BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 359/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU “HƯỚNG DẪN PHÁT HIỆN SỚM - CAN THIỆP SỚM KHUYẾT TẬT TRẺ
EM”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày
15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 5039/QĐ-BYT ngày
02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập;
Quyết định số 2318/QĐ-BYT ngày 26/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc kiện
toàn Ban soạn thảo và Tổ Biên tập xây dựng chỉnh sửa, bổ sung Tài liệu Hướng
dẫn Phát hiện sớm - Can thiệp sớm khuyết tật trẻ em;
Căn cứ Quyết định số 2681/QĐ-BYT ngày 03/10/2022
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng thẩm định và nghiệm thu Tài
liệu thay thế Tài liệu ban hành tại Quyết định số 970/QĐ-BYT ngày 29/3/2014 của
Bộ trưởng Bộ y tế Ban hành Tài liệu hướng dẫn Phát hiện sớm - Can thiệp sớm trẻ
khuyết tật;
Căn cứ biên bản họp ngày 29/10/2022 và Biên
bản họp ngày 08/11/2022 của Hội đồng thẩm định và nghiệm thu tài liệu “Hướng
dẫn Phát hiện sớm - Can thiệp sớm khuyết tật trẻ em”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này tài liệu “Hướng dẫn Phát hiện sớm - Can thiệp sớm
khuyết tật trẻ em”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các
Ông, bà: Chánh văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục
thuộc Bộ Y tế; Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng TTĐT Bộ Y tế; website Cục QLKCB;
- Tổ chức VH;
- Lưu: VT, KCB
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
HƯỚNG
DẪN
PHÁT HIỆN SỚM, CAN THIỆP SỚM TRẺ EM KHUYẾT
TẬT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 359/QĐ-BYT ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CHỈ ĐẠO BIÊN SOẠN
1. PGS. TS Nguyễn
Trường Sơn, Thứ trưởng Bộ Y tế.
2. PGS. TS Trần Văn
Thuấn, Thứ trưởng Bộ Y tế.
BAN SOẠN THẢO VÀ TỔ BIÊN TẬP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2318/QĐ-BYT ngày 26/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I.
Ban soạn thảo
1.
|
Ông Lương Ngọc
Khuê, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
|
Trưởng
ban
|
2.
|
Ông Cao Hưng Thái,
Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
|
Phó
Trưởng ban thường trực
|
3.
|
Ông Nguyễn Văn
Quân, Phó Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế.
|
Phó
Trưởng ban
|
4.
|
Ông Nguyễn Trọng
Khoa, Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
|
Ủy
viên
|
5.
|
Ông Trần Đăng Khoa,
Phó Vụ Trưởng, Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em
|
Ủy
viên
|
6.
|
Ông Phạm Duy Hiền,
Phó Giám đốc Bệnh viện Nhi Trung ương.
|
Ủy
viên
|
7.
|
Đại diện Lãnh đạo
Văn phòng Unicef tại Việt Nam.
|
Ủy
viên
|
8.
|
Ông Trần Ngọc Nghị,
Trưởng phòng, Phòng Phục hồi chức năng và Giám định, Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh.
|
Ủy
viên
|
9.
|
Ông Nguyễn Lân
Hiếu, Phó trưởng bộ môn Tim mạch, Giám đốc Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
|
|
10.
|
Ông Đỗ Chí Hùng,
Trưởng khoa Phục hồi chức năng Bệnh viện E.
|
Ủy
viên
|
11.
|
Ông Lương Tuấn
Khanh, Giám đốc Trung tâm Phục hồi chức năng, Bệnh viện Bạch Mai.
|
Ủy
viên
|
12.
|
Ông Vũ Chí Dũng,
Giám Đốc Trung tâm Nội tiết - Chuyển hóa - Di truyền và liệu pháp Phân tử,
Bệnh viện Nhi Trung ương.
|
Ủy
viên
|
13.
|
Ông Trịnh Quang
Dũng, Trưởng khoa Phục hồi chức năng, Bệnh viện Nhi Trung ương.
|
Ủy
viên
|
14.
