dựng Kế hoạch và chủ động phối hợp với Hội đồng
phối hợp PBGDPL tỉnh, các cơ quan có liên quan tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực, kiến thức pháp luật cho cán bộ và Hội viên. Tuyên truyền, vận
động đoàn viên, hội viên, cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân tham gia học
tập, nghiên cứu và chấp hành đúng quy định của pháp luật.
5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ nguồn ngân
sách phân bổ hàng năm cho các cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Tư
pháp) để được hướng dẫn, chỉ đạo giải quyết./.