ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3532/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 28 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3486/QĐ-UBND
ngày 25/12/2018 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh
Đắk Lắk năm 2019;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh năm 2019.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh
chủ trì, đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện định kỳ theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các Phòng chuyên môn thuộc VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (D_50).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3532/QĐ-UBND ngày 28/12/2018
của UBND tỉnh Đắk Lắk)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ
tục hành chính (TTHC) năm 2019 theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017).
b) Tiếp tục triển khai thực hiện
nghiêm túc Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC; Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 của UBND
tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về
thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường trách nhiệm của các
ngành, các cấp trong việc triển khai công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
d) Nâng cao chất lượng trong công tác
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) có quy định về TTHC và quy trình
giải quyết các TTHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
đ) Đẩy mạnh công tác kiểm soát TTHC
trên địa bàn tỉnh năm 2019.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện đầy đủ, kịp thời, có hiệu
quả, bảo đảm tiến độ, chất lượng các nội dung công việc được xác định trong Kế
hoạch này.
b) Xác định rõ thời gian thực hiện,
trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và kết quả
cụ thể của từng nội dung công việc.
c) Nội dung của Kế hoạch phải đảm bảo
tính khả thi, khoa học, hiệu quả, tiết kiệm, phát huy tối
đa nguồn lực hiện có của tỉnh.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Sử dụng nguồn kinh phí được bố trí
hàng năm cho hoạt động cải cách TTHC; thực hiện đúng nội dung chi, mức chi theo
quy định của pháp luật hiện hành.
IV. TRÁCH NHIỆM THỰC
HIỆN
1. Căn cứ nội
dung của Kế hoạch này, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm chủ
trì hoặc phối hợp để triển khai thực hiện các nội dung công việc có liên quan
theo đúng quy định của pháp luật.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện định kỳ theo quy định
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan thực hiện
|
Kết
quả
|
Thời
gian thực hiện
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
A
|
ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ CẤP
TỈNH
|
I
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ
đã được xác định tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà
nước các cấp trong công tác cải cách TTHC
|
1
|
Thủ trưởng các sở, ban, ngành có biện
pháp đảm bảo định kỳ 06 tháng thực hiện đối thoại với cá nhân, tổ chức về
TTHC, giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị; kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng
mắc phát sinh trong thực tiễn.
|
Thủ trưởng các sở, ban, ngành có
liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
- Thông báo lịch đối thoại cụ thể;
- Tổ chức thực hiện việc đối thoại
theo lịch.
|
Định
kỳ 06 tháng trong năm
|
2
|
Có biện pháp xử lý nghiêm cán bộ,
công chức, viên chức có liên quan để xảy ra tình trạng chậm công bố, công
khai, niêm yết TTHC hoặc thiếu trách nhiệm, chậm trễ,
gây phiền hà trong giải quyết TTHC.
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Biện pháp, kết
quả xử lý;
|
Thường
xuyên trong năm
|
II
|
Thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm
về cải cách TTHC
|
1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC năm 2019 trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Kế hoạch của UBND tỉnh về rà soát,
đánh giá TTHC năm 2019 trên địa bàn tỉnh.
|
Tháng
12 năm 2018
|
2
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC năm 2019 của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kế hoạch của các sở, ban, ngành về rà
soát, đánh giá TTHC năm 2019.
|
Quý I năm 2019
|
3
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC năm 2019.
