HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2014/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
25 tháng 07 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh
số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ
phí;
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định
số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về phát triển chợ;
Căn cứ Nghị định
số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải;
Căn cứ Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006
của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC của Bộ
Tài chính;
Thông tư số
67/2003/TT-BTC ngày 11/07/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng
cho Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh, khai thác quản lý chợ;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày
29/3/2013;
Căn cứ Thông
tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Xét Tờ trình số
34/TTr-UBND ngày 20/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung mức thu
một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định, điều chỉnh, bổ sung mức thu một số loại phí thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Quy định, điều
chỉnh mức thu tối đa các loại phí sau:
a) Phí vệ sinh
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Có Phụ lục số 01 kèm theo).
Riêng đối với các
cơ sở sản xuất kinh doanh: Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo các cơ quan chức năng xác định giá dịch vụ trên cơ sở đảm bảo tính đủ để bù
đắp các chi phí.
b) Phí trông giữ
xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Có Phụ lục số 02 kèm
theo);
c) Phí chợ trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên (Có Phụ lục số 03 kèm theo).
2. Quy định bổ
sung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên:
a) Mức thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt nơi đã có hệ thống cấp nước sạch là
5% (năm phần trăm) trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;
b) Mức thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình tự khai
thác nước để sử dụng được xác định theo từng người sử dụng nước thải ra môi trường
là 1.000 đồng/người/tháng;
c) Đối với các đối
tượng khai thác nước để sử dụng vào mục đích phục vụ cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh chưa quy định tại Nghị quyết này. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
các cơ quan chức năng khảo sát, tổng hợp báo cáo.
3. Quy định chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu
a) Đối với phí
vệ sinh, phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô, phí chợ
Khoản tiền thu được
từ việc thu phí của các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu phí là khoản
phí không thuộc ngân sách nhà nước. Số phí này là doanh thu của đơn vị, đơn vị
có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo Luật Quản lý thuế
hiện hành.
b) Quy định tỷ
lệ để lại cho đơn vị được ủy quyền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt
Đối với đơn vị
cung cấp nước sạch được ủy quyền thu phí được trích lại 10% (mười phần trăm) trên
tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại
nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Đối với Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn được ủy quyền thu phí được trích lại 15% (mười
lăm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc
thu phí, phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2014.
- Nghị quyết này
thay thế Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 20/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa XII, kỳ họp thứ 2 về quy định, điều chỉnh mức thu một số loại phí thuộc thẩm
quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên; thay thế Khoản c, Điều 1, Nghị Quyết
số 24/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp
thứ 11 về việc quy định điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, lệ phí và bãi bỏ
khoản thu trong các trường học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên; thay thế mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
quy định tại Nghị quyết số 09/2004/NQ-HĐND ngày 06/08/2004 của Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 2 về thu 11 loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản
lý.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định cụ thể mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn
thu của từng loại phí phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, thống
nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi ban hành.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày
23 tháng 7 năm 2014./.
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU TỐI ĐA PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 51/2014/NQ-HĐND ngày 25 năm 7 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối đa (Đã có thuế GTGT)
|
|
- Cá nhân cư trú
|
Người/tháng
|
8.000
|
|
- Hộ gia đình không kết hợp
kinh doanh có 02 nhân khẩu
|
Hộ/tháng
|
16.000
|
1
|
- Hộ gia đình không kết hợp
kinh doanh có 03 nhân khẩu
|
Hộ/tháng
|
23.000
|
|
- Hộ gia đình không kết hợp
kinh doanh có 04 nhân khẩu trở lên
|
Hộ/tháng
|
30.000
|
2
|
Các cơ quan quản lý nhà nước,
các tổ chức xã hội
|
|
|
- Lượng rác thải £ 1m3/tháng
|
Đồng/tháng
|
200.000
|
- Lượng rác thải > 1m3/tháng
(Thực hiện theo hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải).
|
Đồng/m3
|
250.000
|
3
|
Rác thải thông thường tại các
trạm y tế xã phường
|
Trạm/tháng
|
80.000
|
4
|
Các hộ kinh doanh cố định ở
chợ (Đối với chợ không có ban quản lý) (Có khối lượng rác thải nhỏ hơn 1m3/tháng)
|
Hộ/tháng
|
50.000
|
5
|
Hộ kinh doanh buôn bán dịch vụ
nhỏ có mức thu nhập thấp (Có khối lượng rác thải nhỏ hơn 1m3/tháng)
|
Hộ/tháng
|
50.000
|
6
|
- Các trường đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên; các trường
Mầm non, trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông; rác thải
thông thường tại Bệnh viện, trung tâm y tế, cơ sở y tế tư nhân (Thực hiện
theo hợp đồng thực tế).
|
- Khối lượng rác thải nhỏ hơn
hoặc bằng 01m3/tháng)
|
Điểm kinh doanh (hoặc đơn vị)/tháng
|
200.000
|
|
- Khối lượng rác thải lớn hơn
01m3/tháng (Thực hiện theo hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý rác
thải).
|
Đồng/m3
|
250.000
|
Ghi chú: Hộ buôn bán nhỏ có thu nhập thấp, là hộ có mức thu nhập 1 tháng bằng mức
lương tối thiểu của lĩnh vực sản xuất kinh doanh./.