|
Ông Thành Ngọc
Minh, Trưởng khoa Tâm thần, Bệnh viện Nhi Trung ương.
|
Ủy
viên
|
15.
|
Ông Nguyễn Tuyết
Xương, Trưởng khoa Tai - Mũi - Họng, Bệnh viện Nhi Trung ương.
|
Ủy
viên
|
16.
|
Ông Đỗ Văn Cẩn,
Trưởng khoa Răng-Hàm-Mặt, Bệnh viện Nhi Trung ương.
|
Ủy
viên
|
17.
|
Bà Nguyễn Thị Mai
Hương, Phụ trách khoa huyết học lâm sàng, Bệnh viện Nhi Trung ương.
|
Ủy
viên
|
18.
|
Ông Nguyễn Văn Huy,
Phó trưởng khoa Mắt trẻ em, Bệnh viện Mắt Trung ương.
|
Ủy
viên
|
19.
|
Bà Lê Thanh Vân,
Chủ nhiệm Bộ môn Vật lý trị liệu, Trường Đại học Y-Dược Thành phố Hồ Chí
Minh.
|
Ủy
viên
|
20.
|
Ông Lê Quang Dương,
Giám đốc Trung tâm Phát triển Sức khoẻ Bền vững (VietHealth).
|
Ủy
viên
|
21.
|
PGS. Đinh Thị
Phương Hòa, Nguyên Phó Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em - Bộ Y tế.
|
Ủy
viên
|
22.
|
Bà Nguyễn Thị Kim
Hoa, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
|
Ủy
viên
|
23.
|
Bà Cao Bích Thủy,
Phó trưởng bộ môn Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, Trường Đại học kỹ
thuật Y - Dược Đà Nẵng.
|
Ủy
viên
|
24.
|
Bà Bùi Thị Mai
Hương, Viện dinh dưỡng Quốc Gia.
|
Ủy
viên
|
25.
|
Bà Nguyễn Minh Lý,
giảng viên bộ môn tim mạch, Phó Giám đốc Trung tâm tim mạch, Bệnh viện Đại
học Y Hà Nội.
|
Ủy
viên
|
26.
|
Ông Phạm Dũng, Giám
đốc Ủy ban Y tế Hà Lan - Việt Nam (MCNV)
|
Ủy
viên
|
27.
|
Ông Đỗ Ngọc Tùng,
trưởng nhóm kỹ thuật hoạt động trị liệu, Hội trợ giúp Người khuyết tật Việt
Nam (VNAH)
|
Ủy
viên
|
28.
|
Bà Nguyễn Minh
Hạnh, Chuyên viên chính, Phòng Phục hồi chức năng và Giám định, Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh.
|
Ủy
viên, thư ký
|
II.
Tổ Biên tập
1.
|
Ông Cao Hưng Thái,
Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Tổ
trưởng
|
2.
|
Ông Nguyễn Văn
Quân, Phó Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
|
Tổ
phó
|
3.
|
Ông Trần Ngọc Nghị,
Trưởng phòng, Phòng Phục hồi chức năng và Giám định, Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh
|
Thành
viên, thư ký
|
4.
|
Bà Nguyễn Thị Thanh
Lịch Phó trưởng phòng, Phòng Phục hồi chức năng và Giám định, Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế,
|
Thành
viên
|
5.
|
Bà Nguyễn Thị Hương
Giang, Phó trưởng Khoa Phục hồi chức năng, Bệnh viện Nhi Trung ương
|
Thành
viên
|
6.
|
Bà Nguyễn Minh
Hạnh, Chuyên viên chính, Phòng Phòng Phục hồi chức năng và Giám định, Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Thành
viên
|
7.
|
Bà Nguyễn Mai
Hương, chuyên viên chính, Vụ sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em
|
Thành
viên
|
8.
|
Bà Đào Thị Hồng Hà,
chuyên viên Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
|
Thành
viên
|
9.
|
Bà Nguyễn Thu Thủy,
Khoa PHCN, Bệnh viện Nhi Trung ương
|
Thành
viên
|
10.