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành có liên quan
|
UBND cấp huyện
|
- Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
TTHC theo từng lĩnh vực;
- Quyết định thông qua phương án
đơn giản hóa các quy định có liên quan và đề xuất, kiến nghị thực thi (nếu
có).
|
Trong
năm 2019
|
4
|
Cập nhật, công bố, công khai các
TTHC được thực hiện theo đúng quy định
|
4.1.
|
Nhập mới, cập nhật và đăng tải TTHC
lên Cơ sở dữ liệu quốc gia và cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở,
ban, ngành có liên quan
|
TTHC được nhập mới, cập nhật và
đăng tải theo quy định.
|
Thường
xuyên trong năm
|
4.2
|
Thường xuyên cập nhật các TTHC mới
ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh để kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC, Danh mục TTHC theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố TTHC, Danh mục
TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Thường
xuyên trong năm
|
4.3
|
Duy trì kiểm soát về hình thức, nội
dung đối với các Dự thảo Quyết định công bố TTHC, Quyết
định công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Văn bản kiểm soát Văn bản kiểm soát
về hình thức, nội dung TTHC đối với trường hợp dự thảo Quyết định công bố
TTHC, Danh mục TTHC chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức.
|
Thường
xuyên trong năm
|
4.4
|
Công khai các TTHC đã được công bố
tại nơi giải quyết TTHC.
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Văn phòng UBND Tỉnh
|
Các TTHC được công khai tại nơi giải
quyết TTHC theo đúng quy định.
|
Thường
xuyên trong năm
|
4.5
|
Công khai các TTHC đã được công bố
trên Cổng/Trang thông tin điện tử.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở,
ban, ngành có liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các TTHC được công khai trên Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh/Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành có
liên quan.
|
Thường
xuyên trong năm
|
5
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
5.1
|
Tiếp nhận thường xuyên các phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định; đẩy
mạnh việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị thông qua Hệ thống thông tin
điện tử của Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND cấp huyện
|
Các phản ánh, kiến nghị được tiếp
nhận và xử lý theo đúng quy định.
|
Thường
xuyên trong năm
|
5.2
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thông qua việc khảo sát nhu cầu
thực tế tại một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
a
|
Xây dựng Kế hoạch khảo sát, Phiếu
khảo sát.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND cấp huyện
|
- Kế hoạch khảo sát;
- Phiếu khảo sát.
|
Trong
năm 2019
|
b
|
Tổ chức thực hiện khảo sát tại
một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND cấp huyện.
|
Báo cáo kết quả khảo sát.
|
Trong
năm 2019
|
III
|
Các nhiệm vụ khác
|
1
|
Bảo đảm quy trình xây dựng văn bản
QPPL có quy định về TTHC của HĐND, UBND tỉnh theo quy định của pháp luật
|
1.1
|
Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về
góp ý, thẩm định, đánh giá tác động đối với các dự thảo văn bản QPPL có quy định
về TTHC theo quy định.
*Lưu ý: Nghiêm túc “không
tham mưu ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC trừ trường hợp được giao
trong Luật”.
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp
|
Các văn bản QPPL có quy định về
TTHC được thực hiện đầy đủ các yêu cầu về góp ý, thẩm định, đánh giá tác động
theo quy định.
|
Thường
xuyên trong năm
|
1.2
|
Tham gia ý kiến đối với các dự thảo
văn bản QPPL có quy định về TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Văn bản tham gia ý kiến.
|
Thường
xuyên trong năm
|
2
|
Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm
soát TTHC
|
2.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện công tác kiểm soát TTHC tại một số sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND cấp huyện
|
Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kiểm
soát TTHC năm 2019 của UBND tỉnh.
|
Quý
I năm 2019
|
2.2
|
Tổ chức việc kiểm tra theo Kế hoạch
được UBND tỉnh ban hành.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND cấp huyện
|
- Kết luận kiểm tra;
- Báo cáo về kết quả kiểm tra.
|
Trong
năm 2019
|
3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC
|
|
Nghiêm túc triển khai thực hiện Quyết
định số 2443/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết quả cụ thể theo từng nội dung tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2443/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND
tỉnh.
|
Trong
năm 2019
|
4
|
Chấp hành quy định xin lỗi bằng văn
bản đối với hồ sơ giải quyết TTHC quá hạn
|
|
Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm
Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 28/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc thực hiện nghiêm quy định xin lỗi bằng văn bản khi giải quyết quá hạn
TTHC trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các hồ sơ giải quyết TTHC quá hạn
phải có văn bản xin lỗi theo quy định.
