Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời thông số kỹ thuật: hệ số độ thon thân cây (hình số f), tỉ lệ lợi dụng gỗ (gỗ dân dụng và gỗ nguyên liệu giấy) và hệ số quy đổi từ đơn vị m3 sang đơn vị ster đối với các loài keo trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu | 36/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/10/2014 |
Ngày có hiệu lực | 20/10/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Phạm Đình Cự |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2014/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 09 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT: HỆ SỐ ĐỘ THON THÂN CÂY (HÌNH SỐ F), TỈ LỆ LỢI DỤNG GỖ (GỖ DÂN DỤNG VÀ GỖ NGUYÊN LIỆU GIẤY) VÀ HỆ SỐ QUY ĐỔI TỪ ĐƠN VỊ M3 SANG ĐƠN VỊ STER ĐỐI VỚI CÁC LOÀI KEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 191/TTr-SNN-LN ngày 16/9/2014, về việc ban hành quy định tạm thời các thông số kỹ thuật: Hệ số độ thon thân cây (hình số f), tỉ lệ lợi dụng gỗ (gỗ dân dụng và gỗ nguyên liệu giấy) và hệ số quy đổi từ đơn vị m3 sang đơn vị ster đối với các loài keo trên địa bàn tỉnh Phú Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định quy định các thông số kỹ thuật: Hệ số độ thon thân cây (hình số f), tỉ lệ lợi dụng gỗ (gỗ dân dụng và gỗ nguyên liệu giấy), hệ số quy đổi từ đơn vị m3 sang đơn vị ster đối với các loài keo.
2. Đối tượng áp dụng: Các cá nhân, tổ chức, đơn vị thực hiện trồng, quản lý khai thác rừng trồng keo trên địa bàn Tỉnh.
Điều 2. Phê duyệt ban hành quy định tạm thời các thông số kỹ thuật: Hệ số độ thon thân cây (hình số f), tỉ lệ lợi dụng gỗ (gỗ dân dụng và gỗ nguyên liệu giấy), hệ số quy đổi từ đơn vị m3 sang đơn vị ster đối với các loài keo trên địa bàn tỉnh Phú Yên, như sau:
1. Hệ số độ thon thân cây (Hình số f): Từ 0,5 đến 0,55.
2. Tỷ lệ lợi dụng gỗ dân dụng và nguyên liệu giấy:
a) Cây có cấp kính D1,3≥20cm: Tỷ lệ lợi dụng sản phẩm 85%
- Gỗ dân dụng (Dđầu nhỏ ≥15 cm): 30%.
- Nguyên liệu giấy: 55%. Trong đó:
+ D từ 6 đến <15 cm: 50%;
+ D <6 cm: 05%.
b) Cây có cấp kính D1,3 từ 15 đến <20cm: Tỷ lệ lợi dụng sản phẩm 85%.
- Gỗ dân dụng (Dđầu nhỏ ≥15 cm): 15%.
- Nguyên liệu giấy: 70%. Trong đó:
+ D từ 6 đến <15 cm: 65%;
+ D <6 cm: 05%.
c) Cây có cấp kính D1,3<15cm: Tỷ lệ lợi dụng sản phẩm 80%.
- Nguyên liệu giấy: 80%. Trong đó:
+ D từ 6 đến <15 cm: 70%;
+ D <6 cm: 10%.
3. Hệ số quy đổi từ đơn vị tính thể tích m3 sang đơn vị tính ster (Hệ số độ rỗng K).