Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 500/QĐ-TTg về giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 500/QĐ-TTg
Ngày ban hành 30/03/2021
Ngày có hiệu lực 30/03/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bảo hiểm,Tài chính nhà nước

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 500/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP NĂM 2021

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bo him y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 528/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ quốc hội về chi phí quản lý bo him xã hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2019-2021;

Căn cứ Nghị quyết số 124/2020/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bo hiểm tht nghiệp và chi phí qun lý bảo hiểm xã hội, bo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 51/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về chi phí quản lý bo hiểm xã hội, bo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế giai đoạn 2019-2021;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu, chi về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021 như sau:

1. Chỉ tiêu dự toán thu, chi năm 2021:

(Đơn vị: Triệu đồng)

STT

Chỉ tiêu

D toán

I

TNG S THU

448.723.675

1

Thu tiền đóng theo chế độ quy định

406.223.675

 

- Thu bảo hiểm xã hội

273.871.631

 

- Thu bảo hiểm thất nghiệp

19.399.677

 

- Thu bảo hiểm y tế

112.952.366

2

Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư tài chính

42.500.000

II

TỔNG SỐ CHI

350.826.363

1

Chi chế độ bảo hiểm xã hội từ quỹ bảo hiểm xã hội

210.471.586

2

Chi chế độ bảo hiểm thất nghiệp

21.721.795

3

Chi chế độ bảo hiểm y tế

106.118.250

4

Chi phí quản lý bộ máy của cơ quan Bảo him xã hội các cấp, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an nhân dân và các đơn vị được giao thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp thuộc ngành lao động.

4.491.908

5

Chi các nhiệm vụ về tuyên truyền, phát triển đối tượng tham gia, quản lý người thụ hưng, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cải cách thủ tục hành chính, phối hợp thu, chi trả chế độ, thanh tra, kiểm tra.

6.130.324

6

Chi ứng dụng công nghệ thông tin

Trong đó chi ứng dụng tin học hóa trong khám bệnh, chữa bệnh bảo him y tế

892.500

50.000

7

Chi thực hiện các dự án đầu tư phát triển của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

1.000.000

(Dự toán chi tiết giao cho các đơn vị theo phụ lục đính kèm)

2. Giao Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (các đơn vị được giao thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp thuộc ngành lao động) chủ động thực hiện cắt giảm trong phạm vi các nội dung chi phí quản lý được giao để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.

Ủy quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện điều chỉnh dự toán gia nhiệm vụ chi hoạt động bộ máy và chi thực hiện các nhiệm vụ về tuyên truyền, phát triển đối tượng tham gia, quản lý người thụ hưởng, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cải cách thủ tục hành chính, thu, chi trả chế độ, thanh tra, kiểm tra được giao năm 2021, gia các đơn vị, giữa 02 nhiệm vụ chi trên trong cùng đơn vị và điều chỉnh cơ cấu nhiệm vụ chi từ chi phí quản lý trên cơ sở đề xuất của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan có liên quan để đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn (nếu cần thiết) sau khi đã được Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông qua.

3. Mức chi hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn từ nguồn dự toán chi phí quản lý bảo hiểm y tế để thực hiện lập danh sách tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn theo quy định tại Khoản 5 Điều 11 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế là 7.000 đồng/người tính theo danh sách tăng, giảm đối tượng.

4. Việc phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát triển thực hiện theo quy định tại Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn.

5. Chi ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.

6. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan liên quan về các thông tin, số liệu báo cáo, đề xuất, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam:

[...]