|
Thường
xuyên trong năm
|
5
|
Nâng cao chất lượng
đội ngũ công chức trong hoạt động kiểm soát TTHC; cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (TN&TKQ)
|
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm
soát TTHC cho đội ngũ công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh;
tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp cho đội ngũ
công chức tại Bộ phận TN&TKQ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND cấp huyện
|
- Kế hoạch tổ chức tập huấn;
- Tổ chức tập huấn theo nội dung Kế
hoạch.
|
Trong
năm 2019
|
6
|
Tuyên truyền hỗ trợ công tác kiểm
soát TTHC
|
6.1
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền hỗ
trợ công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2019.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Kế hoạch tuyên truyền của Văn phòng
UBND tỉnh
|
Quý
I năm 2019
|
6.2
|
Thường xuyên đưa tin, bài về công
tác kiểm soát TTHC trên các phương tiện thông tin đại chúng theo Kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC trên địa
bàn tỉnh năm 2019.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở,
ban, ngành có liên quan; đề nghị Báo Đắk Lắk, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
phối hợp
|
Tin tức, bài viết có liên quan
|
Thường
xuyên trong năm
|
7
|
Công tác thông tin, báo cáo
|
|
Thực hiện báo cáo kịp thời, đầy đủ
Theo định kỳ, đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát
TTHC của tỉnh theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành có liên quan;
UBND cấp huyện
|
Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình
hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh theo quy định
|
Theo
quy định hoặc yêu cầu đột xuất
|
B
|
ĐỐI
VỚI UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
|
I
|
Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp
xã có biện pháp bảo đảm định kỳ 06 tháng thực hiện đối thoại với cá nhân, tổ
chức về TTHC, giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị; kịp thời tháo gỡ các khó
khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
- Thông báo lịch đối thoại cụ thể;
- Tổ chức thực hiện việc đối thoại theo lịch.
|
Định
kỳ 06 tháng trong năm
|
II
|
Công khai các TTHC đã được công bố
tại nơi giải quyết TTHC.
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các TTHC được công khai tại nơi giải
quyết TTHC theo quy định
|
Thường
xuyên trong năm
|
III
|
Có biện pháp xử lý nghiêm cán bộ,
công chức, viên chức để xảy ra tình trạng chậm công khai TTHC hoặc thiếu
trách nhiệm, chậm trễ, gây phiền hà trong giải quyết TTHC.
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thường
xuyên trong năm
|
IV
|
UBND cấp huyện xây dựng, ban hành
và thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn năm 2019.
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành có liên quan
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của
UBND cấp huyện.
|
Quý
I năm 2019
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
TTHC
|
Quý
III năm 2019
|
V
|
Nghiêm túc triển khai thực hiện Quyết
định số 2443/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Kết quả cụ thể theo từng nội dung tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2443/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND
tỉnh.
|
Trong
năm 2019
|
VI
|
Có biện pháp kiểm tra việc tiếp nhận,
giải quyết TTHC tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã theo quy định.
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các TTHC được tiếp nhận, giải quyết tại Bộ phận TN&TKQ thực hiện đúng quy định.
|
Thường
xuyên trong năm
|
VII
|
Thực hiện nghiêm quy định xin lỗi bằng
văn bản khi giải quyết quá hạn TTHC theo đúng quy định tại Chỉ thị số
18/CT-UBND.
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các hồ sơ giải quyết TTHC quá hạn
phải có văn bản xin lỗi theo quy định.
|
Thường
xuyên trong năm
|
VIII
|
Thực hiện báo cáo kịp thời, đầy đủ
theo định kỳ đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện
hoạt động kiểm soát TTHC tại địa phương.
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình
hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo
quy định.
|
Theo
quy định hoặc yêu cầu đột xuất
|