Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu 36/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/09/2007
Ngày có hiệu lực 14/09/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Đức Hải
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 36/2007/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 04 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.

 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25/4/2007 của HĐND tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 13 về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 298/TTr-STC ngày 15/6 /2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:

1. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: là khoản thu vào các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng VLNCN, do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép, nhằm bù đắp các khoản chi phí phục vụ công tác thẩm định hồ sơ và cấp phép.

2. Đối tượng nộp phí: là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh.

3. Cơ quan thu phí: Sở Công nghiệp.

4. Mức thu:

4.1. Mức thu cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

Đơn vị tính: Đồng

Nội dung thu

Mức thu

Đối với đơn vị khai thác khoáng sản

Đối với đơn vị thi công công trình giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện

Cấp lần đầu

Cấp gia hạn, bổ sung

Cấp lần đầu

Cấp gia hạn, bổ sung

1. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

3.000.000

1.500.000

1.500.000

750.000

2. Phí thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

1.500.000

750.000

1.000.000

500.000

4.2. Mức thu phí thực hiện dịch vụ nổ mìn; nổ mìn trong ngày:

 Đơn vị tính: Đồng

Đối tượng nộp phí

Mức thu phí thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đôí với đơn vị xin nổ mìn trong ngày.

1. Đối với đơn vị làm dịch vụ nổ mìn (đã được cơ quan Trung ương cấp phép):

- Cấp giấy đăng ký sử dụng lần đầu

- Cấp giấy đăng ký sử dụng bổ sung

 

 

500.000

250.000

2. Đối với đơn vị xin nổ mìn trong ngày

300.000

5. Công tác quản lý và sử dụng:

5.1. Công tác quản lý: Phí thẩm định cấp phép sử dụng VLNCN quy định tại Quyết định này, là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu phí có trách nhiệm:

- Tổ chức thu, nộp theo đúng quy định tại Quyết định này; phải niêm yết mức thu tại nơi tổ chức thu phí; công bố công khai quy trình, thủ tục, hồ sơ đăng ký cấp phép sử dụng VLNCN để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện.

- Đăng ký, kê khai, thu, nộp và quyết toán với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý; sử dụng biên lai thu do cơ quan Tài chính phát hành; mở tài khoản tạm giữ tiền phí tại Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để theo dõi, quản lý. Căn cứ tình hình thu phí; định kỳ hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng cơ quan thu phí phải nộp số tiền phí thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ. Thực hiện trích nộp vào ngân sách Nhà nước kịp thời với tỷ lệ quy định theo chương - loại - khoản - mục - tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành và mở sổ sách hạch toán riêng khoản thu này theo quy định.

- Hàng năm, cùng thời gian với việc lập dự toán, quyết toán nguồn kinh phí ngân sách phân bổ, cơ quan thu phí phải lập dự toán, quyết toán thu - chi về phí, quyết toán biên lai thu phí, quyết toán số thu, số nộp ngân sách với cơ quan Thuế trực tiép quản lý, quyết toán số tiền phí được để lại với cơ quan Tài chính cùng cấp.

- Cuối năm, số tiền phí được trích để lại chưa sử dụng hết, thì được chuyển sang năm sau.

5.2. Sử dụng tiền phí:

- Nộp ngân sách Nhà nước 50% trên tổng số phí thu được.

- Cơ quan thu phí được trích để lại 50% trên tổng số tiền thu phí thực thu, để chi phí cho việc thẩm định hồ sơ và phục vụ công tác thu phí (tỷ lệ này được ổn định trong thời kỳ ổn định ngân sách 2007-2010), như sau:

+ Thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ theo quy định; chi phí khác phục vụ trực tiếp công tác thẩm định hồ sơ và công tác thu phí,...; chi phí mua vật tư, nguyên vật liệu.

+ Sửa chữa thường xuyên tài sản, máy móc, thiết bị hoặc mua sắm mới tài sản, phục vụ công tác kiểm tra, thẩm định hồ sơ cấp phép.

+ Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ, bình quân một người, một năm tối đa không quá 3 (ba) tháng lương, nếu thực hiện số thu năm sau cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương, nếu thực hiện số thu năm sau thấp hơn hoặc bằng năm trước.

[...]