|
Ông Đỗ Đức Tuấn,
chuyên viên Cục Quản lý Khám, chữa bệnh Thành viên
|
Thành
viên
|
11.
|
Bà Nguyễn Hồng
Linh, Phó Giám đốc Trung tâm Phát triển Sức khoẻ Bền vững (VietHealth)
|
Thành
viên
|
12.
|
Bà Đỗ Hồng Châu,
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Thành
viên
|
13.
|
Ông Phạm Đức Viễn,
Trung tâm Phát triển Sức khoẻ Bền vững (VietHealth)
|
Thành
viên
|
14.
|
Bà Phạm Lan Anh,
Trung tâm Phát triển Sức khoẻ Bền vững (VietHealth)
|
Thành
viên
|
15.
|
Bà Ngô Yến Ly,
Trung tâm Phát triển Sức khỏe Bền vững (VietHealth)
|
Thành
viên
|
16.
|
Bà Lương Thị Hằng,
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Thành
viên
|
BAN SOẠN THẢO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1730/QĐ-BYT ngày 20/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc thành lập Ban Biên soạn tài liệu “Hướng dẫn phát hiện sớm, can thiệp sớm
trẻ em khuyết tật”
Chủ biên:
PGS.TS. Nguyễn Thị
Xuyên.
TS. Trần Quý Tường.
Ban Biên soạn:
1. PGS.TS. Trần Trọng
Hải, Trưởng Ban Biên soạn
2. PGS.TS. Cao Minh
Châu.
3. PGS.TS. Trần Văn Chương.
4. PGS.TS. Vũ Thị
Bích Hạnh.
5. PGS.TS. Nguyễn Thị
Minh Thủy.
6. PGS. TS. Định Thị
Phương Hòa
7. TS. Trần Thị Thu
Hà.
8. TS. Phạm Thị Thu
Hương.
9. BSCKII. Trịnh
Quang Dũng.
10. TS. Nguyễn Thị
Hương Giang.
11. Ths. Nguyễn Thị
Thanh Bình.
12. Ths. Lê Tuấn
Đống.
13. ThS. Phạm Dũng.
14. ThS. Trần Ngọc
Nghị.
15. BSCKI. Nguyễn Thị
Thanh Lịch.
Ban Biên tập:
1. ThS. Lê Tuấn Đống.
2. BSCKI. Nguyễn Thị
Thanh Lịch.
3. Nguyễn Thị Hương
Giang.
LỜI NÓI ĐẦU
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ em khuyết tật là một nội dung quan trọng của phục hồi chức năng
(PHCN) và phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng (PHCNDVCĐ).
Trong những năm gần
đây Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Bộ Y tế, Bộ LĐTBXH, các Bộ/ngành và Chính quyền
địa phương rất quan tâm đến công tác phục hồi chức năng nói chung và hoạt động
phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ em khuyết tật nói riêng; đã ban hành nhiều
chính sách nhằm phát triển công tác PHCN. Hệ thống khám, chữa bệnh, PHCN, các
cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở giáo dục trẻ em khuyết tật ở nước ta ngày càng
phát triển rộng khắp từ tuyến trung ương đến xã, phường và cộng đồng. Chất
lượng chăm sóc, khám, chữa bệnh, PHCN và năng lực cung cấp dịch vụ ngày càng
được cải thiện. Mỗi năm có hàng triệu người bao gồm: Người khuyết tật, đối
tượng trợ giúp xã hội và người dân nói chung và trẻ em khuyết tật nói riêng
được chăm sóc, PHCN, cải thiện chức năng, xóa bỏ mặc cảm, vươn lên hòa nhập
cộng đồng, góp phần an sinh xã hội và phát triển đất nước.
