UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2014/QĐ
-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 29 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh
số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ
phí;
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định
số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ
Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày
29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết
số 51/2014/NQ-HĐND ngày 25/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa
XII, kỳ họp thứ 10 Quy định điều chỉnh, bổ sung một số loại phí trên địa tỉnh
Thái Nguyên; Công văn số 272/HĐND-KTNS ngày 29/8/2014 của Thường trực HĐND tỉnh
về việc thống nhất triển khai thực hiện Nghị quyết số 51/2014/NQ-HĐND;
Xét đề nghị của Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1827/TTr-STC ngày 12/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Quy định
mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên như sau:
1. Mức thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt nơi đã có hệ thống cấp nước sạch là 5%
(năm phần trăm) trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng.
2. Mức thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt của đối tượng tự khai thác nước để sử dụng:
Thải ra từ hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân (Quy định tại điểm a, b, c, d, g
khoản 1 Điều 2 Quyết định này) được xác định theo từng người sử dụng nước thải
ra môi trường là 1.000 đồng/người/tháng.
3. Mức thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt của đối tượng tự khai thác nước để sử dụng:
Thải ra từ các cơ sở rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy; bệnh
viện; phòng khám bệnh, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu;
cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác được tính bằng 5% (năm phần trăm) trên giá bán của
1m3 (một mét khối) nước sạch áp dụng cho đối tượng kinh doanh dịch vụ của từng
khu vực theo quy định và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Số lượng nước sạch sử
dụng được xác định căn cứ vào quy mô hoạt động kinh doanh, dịch vụ do cơ sở tự
kê khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Điều
2. Đối
tượng chịu phí, nộp phí, miễn phí
1. Đối tượng chịu
phí:
a) Hộ gia đình;
b) Cơ quan nhà nước;
c) Đơn vị vũ trang
nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân
dân đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp);
d) Trụ sở điều hành,
chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản
xuất, chế biến;
đ) Cơ sở: rửa ô tô,
rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy;
e) Bệnh viện; phòng
khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh
doanh, dịch vụ khác;
g) Các tổ chức, cá
nhân và đối tượng khác có nước thải không được quy định tại các điểm trên.
2. Đối tượng không
chịu phí:
a) Nước thải sinh hoạt
của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá
nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
b) Nước thải sinh hoạt
của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
c) Nước thải sinh hoạt
của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
Các xã thuộc miền
núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới,
miền núi, vùng sâu, vùng xa);
Các xã không thuộc
đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV, V theo quy định tại Nghị định số
42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị.
d) Các tổ chức, cá
nhân xả nước thải vào hệ thống thoát nước và đã nộp phí thoát nước cho đơn vị
quản lý, vận hành hệ thống thoát nước.
3. Người nộp phí:
a) Người nộp phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là hộ gia đình, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có nước thải ra môi trường được quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định
này.
b) Người nộp phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt có nghĩa vụ nộp đủ số tiền phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải cho đơn vị cung cấp nước sạch cùng với việc thanh
toán tiền sử dụng nước sạch theo hoá đơn bán hàng hàng tháng, đồng thời nộp đủ
số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do tự khai thác nước
để sử dụng cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại địa bàn.
4. Đơn vị được phép
thu phí:
a) Đơn vị cung cấp
nước sạch tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các
tổ chức, cá nhân là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
đồng thời với việc thu tiền sử dụng nước sạch do đơn vị cung cấp.
b) Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn thẩm định, xác định và thu phí đối với các tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình, cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng là
người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn.
Điều
3. Chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí:
Phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt là phí thuộc ngân sách nhà nước; được quản lý, sử dụng
như sau:
1. Quy định tỷ lệ phần
trăm để lại cho đơn vị được ủy quyền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt:
a) Để lại cho đơn vị
cung cấp nước sạch được ủy quyền thu phí là 10% (mười phần trăm); Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số tiền phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được để trang trải chi phí cho việc
thu phí.
b) Phần còn lại (sau
khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn) được nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, khoản, mục của
mục lục ngân sách hiện hành.
2. Kê khai, thẩm định
và nộp phí:
a) Đơn vị cung cấp
nước sạch: Hàng tháng tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh
hoạt của các tổ chức, cá nhân là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt đồng thời với việc thu tiền sử dụng nước sạch.
b) Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn: Thẩm định và thu phí đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình, cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng là người nộp phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn.
c) Đơn vị cung cấp
nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Mở tài khoản “Tạm
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt” tại Kho bạc Nhà nước
trên địa bàn. Tùy theo số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nhiều hay
ít mà định kỳ hàng ngày, tuần nộp số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
vào tài khoản tạm thu phí. Hàng tháng, chậm nhất đến ngày 20 của tháng tiếp
theo, đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách
nhiệm nộp số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên tài
khoản tạm thu vào ngân sách nhà nước, sau khi trừ đi số phí được trích để lại
cho đơn vị theo quy định.
