Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định giá tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 36/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 08/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Đức Chính |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2016/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 29 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2014/QĐ-UBND, NGÀY 27/11/2014 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC, ngày 2/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 12/2016/TT-BTC, ngày 20/1/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung khoản 1, điều 7, Thông tư số 152/2015/TT-BTC, ngày 2/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2315/TTr-STC ngày 19/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND, ngày 27/11/2014 của UBND tỉnh quy định giá các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, cụ thể như sau:
Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại bạc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị là 13.000.000 đồng/kg (Mười ba triệu đồng/kg).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |