ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
353/2017/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 25 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐỀ NGHỊ QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TẠI CÁC ĐIỂM ĐỖ, BÃI TRÔNG GIỮ XE
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3
thông qua ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày
17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp tính giá chung đối với hàng
hóa, dịch vụ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 412/STC-QLGTS ngày 24/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giá
dịch vụ trông giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh
1. Mức giá
dịch vụ các điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này
(mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
2. Đối với
điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
Chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 xây
dựng và quyết định mức giá dịch vụ nhưng không được cao hơn mức giá quy định
tại Quyết định này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá
nhân được giao nhiệm vụ quản lý các điểm, bãi trông giữ phương tiện;
2. Mọi tổ
chức, cá nhân là chủ phương tiện có nhu cầu gửi trông giữ xe tại các điểm, bãi
trông giữ phương tiện phải trả tiền dịch vụ trông giữ xe;
3. Đối với học
sinh, sinh viên thường xuyên gửi xe tại trường học thì tổ chức, cá nhân phải
thu theo giá dịch vụ trông giữ tháng.
Điều 3.
Quản lý dịch vụ trông giữ xe
1. Các tổ
chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trông giữ phương tiện phải được cấp phép
hoạt động phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô
thị trên địa bàn tỉnh.
2. Khoản tiền
thu được từ dịch vụ trông giữ xe là doanh thu của đơn vị; đơn vị có trách nhiệm
kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Trách nhiệm của các đơn vị, địa phương
1. Cơ quan tài
chính các cấp chủ trì phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan định kỳ hoặc
đột xuất kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ trông giữ xe của các tổ chức, cá
nhân trông giữ xe trên địa bàn;
2. Cơ quan
thuế phối hợp với chính quyền địa phương các cấp thường xuyên kiểm tra, rà soát
việc chấp hành các quy định của pháp luật về thuế; hướng dẫn các đơn vị kê khai
nộp thuế, quyết toán thuế đối với doanh thu thu được theo quy luật của Luật
Quản lý thuế hiện hành;
3. UBND các
huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ kết
cấu hạ tầng giao thông đô thị của từng địa phương, quy hoạch các điểm trông giữ
xe cho phù hợp với điều kiện cụ thể để cấp phép hoạt động cho các tổ chức, cá
nhân được phép trông giữ xe;
- Chỉ đạo UBND
các xã, phường, thị trấn thường xuyên giám sát việc thực hiện mức giá trông giữ
xe và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước trên địa bàn theo đúng quy
định; chỉ đạo các phòng, ban chức năng kiểm tra, giám sát tổng hợp tình hình
thực hiện các chính sách có liên quan đến giá dịch vụ trông giữ xe. Thực hiện
báo cáo định kỳ theo quy định về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh;
- Đối với điểm
đỗ, bãi trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Lập dự toán thu,
chi làm cơ sở để giao cho tổ chức, cá nhân trông giữ xe và thu tiền dịch vụ
trông giữ xe theo hình thức đấu thầu;
- Chỉ đạo các
đơn vị thu tiền dịch vụ có trách nhiệm niêm yết, công khai mức thu dịch vụ
trông giữ xe tại điểm thu tiền dịch vụ; khi thu phải cấp vé thu tiền dịch vụ
cho đối tượng nộp.
- Trong quá
trình thực hiện nếu có sự thay đổi về chính sách hoặc biến động về giá ảnh
hưởng đến phương án tài chính của đơn vị thì chỉ đạo đơn vị cung ứng dịch vụ
xây dựng phương án giá điều chỉnh báo cáo UBND cấp huyện quản lý để tổng hợp
gửi Sở Tài chính chủ trì cùng các ngành có liên quan thẩm định báo cáo UBND
tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 10/02/2017. Quyết định số 3373/2014/QĐ- UBND ngày
31/12/2014 của UBND tỉnh về việc quy định thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô
tô đối với các điểm, bãi trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Các ông
(bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng
Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và
thành phố; Thủ trưởng đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết
định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
|
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TẠI CÁC ĐIỂM ĐỖ, BÃI TRÔNG GIỮ
XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 353/2017/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức giá
|
1
|
Dịch vụ trông giữ xe
theo lượt
|
1.1
|
Thời gian (Từ 06h - 18h)
|
1.1.1
|
Đối với các điểm, bãi
có điều kiện trông giữ thông thường.
