ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2443/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 03 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg
ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một -cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các Phòng, TT thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, KSTTHC (Đ 55).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2443/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống
nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định
trong Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP).
2. Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan
trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; phối hợp chặt chẽ với
các bộ, ban, ngành Trung ương kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát
sinh.
3. Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành
chính (TTHC), cải cách TTHC gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, UBND các cấp nhằm nâng cao tinh
thần trách nhiệm của các ngành, các cấp.
4. Việc triển khai thực hiện Kế hoạch
cần bám sát các nhiệm vụ theo Kế hoạch triển khai của Thủ tướng Chính phủ và các
chương trình, kế hoạch liên quan của UBND tỉnh; tạo ra sự đột phá trong việc tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức thuận tiện, nhanh
chóng, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại... góp phần cải thiện môi trường
kinh doanh của tỉnh, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản
trị và hành chính công (PAPI)... của tỉnh trong thời gian
tới.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Xây dựng, ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành liên quan thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nhiệm vụ,
quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC.
4. Tổ chức quán triệt, tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục
kèm theo Kế hoạch này).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch
này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm giai đoạn 2018 - 2020, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
Các ngành, đơn vị: Công an tỉnh, Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh quyết định việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của bộ, ngành Trung
ương.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo xây dựng, ban hành Kế hoạch thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của cơ quan, địa phương mình. Định kỳ hằng quý
báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định và Kế hoạch này bằng
cách lồng ghép trong báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát
TTHC về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh.
Chỉ đạo tổ chức tiếp nhận, giải quyết
TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo hướng nâng cao tỷ lệ thực hiện tại
chỗ việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả. Tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 50% TTHC thường
xuyên phát sinh hồ sơ; đối với Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh khi
đi vào hoạt động bảo đảm thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 20% TTHC thường
xuyên phát sinh hồ sơ.
3. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức
phổ biến và phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí (Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Đắk Lắk,...) tuyên truyền hiệu quả về việc triển khai thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
4. Các sở, ban, ngành, địa phương bố
trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước
năm 2018 và hằng năm (gồm nguồn chi thường xuyên và nguồn chi đầu tư phát triển)
của cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành và huy động các nguồn kinh phí hợp
pháp khác để thực hiện; chú trọng thuê dịch vụ công nghệ thông tin để bảo đảm
duy trì, phát triển Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin
một cửa điện tử của tỉnh, hạ tầng mạng nội bộ và kết nối với Cổng Dịch vụ công
quốc gia.
5. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc triển khai thực hiện Kế
hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Văn
phòng Chính phủ tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình triển khai thực hiện.
Ngoài việc thực hiện các nội dung ban
hành kèm theo Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND các cấp chủ động, phối hợp,
tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nội dung khác liên quan đến việc triển khai thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh theo hướng
dẫn của các bộ, ban, ngành Trung ương./.
PHỤ LỤC.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
61/2018/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 2443/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Sản
phẩm dự kiến hoàn thành
|
I
|
Xây dựng, ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định
thay thế Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của
UBND tỉnh ban hành Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế
một cửa tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp, các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý
IV/2018
|
Văn
bản quy phạm pháp luật (Quyết định của UBND tỉnh)
|
2
|
Hướng dẫn về chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Sau
khi có hướng dẫn, quy định của Bộ Nội vụ.
|
Văn
bản hướng dẫn, quy định.
|
3
|
Hướng dẫn về mức chi phục vụ các hoạt
động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Sau
khi có quy định của Bộ Tài chính
|
Văn
bản hướng dẫn, quy định.
|
4
|
Quy định về công tác lưu trữ hồ sơ,
dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Thực
hiện ngay khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Văn
bản hướng dẫn, quy định.
|
5
|
Ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý
IV/2018
|
Kế
hoạch của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
II
|
Thành lập, kiện toàn tổ chức,
nhiệm vụ, quyền hạn và trụ sở của Bộ phận Một cửa
|
1
|
Tham mưu thành lập (xây dựng đề án,
quyết định thành lập, quy chế hoạt động, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị...)