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU TỐI ĐA PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:51/2014/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối đa (Đã có thuế GTGT)
|
I
|
Phí trông giữ xe đạp, xe gắn
máy, xe mô tô, ô tô trả theo lượt ban ngày (Từ 6 giờ 00 phút đến 18 giờ 00
phút )
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
Đồng/xe/lượt
|
2.000
|
2
|
Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3
bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
4.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi
|
Đồng/xe/lượt
|
20.000
|
4
|
Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở
lên và các loại xe ôtô khác (Xe chuyên dùng)
|
Đồng/xe/lượt
|
20.000
|
II
|
Phí trông giữ xe đạp, xe gắn
máy, xe mô tô, ôtô trả theo lượt ban đêm (Từ 18 giờ 00 phút hôm trước đến
6 giờ 00 phút sáng ngày hôm sau)
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
Đồng/xe/lượt
|
4.000
|
2
|
Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3
bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
8.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi
|
Đồng/xe/lượt
|
40.000
|
4
|
Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở
lên và các loại xe ôtô khác (Xe chuyên dùng)
|
Đồng/xe/lượt
|
40.000
|
III
|
Phí trông giữ xe đạp, xe gắn
máy, xe mô tô, ôtô trả theo tháng (Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng
đặc biệt khó khăn mức thu bằng 50% mức thu quy định này)
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
Đồng/xe/tháng
|
100.000
|
2
|
Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3
bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
|
Đồng/xe/tháng
|
200.000
|
3
|
Xe ô tô
|
Đồng/xe/tháng
|
1.000.000
|
Ghi chú:
- Mức thu trông giữ xe đạp, xe máy,
ô tô trên áp dụng cho các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà
nước đầu tư và các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do Nhà nước đầu tư.
- Đối với điểm, bãi trông giữ
xe ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều
kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường, có nhu cầu gửi xe
ô tô nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác, mức
thu trông giữ xe ô tô bằng 2 lần mức thu tương ứng tại quy định trên./.
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐIỀU
CHỈNH MỨC THU TỐI ĐA PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 51/2014/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối đa
(Đã có thuế GTGT)
|
Chợ loại I
|
Chợ loại II
|
Chợ loại III
|
I
|
Phí sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ do nhà nước xây dựng
|
1
|
Vị trí 1
|
Đồng/m2/tháng
|
150.000
|
90.000
|
35.000
|
2
|
Vị trí 2
|
“
|
120.000
|
60.000
|
30.000
|
3
|
Vị trí 3
|
“
|
90.000
|
45.000
|
20.000
|
4
|
Vị trí 4
|
“
|
60.000
|
30.000
|
15.000
|
II
|
Phí sử dụng diện tích bán
hàng do người bán hàng tự làm: Giảm 30% so với từng mức quy định cho từng
vị trí do nhà nước xây dựng
|
III
|
Phí cầu quán bán hàng do nhà
nước xây dựng
|
1
|
Vị trí 1
|
Đồng/m2/tháng
|
120.000
|
60.000
|
30.000
|
2
|
Vị trí 2
|
Đồng/m2/tháng
|
65.000
|
45.000
|
20.000
|
3
|
Vị trí 3
|
Đồng/m2/tháng
|
45.000
|
30.000
|
15.000
|
IV
|
Phí chợ tính theo ngày cho
các hộ kinh doanh không ổn định
|
1
|
Hoa, quả, rau xanh các loại
(lượt vào chợ)
|
Đồng/lượt
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2
|
Gia súc các loại (con vào chợ)
|
Đồng/con
|
3.000
|
1.000
|
1.000
|
3
|
Gia cầm các loại (con vào chợ)
|
Đồng/con
|
500
|
500
|
500
|
4
|
Bán buôn thường xuyên khác
|
đồng /lượt
|
3.000
|
2.000
|
2.000
|
V
|
Phí các loại phương tiện
vào chợ để mua bán vận chuyển hàng hóa
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng /lượt/xe
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2
|
Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh,
xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
|
đồng/xe/lượt
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi, và
các loại xe trở hàng hóa dưới 2 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
4
|
Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi và các
loại xe trở hàng hóa trên 2 tấn
|
đồng/xe/lượt ban ngày
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
đồng/xe/lượt buổi tối
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
5
|
Xe thô sơ các loại
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
2.000
|
2.000
|
VI
|
Diện tích bán hàng do doanh
nghiệp bỏ vốn đầu tư cho thuê nhằm mục đích kinh doanh thu hồi vốn, mức thu tối
đa không vượt quá 02 lần so với biểu phí sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
do Nhà nước xây dựng.
|