|
a
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt/xe
|
3.000
|
b
|
Xe máy (kể cả xe xích lô)
|
đồng/lượt/xe
|
4.000
|
c
|
Ô tô các loại
|
|
|
-
|
Xe ô tô chở người dưới 12
chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 5 tấn (kể cả xe lam)
|
đồng/lượt/xe
|
15.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 12
đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
20.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 31
chỗ ngồi trở lên, ô tô tải có trọng tải trên 10 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
30.000
|
1.1.2
|
Đối với các điểm, bãi
trông giữ xe tại các bệnh viện, trường học, chợ
|
a
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt/xe
|
2.000
|
b
|
Xe máy (kể cả xe xích lô)
|
đồng/lượt/xe
|
3.000
|
c
|
Ô tô các loại
|
|
|
-
|
Xe ô tô chở người dưới 12
chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 5 tấn (kể cả xe lam)
|
đồng/lượt/xe
|
10.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 12
đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
15.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 31
chỗ ngồi trở lên, ô tô tải có trọng tải trên 10 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
20.000
|
1.1.3
|
Đối với các điểm, bãi
trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hóa, các điểm tổ chức các sự kiện, lễ hội, hội chợ, khu du
lịch
|
a
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt/xe
|
4.000
|
b
|
Xe máy (kể cả xe xích lô)
|
đồng/lượt/xe
|
5.000
|
c
|
Ô tô các loại
|
|
|
c.1
|
Đối với xe ô tô có thời
gian đỗ dưới 1 giờ (dưới 60 phút)
|
|
|
-
|
Xe ô tô chở người dưới 12
chỗ ngồi
|
đồng/lượt/xe
|
20.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 12
đến 30 chỗ ngồi
|
đồng/lượt/xe
|
25.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 31
chỗ ngồi trở lên
|
đồng/lượt/xe
|
35.000
|
c.2
|
Đối với xe ô tô có thời
gian đỗ từ 1 giờ (60 phút) trở lên
|
|
|
-
|
Xe ô tô chở người dưới 12
chỗ ngồi
|
đồng/lượt/xe
|
30.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 12
đến 30 chỗ ngồi
|
đồng/lượt/xe
|
35.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 31
chỗ ngồi trở lên
|
đồng/lượt/xe
|
40.000
|
1.2
|
Thời gian (Từ sau 18h -
trước 06h sáng hôm sau)
|
1.2.1
|
Đối với các điểm, bãi
trông giữ thông thường (bao gồm cả các điểm, bãi trông giữ xe tại
các trường học, chợ)
|
a
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt/xe
|
3.000
|
b
|
Xe máy (kể cả xe xích lô)
|
đồng/lượt/xe
|
4.000
|
c
|
Ô tô các loại
|
|
|
-
|
Xe ô tô chở người dưới 12
chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 5 tấn (kể cả xe lam)
|
đồng/lượt/xe
|
20.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 12
đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
25.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 31
chỗ ngồi trở lên, ô tô tải có trọng tải trên 10 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
35.000
|
1.2.2
|
Đối với các điểm, bãi
trông giữ xe tại bệnh viện
|
|
|
a
|
Xe đạp, Xe đạp điện
|
đồng/lượt/xe
|
2.000
|
b
|
Xe máy (kể cả xe xích lô)
|
đồng/lượt/xe
|
3.000
|
c
|
Ô tô các loại
|
|
|
-
|
Xe ô tô chở người dưới 12
chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 5 tấn (kể cả xe lam)
|
đồng/lượt/xe
|
15.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 12
đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
20.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 31
chỗ ngồi trở lên, ô tô tải có trọng tải trên 10 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
25.000
|
1.2.3
|
Đối với các điểm, bãi
trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hóa, các điểm tổ chức các sự kiện, lễ hội, hội chợ, khu du
lịch
|
a
|
Xe đạp
|
đồng/lượt/xe
|
5.000
|
b
|
Xe máy (kể cả xe xích lô)
|
đồng/lượt/xe
|
10.000
|
c
|
Ô tô các loại
|
|
|
-
|
Xe ô tô chở người dưới 12
chỗ ngồi
|