- Tính toán số thu
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được, lập Tờ khai phí
theo Mẫu số 01 kèm theo Quy định này, gửi cơ quan quản lý thuế trên địa bàn.
- Phải mở sổ sách kế
toán theo dõi riêng số tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không được hạch toán
vào doanh thu của đơn vị cung cấp nước sạch.
- Hàng năm, trong thời
hạn 60 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm tiếp theo, đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải thực hiện quyết toán với cơ quan thuế địa
phương việc thu, nộp tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu
được trên địa bàn theo đúng chế độ quy định và gửi báo cáo về cơ quan Tài chính
cấp trên để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài chính;
d) Kho bạc Nhà nước
thực hiện hạch toán số tiền phí bảo vệ môi trường do đơn vị cung cấp nước sạch,
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nộp vào chương, loại, khoản tương ứng theo
quy định hiện hành của Mục lục Ngân sách nhà nước.
e) Trường hợp các tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở kinh doanh, dịch vụ vừa sử dụng nước sạch do
Công ty nước sạch cung cấp đồng thời lại tự khai thác nước để sử dụng thì phải
nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo hoá đơn thu tiền nước
hàng tháng của đơn vị cung cấp nước sạch và nộp phí phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt phần nước tự khai thác nước để sử dụng cho Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn theo quy định.
3. Quản lý, sử dụng
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
Các nội dung khác
liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt chưa đề cập tại quy định này
được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn Nghị định số
85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 18/10/2010 của
Chính phủ, Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các
văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều
4. Trách
nhiệm của các cơ quan đơn vị:
1. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, kiểm
tra định kỳ hoặc đột xuất việc kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt trên địa bàn.
2. Cơ quan thuế: Kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, quản
lý và sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của đơn vị
cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
3. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã:
- Chỉ đạo, đôn đốc,
hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn tổ chức triển khai
thực hiện Quyết định của UBND tỉnh.
- Thường xuyên kiểm
tra, tổng hợp số liệu hàng năm về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh
hoạt tại địa phương, báo cáo Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân tỉnh theo quy định.
4. Uỷ ban nhân
dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm
a) Hướng dẫn, tổ chức
thực hiện việc kê khai, thẩm định và thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt của người nộp phí tự khai thác nước để sử dụng theo quy định tại
Mẫu số 04 kèm theo Quy định này;
b) Tổng hợp việc kê
khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của người nộp phí tự
khai thác nước để sử dụng theo Mẫu số 03 kèm theo Quy định này;
c) Tổng hợp số liệu
hàng năm về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại địa phương
báo cáo phòng Tài chính, phòng Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu số 2 kèm theo
Quy định này;
d) Lập Tờ khai phí
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy định này gửi cơ quan quản lý thuế, Kho bạc
Nhà nước trên địa bàn;
5. Đơn vị cung cấp
nước sạch:
a) Phối hợp với cơ
quan Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức
thu phí;
b) Tổng hợp số liệu
hàng quý về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt báo cáo Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định;
Điều
5. Tổ chức
thực hiện
1. Quyết định này được
thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2014. Thay thế Quyết định số 2367/2004/QĐ-UBND
ngày 07/10/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc mức thu, chế độ
thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
2. Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nhữ Văn Tâm
|
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ CẤP
NƯỚC HOẶC UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Tháng
...... năm ......
Kính gửi:
|
- Cơ quan thuế
.......................................
- Kho bạc nhà nước ..........................
|
- Tên đơn vị nộp
phí:............................................................................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................
- Điện thoại:
....................... Fax: ........................ Email: ..................................
- Tài khoản số:............................
Tại Ngân hàng: ...........................................
TT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền
(đồng)
|
1
|
Số phí BVMT đối với nước
thải sinh hoạt phát sinh trong tháng:
|
|
- Số phí thu theo hoá đơn bán nước
|
|
- Số phí thu đối với trường hợp
tự khai thác nước để sử dụng
|
|
2
|
Số tiền phí được để lại
theo quy định
|
|
3
|
Số tiền phí phải nộp ngân
sách nhà nước (1 – 2)
|
|
4
|
Số tiền phí tháng trước
chưa nộp ngân sách nhà nước (nếu có)
|
|
5
|
Số tiền phí nộp ngân sách
nhà nước thừa tháng trước (nếu có)
|
|
6
|
Số tiền phí còn phải nộp
ngân sách nhà nước (3 + 4 – 5)
|
|
Số tiền phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp ngân sách nhà nước (viết bằng
chữ):
............................................................................
