ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2018/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày
08 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO
CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
157/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 325/TTr-STC ngày 21 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Những
quy định chung
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định mức
phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Đối tượng
áp dụng
Định mức
phân bổ kinh phí được áp dụng cho các cơ quan, đơn vị và cá nhân được giao nhiệm
vụ chủ trì soạn thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân và quyết định của Ủy ban
nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành.
3. Định mức
kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật
a) Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc
thay thế:
- Cấp tỉnh:
10 triệu đồng/văn bản;
- Cấp huyện:
8 triệu đồng/văn bản;
- Cấp xã: 6
triệu đồng/văn bản.
b) Đối với
văn bản sửa đổi, bổ sung: định mức phân bổ kinh phí không quá 80% định mức phân
bổ đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi cho các hoạt động xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
1. Nội dung
chi cho các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật
a) Tổng kết
việc thi hành pháp luật hiện hành, tập hợp, rà soát đánh giá văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan;
b) Điều
tra, khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan phục vụ quá
trình nghiên cứu, lập đề nghị xây dựng văn bản, lập đề nghị, dự kiến chương
trình xây dựng văn bản;
c) Tổ chức
soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật;
d) Đánh giá
tác động của chính sách, đánh giá tác động của văn bản;
đ) Tổ chức
Hội đồng tư vấn thẩm định, Hội đồng thẩm định, Hội đồng thẩm tra; lấy ý kiến của
các nhà khoa học, các chuyên gia (trong trường hợp cần thiết);
d) Xây dựng
báo cáo thẩm định, thẩm tra, văn bản góp ý;
e) Chỉnh
lý, hoàn thiện các loại đề cương, báo cáo, dự thảo văn bản;
g) Chi mua
văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Định mức
chi cho các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật
a) Một số định
mức chi cho các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ
thống pháp luật
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
(ĐVT: đồng)
|
1
|
Chi soạn thảo đề cương
chi tiết dự thảo văn bản
|
|
|
Văn bản mới hoặc thay
thế
|
950.000
|
|
Văn bản sửa đổi, bổ
sung
|
650.000
|
2
|
Chi soạn thảo văn bản
|
|
|
Văn bản mới hoặc thay
thế
|
3.200.000
|
|
Văn bản sửa đổi, bổ
sung
|
2.700.000
|
3
|
Chi soạn thảo các báo
cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản
|
|
a
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến
|
|
|
Văn bản mới hoặc thay
thế
|
250.000
|
|
Văn bản sửa đổi, bổ
sung
|
150.000
|
b
|
Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến góp ý
|
|
|
Văn bản mới hoặc thay
thế
|
350.000
|
|
Văn bản sửa đổi, bổ
sung
|
250.000
|
c
|
Báo cáo nhận xét, đánh giá
của người phản biện, ủy viên hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận theo đơn đặt
hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo
|
|
|
Văn bản mới hoặc thay
thế
|
350.000
|
|
Văn bản sửa đổi, bổ
sung
|
200.000
|
d
|
Báo cáo đánh giá tác động
của chính sách hoặc báo cáo đánh giá tác động của văn bản
|
6.000.000
|
đ
|
Báo cáo tổng hợp theo dõi
tình hình thi hành pháp luật:
|
|
đ1
|
Do Sở Tư pháp chủ trì xây
dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tư pháp
|
3.400.000
|
đ2
|
Do Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổng hợp; các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp
|
1.700.000
|
đ3
|
Do Ủy ban nhân dân cấp xã;
các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư pháp
|
900.000
|
4
|
Soạn thảo văn bản góp
ý, báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản
|
|
a
|
Văn bản góp ý
|
250.000
|
b
|
Báo cáo thẩm định, báo cáo
thẩm tra
|
500.000
|
5
|
Chỉnh lý, hoàn thiện đề
cương nghiên cứu
|
200.000
|
6
|
Chi cho cá nhân tham
gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị và họp báo
|
|
|
Chủ trì
|
150.000
|
|
Các thành viên tham dự
|
100.000
|
|
Ý kiến tham luận bằng văn
bản của thành viên tham dự
|
200.000
|
7
|
Chi lấy ý kiến tư vấn của
chuyên gia độc lập
|
1.000.000
|
b) Các nội
dung khác không quy định tại Quyết định này, thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
và các quy định hiện hành.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp được bố trí trong định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách địa phương của các cơ quan, đơn vị.
2. Cơ quan
nhà nước thực hiện chế độ tự chủ và tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản
lý hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính,
căn cứ mức chi cụ thể cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này,
quyết định mức chi theo quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan
nhà nước và cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong từng
lĩnh vực và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với khả năng ngân sách, đặc điểm hoạt động của
đơn vị.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 10 năm 2018./.
2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|