Ngày 29 tháng 3 năm
2012, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ký Quyết định số 970/QĐ-BYT về việc ban hành tài
liệu “Hướng dẫn phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ em khuyết tật”. Bộ tài liệu
này gồm: Tài liệu: “Hướng dẫn phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ em khuyết tật” (dành
cho cán bộ quản lý); Tài liệu: “Hướng dẫn phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ em
khuyết tật” (dành cho cán bộ y tế); Tài liệu: “Hướng dẫn chăm sóc dinh dưỡng
cho (dành cho cán bộ y tế và các bà mẹ). Bộ tài liệu này đã được biên soạn công
phu với sự tham gia của nhiều chuyên gia có kinh nghiệm về trẻ khuyết tật trong
và ngoài nước.
Tuy nhiên, qua hơn 10
năm triển khai thực hiện Quyết định nêu trên, cùng với sự tiến bộ của khoa học
kỹ thuật, các kiến thức về phát hiện sớm, can thiệp sớm với trẻ khuyết tật trên
thế giới cũng như tại Việt Nam có nhiều tiến bộ. Để kịp thời cập nhật, bổ sung
các nội dung hướng dẫn mới, bổ sung hướng dẫn phát hiện sớm, can thiệp sớm một
số dạng khuyết tật chưa được đề cập trong Quyết định số 970/QĐ-BYT nêu trên,
đồng thời cập nhật các phương pháp mới, kỹ thuật mới trong phát hiện sớm, can
thiệp sớm với trẻ khuyết tật, ngày 26 tháng 8 năm 2022, Bộ trưởng Bộ Y tế đã
ban hành Quyết định số 2318/QĐ-BYT về thành lập Ban soạn thảo, Tổ Biên tập Bộ
tài liệu “Hướng dẫn phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ em khuyết tật”.
Quan điểm biên soạn tài liệu: Ban soạn thảo
đã kế thừa các nội dung của Bộ tài liệu ban hành kèm theo Quyết định số
970/QĐ-BYT năm 2012 có cập nhật, bổ sung các nội dung hướng dẫn mới, một số
dạng khuyết tật phổ biến tại Việt Nam. Ban Biên soạn đã tham khảo tài liệu về
PHCN, PHCNDVCĐ, hướng dẫn
phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ em khuyết tật của WHO, UNICEF, tham khảo ý
kiến của các chuyên gia PHCN trong nước và quốc tế để điều chỉnh bổ sung cho
phù hợp với tình hình thực tế tại Việt Nam, Bộ tài liệu gồm:
- Tài liệu 1: Hướng dẫn tổ chức thực hiện
Phát hiện sớm - Can thiệp sớm.
- Tài liệu 2: Hướng dẫn Phát hiện sớm - Can
thiệp sớm một số dạng khuyết tật thường gặp.
Bộ Tài liệu này sử dụng cho cán bộ quản lý chương
trình PHCNDVCĐ, cán bộ y tế từ tuyến trung ương đến cộng đồng; các cha mẹ,
người thân, gia đình có trẻ em nghi ngờ rối loạn phát triển hoặc bị khuyết tật;
các giáo viên, cộng tác viên PHCNDVCĐ, người chăm sóc trẻ tham khảo tài liệu
nhằm hỗ trợ phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ em khuyết tật.
Bộ Y tế đánh giá cao và trân trọng cảm ơn sự
giúp đỡ quý báu về kỹ thuật và nguồn lực của Cơ quan phát triển Quốc tế Hoa kỳ
(USAID) thông qua Dự án “Tăng cường Năng lực Mạng lưới Dịch vụ và Trị liệu cho
Trẻ em Khuyết tật từ 0 đến 6 tuổi” (Dự án DISTINCT) do Trung tâm Phát triển Sức
khoẻ Bền vững (VietHealth), các chuyên gia PHCN của Hội PHCN Việt Nam, Hội đồng
thẩm định và nghiệm thu tài liệu, các nhà khoa học trong nước và quốc tế, các
thành viên Ban soạn thảo và Tổ Biên tập.
Sau nhiều lần hội thảo, xin ý kiến đóng góp
của các chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực PHCN, đến nay, bộ tài liệu “Hướng
dẫn phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ em khuyết tật” đã hoàn thiện.