..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan số
liệu kê khai trên đây là đầy đủ và chính xác./.
|
Thái Nguyên, ngày …..... tháng … năm......
(Thủ trưởng đơn vị cấp nước
hoặc UBND xã, phường, thị trấn)
(Ký tên, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 2
UBND XÃ (PHƯỜNG,
THỊ TRẤN)......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/BC-UBND
|
..........
,ngày …….. tháng ….... năm …....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Năm
....................
Kính gửi:
|
- Sở Tài chính; phòng Tài
chính KH huyện
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
1. Số phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt thu được trên địa bàn trong năm .........
như sau:
Thời gian
|
Số phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt
(theo biên lại thu phí)
|
Số phí phải nộp
|
Số phí được trích để lại
(15%)
|
Ghi chú
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
Tháng 2
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt đã nộp vào ngân sách nhà nước:......................
(Bằng chữ:..............................................................
)
Tôi xin cam đoan số
liệu kê khai trên đây là đầy đủ và chính xác.
2. Các khó khăn, vướng
mắc và đề xuất:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................
/.
KẾ TOÁN
(Ký tên, ghi
rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 3
UBND XÃ (PHƯỜNG,
THỊ TRẤN)......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........
,ngày …….. tháng ….... năm …....
|
TỔNG HỢP TỜ KHAI NỘP
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Tháng........ năm .........
1. Nước tự
khai thác để sử dụng phục vụ cho sinh hoạt cá nhân:
Số TT
|
Tên tổ chức, hộ gia đình
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mức thu
|
Phí BVMT phải nộp
|
Ghi chú
|
1
|
|
Người
|
|
1.000đ/người/tháng
|
|
|
2
|
|
“
|
|
1.000đ/người/tháng
|
|
|
3
|
|
“
|
|
1.000đ/người/tháng
|
|
|
.....
|
|
“
|
|
1.000đ/người/tháng
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
2. Nước tự
khai thác để sử dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh:
Số TT
|
Tên đơn vị
|
Đơn vị tinh
|
Số lượng nước sử dụng
|
Giá nước sạch theo QĐ của UBND tỉnh tại địa bàn
|
Mức thu
|
Phí BVMT phải nộp
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
Đ
|
E=Đ x 5%
|
F=ExD
|
|
1
|
|
m3 /tháng
|
|
|
5%/Giá nước sạch
|
|
|
2
|
|
m3 /tháng
|
|
|
|
|
|
3
|
|
m3 /tháng
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
m3 /tháng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp hàng tháng (viết bằng chữ):
............................................................................................
Chúng tôi xin cam
đoan số liệu kê khai trên đây là đầy đủ và chính xác./.
TỔ DÂN PHỐ
HOẶC THÔN, XÓM
(Ký tên, ghi
rõ họ tên)
|
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ
(phường, thị trấn)
(Ký tên, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 4
UBND XÃ (PHƯỜNG,
THỊ TRẤN)......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........
,ngày …….. tháng ….... năm …....
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Tháng........ năm .........
- Tên người nộp
phí:..............................................................................................
- Địa chỉ:
.............................................................................................................
- Điện thoại:
....................... Fax: ........................ Email:
.................................
- Tài khoản số:...........................
Tại Ngân hàng: ..........................................
Tự kê khai như sau:
Danh mục
|
Đơn vị tinh
|
Số lượng
|
Giá nước sạch theo QĐ của UBND tỉnh tại địa bàn
|
Mức thu
|
Phí BVMT phải nộp
|
Ghi chú
|
Nước tự khai thác để sử
dụng
|
|
|
|
1. Phục vụ cho sinh hoạt
cá nhân
|
Người
|
|
|
1.000đ/người/tháng
|
|
|
2. Phục vụ cho hoạt động
kinh doanh
|
m3 /tháng
|
|
|
5% /Giá nước sạch
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp hàng tháng (viết bằng chữ):
...........................................................................................
...............................................................................................................................
Chúng tôi xin cam
đoan số liệu kê khai trên đây là đầy đủ và chính xác./.
NGƯỜI NỘP PHÍ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
TỔ DÂN PHỐ
HOẶC THÔN, XÓM
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ
(phường, thị trấn)
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|