và đưa vào hoạt động Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Quý
IV/2018 hoàn thành việc xây dựng Đề án, tham mưu thành lập; trong Quý II/2019, đưa Trung tâm đi vào hoạt động.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công của
tỉnh được thành lập và đi vào hoạt động
|
2
|
Thành lập hoặc kiện toàn Bộ phận Một
cửa; ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận
Một cửa tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý
IV/2018
|
Bộ phận Một của các cấp được thành lập
hoặc kiện toàn; Quy chế về tổ chức và hoạt động được ban hành.
|
3
|
Hoàn thành việc bố trí trụ sở (ưu tiên chuyển đổi công năng hoặc nâng
cấp, cải tạo trụ sở), bố trí trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa:
|
Các cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan.
|
|
Bộ phận Một cửa các cấp được bố trí
trụ sở, trang thiết bị hoạt động.
|
- Nhóm 1: Các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh;
|
Quý
IV/2018 (Nhóm 1)
|
- Nhóm 2: Cấp huyện thuộc đô thị loại III trở lên;
|
Quý I/2019 (Nhóm 2)
|
- Nhóm 3: Cấp
huyện chưa đạt đô thị loại III và cấp xã;
|
Quý
III/2019 (Nhóm 3)
|
- Nhóm 4: Cấp
huyện, cấp xã vùng sâu, vùng xa vùng dân tộc thiểu số, vùng biên giới, vùng đặc
biệt khó khăn.
|
Quý
III/2020 (Nhóm 4)
|
4
|
Công bố danh mục TTHC
|
4.1
|
Công bố danh mục
TTHC tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý
IV/2018 và hằng năm
|
Quyết
định công bố Danh mục TTHC
|
4.2
|
Công bố danh mục TTHC tiếp nhận trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý
IV/2018 và hằng năm
|
Quyết
định công bố Danh mục TTHC
|
5
|
Ban hành quy trình nội bộ, quy
trình điện tử đối với việc giải quyết từng TTHC.
|
Các
sở, ban, ngành.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh; các
tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Quý I/2019 và hằng năm
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành quy trình TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (sở, ban,
ngành), cấp huyện và cấp xã.
|
6
|
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình
tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định,
phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý II/2019
|
Tối thiểu 20% số TTHC được thực hiện
toàn bộ quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, 50% số TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình
tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
7
|
Rà soát, công bố danh mục TTHC thuộc
thẩm quyền tiếp nhận của các sở, ban, ngành giao cho UBND cấp huyện, cấp xã
tiếp nhận.
|
Các
sở, ban, ngành.
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý II/2019 và hằng năm
|
Quyết định công bố Danh mục TTHC
|
8
|
Phối hợp với các cơ quan được tổ chức
theo hệ thống ngành dọc đặt tại địa phương đưa các TTHC vào tiếp nhận tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đặt tại địa phương.
|
Hằng
năm, thực hiện theo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.
|
Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan ngành dọc được tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
9
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết
TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Các
cơ quan, tổ chức liên quan.
|
Hằng
năm, thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Báo cáo kết quả
đánh giá được công khai
|
III
|
Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
1
|
Nâng cấp Cổng dịch vụ công, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức
năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng Chính phủ và ban hành quy chế hoạt động.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý II/2019
|
Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh được nâng cấp.
|
2
|
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy
liên quan đến hoạt động giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện
tử.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến
TTHC được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết.
|
3
|
Đảo đảm an toàn thông tin cho Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Công
an tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
|
Thường
xuyên, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an,
Văn phòng Chính phủ.
|
Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông
tin một cửa điện tử tỉnh được bảo đảm an toàn thông tin.
|
IV
|
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền,
phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế
hoạch này
|
1
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng
Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử
cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý
IV/2018 và hằng năm
|
Các lớp tập huấn được tổ chức theo
kế hoạch
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
|
Các
cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh (Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Lắk, Cổng Thông tin điện tử tỉnh...)
|
Thường
xuyên
|
Nghị định được tuyên truyền, phổ biến
rộng rãi, hiệu quả.
|
3
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Kế hoạch này và việc triển khai thành lập, hoạt động
của Bộ phận Một cửa của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
Hằng
năm
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|