Mặc dù, Ban Biên soạn đã hết sức cố gắng
nhưng Bộ tài liệu khó tránh khỏi thiếu sót. Bộ Y tế kính mong bạn đọc gửi những
nhận xét, phản hồi về Bộ tài liệu này để những lần tái bản sau được hoàn chỉnh
hơn. Các góp ý, xin gửi về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh): địa chỉ 138A
Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội.
Trân trọng cảm ơn.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
ASQ
|
Bộ công cụ theo dõi
sự phát triển của trẻ theo độ tuổi và giai đoạn (Ages and Stages
Questionnaires)
|
BS
|
Bác sĩ
|
BSCKI
|
Bác sĩ Chuyên khoa
I
|
BV
|
Bệnh viện
|
YHCT - PHCN
|
Y học cổ truyền -
Phục hồi chức năng
|
CT
|
Can thiệp
|
PHS - CTS
|
Phát hiện sớm - Can
thiệp sớm
|
PHCN
|
Phục hồi chức năng
|
PHCNDVCĐ
|
Phục hồi chức năng
dựa vào cộng đồng
|
DCCH
|
Dụng cụ chỉnh hình
|
HĐTL/OT
|
Hoạt động trị liệu
|
KTPT
|
Khuyết tật phát
triển
|
KTTT
|
Khuyết tật trí tuệ
|
KTV
|
Kỹ thuật viên
|
MCHAT-R, MCHAT-R/F
|
Bộ công cụ sàng lọc
nguy cơ tự kỷ
|
NNTL/ST
|
Ngôn ngữ trị liệu
|
TKT
|
Trẻ khuyết tật
|
LĐ-TB-XH
|
Lao động - Thương
binh - Xã hội
|
VLTL/PT
|
Vật lý trị liệu
|
MỤC LỤC
TT
|
Nội
dung
|
Trang
|
TÀI
LIỆU 1
|
HƯỚNG
DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHÁT HIỆN SỚM - CAN THIỆP SỚM
|
|
CHƯƠNG I
|
TỔNG QUAN VỀ KHUYẾT
TẬT, PHÁT HIỆN SỚM - CAN THIỆP SỚM TRẺ EM KHUYẾT TẬT
|
|
Bài 1
|
Tổng quan về trẻ
khuyết tật
|
|
Bài 2
|
Hướng dẫn thực hiện
phát hiện sớm can thiệp sớm trẻ khuyết tật theo nhóm
|
|
CHƯƠNG II
|
HƯỚNG DẪN TRIỂN
KHAI PHÁT HIỆN SỚM - CAN THIỆP SỚM TRẺ EM KHUYẾT TẬT
|
|
Bài 1
|
Công tác chuẩn bị
tổ chức phát hiện sớm can thiệp sớm trẻ khuyết tật
|
|
Bài 2
|
Tổ chức thực hiện
phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ khuyết tật
|
|
Bài 3
|
Hướng dẫn thực hiện
sàng lọc phát hiện rối loạn phát triển và dấu hiệu nghi ngờ khuyết tật
|
|
Bài 4
|
Khám đánh giá, phân
loại khuyết tật và đánh giá nhu cầu can thiệp
|
|
TÀI
LIỆU 2
|
HƯỚNG
DẪN PHÁT HIỆN SỚM, CAN THIỆP SỚM MỘT SỐ DẠNG KHUYẾT TẬT THƯỜNG GẶP
|
|
CHƯƠNG I
|
PHÁT HIỆN SỚM - CAN
THIỆP SỚM TRẺ KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG
|
|
Bài 1
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ bị bàn chân khoèo bẩm sinh
|
|
Bài 2
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ bị trật khớp háng bẩm sinh
|
|
Bài 3
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ liệt mềm tay do tổn thương đám rối thần kinh cánh tay
|
|
Bài 4
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ bị xơ hóa cơ ức đòn chũm
|
|
Bài 5
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ bị liệt dây thần kinh vi ngoại biên
|
|
Bài 6
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ bị viêm đa rễ dây thần kinh
|
|
Bài 7
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ bị viêm đa dây thần kinh
|
|
Bài 8
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm cho trẻ mắc CMT
|
|
Bài 9
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ bị teo cơ giả phì đại
|
|
Bài 10
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm bệnh thoái hóa cơ tủy
|
|
Bài 11
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm tật nứt đốt sống ở trẻ em
|
|
Bài 12
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ bị cong vẹo cột sống
|
|
Bài 13
|
Xử trí một số vấn
đề về khớp gối ở trẻ em (chân vòng kiềng, chân chữ x)
|
|
Bài 14
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm cho trẻ có bàn chân bẹt
|
|
CHƯƠNG II
|
PHÁT HIỆN SỚM, CAN
THIỆP SỚM TRẺ KHUYẾT TẬT NGHE NÓI
|
|
Bài 1
|
Sàng lọc khiếm
thính
|
|
Bài 2
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ khiếm thính
|
|
Bài 3
|
Các giải pháp can
thiệp khiếm thính
|
|
Bài 4
|
Cấy ốc tai điện tử
với trẻ nghe kém
|
|
CHƯƠNG III
|
PHÁT HIỆN SỚM, CAN
THIỆP SỚM TRẺ BỊ CHẬM PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
|
|
Bài 1
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ chậm phát triển ngôn ngữ
|
|
Bài 2
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ rối loạn âm lời nói
|
|
Bài 3
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ dính phanh lưỡi
|
|
Bài 4
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ có khe hở môi, vòm miệng
|
|
Bài 5
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ thiểu năng vòm mềm, hầu
|
|
CHƯƠNG IV
|
PHÁT HIỆN SỚM, CAN
THIỆP SỚM TRẺ CÓ KHUYẾT TẬT VỀ NHÌN
|
|
Bài 1
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ có bệnh mù màu và rối loạn sắc giác
|
|
Bài 2
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ khiếm thị
|
|
Bài 3
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ nhược thị
|
|
Bài 4
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ có bất thường phát triển thị giác bẩm sinh
|
|
Bài 5
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm tật khúc xạ ở trẻ em
|
|
Bài 6
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ chậm trưởng thành thị giác
|
|
CHƯƠNG V
|
PHÁT HIỆN SỚM, CAN
THIỆP SỚM TRẺ KHUYẾT TẬT VỀ THẦN KINH, TÂM THẦN
|
|
Bài 1
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ bại não
|
|
Bài 2
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ rối loạn phổ tự kỷ
|
|
Bài 3
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ rối loạn tăng động, giảm chú ý
|
|
Bài 4
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ có rối loạn tic và hội chứng tourette
|
|
CHƯƠNG VI
|
PHÁT HIỆN SỚM, CAN
THIỆP SỚM TRẺ KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ
|
|
Bài 1
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ chậm phát triển trí tuệ
|
|
Bài 2
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm hội chứng down
|
|
CHƯƠNG VII
|
PHÁT HIỆN SỚM, CAN
THIỆP SỚM CÁC KHUYẾT TẬT KHÁC
|
|
Bài 1
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ có tim bẩm sinh
|
|
Bài 2
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ có dị tật đường tiêu hoá
|
|
Bài 3
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ có dị tật tay chân (thừa ngón tay/ngón chân)
|
|
Bài 4
|
Phát hiện sớm, can
thiệp sớm bệnh thalassemia/thiếu máu hồng cầu hình liềm
|
|
Bài 5
|
Phát hiện sớm và
can thiệp sớm trẻ có bệnh hemophilia
|
|
CHƯƠNG VIII
|
HƯỚNG DẪN CHĂM SÓC,
DINH DƯỠNG VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
|
|
Bài 1
|
Chăm sóc giảm nhẹ
trẻ khuyết tật tại gia đình và cơ sở y tế
|
|
Bài 2
|
Chế độ tiết chế
dinh dưỡng tại gia đình và tại cơ sở y tế
|
|
Bài 3
|
Thiết bị, dụng cụ,
học liệu trong can thiệp sớm
|
|
Bài 4
|
Thiết bị, dụng cụ
và công cụ trợ giúp
|
|
Bài 5
|
Dụng cụ Phục hồi
chức năng
|
|