đồng/lượt/xe
|
35.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 12
đến 30 chỗ ngồi
|
đồng/lượt/xe
|
45.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 31
chỗ ngồi trở lên
|
đồng/lượt/xe
|
50.000
|
1.3
|
Cả ngày và đêm
|
1.3.1
|
Đối với các điểm, bãi
trông giữ thông thường
|
a
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt/xe
|
5.000
|
b
|
Xe máy (kể cả xe xích lô)
|
đồng/lượt/xe
|
7.000
|
c
|
Ô tô các loại
|
|
|
-
|
Xe ô tô chở người dưới 12
chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 5 tấn (kể cả xe lam)
|
đồng/lượt/xe
|
30.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 12
đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
45.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 31
chỗ ngồi trở lên, ô tô tải có trọng tải trên 10 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
55.000
|
1.3.2
|
Đối với các điểm, bãi
trông giữ trường học, chợ
|
a
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt/xe
|
5.000
|
b
|
Xe máy (kể cả xe xích lô)
|
đồng/lượt/xe
|
7.000
|
c
|
Ô tô các loại
|
|
|
-
|
Xe ô tô chở người dưới 12
chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 5 tấn (kể cả xe lam)
|
đồng/lượt/xe
|
30.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 12
đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
45.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 31
chỗ ngồi trở lên, ô tô tải có trọng tải trên 10 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
55.000
|
1.3.3
|
Đối với các điểm, bãi
trông giữ bệnh viện
|
|
|
a
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt/xe
|
4.000
|
b
|
Xe máy (kể cả xe xích lô)
|
đồng/lượt/xe
|
6.000
|
c
|
Ô tô các loại
|
|
|
-
|
Xe ô tô chở người dưới 12
chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 5 tấn (kể cả xe lam)
|
đồng/lượt/xe
|
25.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 12
đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
35.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 31
chỗ ngồi trở lên, ô tô tải có trọng tải trên 10 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
45.000
|
1.3.4
|
Đối với các điểm, bãi
trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hóa, các điểm tổ chức các sự kiện, lễ hội, hội chợ, khu du
lịch
|
a
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt/xe
|
10.000
|
b
|
Xe máy (kể cả xe xích lô)
|
đồng/lượt/xe
|
15.000
|
c
|
Ô tô các loại
|
|
|
-
|
Xe ô tô chở người dưới 12
chỗ ngồi
|
đồng/lượt/xe
|
65.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 12
đến 30 chỗ ngồi
|
đồng/lượt/xe
|
80.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 31
chỗ ngồi trở lên
|
đồng/lượt/xe
|
90.000
|
2
|
Dịch vụ trông giữ thu
theo tháng
|
2.1
|
Đối với các điểm, bãi
có điều kiện trông giữ thông thường (bao gồm cả các điểm, bãi trông giữ xe
tại các bệnh viện, trường học, chợ)
|
a
|
Xe đạp
|
đồng/xe/tháng
|
50.000
|
b
|
Xe đạp điện
|
đồng/xe/tháng
|
90.000
|
c
|
Xe máy (kể cả xe xích lô)
|
đồng/xe/tháng
|
120.000
|
d
|
Ô tô các loại
|
|
|
-
|
Xe ô tô chở người dưới 12
chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 5 tấn (kể cả xe lam)
|
đồng/xe/tháng
|
450.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 12
đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn
|
đồng/xe/tháng
|
600.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 31
chỗ ngồi trở lên, ô tô tải có trọng tải trên 10 tấn
|
đồng/xe/tháng
|
900.000
|
2.2
|
Đối với các điểm, bãi
trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hóa, các điểm tổ chức các sự kiện, lễ hội, hội chợ, khu du
lịch
|
a
|
Xe đạp
|
đồng/xe/tháng
|
60.000
|
b
|
Xe đạp điện
|
đồng/xe/tháng
|
120.000
|
c
|
Xe máy (kể cả xe xích lô)
|
đồng/xe/tháng
|
150.000
|
d
|
Ô tô các loại
|
-
|
Xe ô tô chở người dưới 12
chỗ ngồi
|
đồng/xe/tháng
|
750.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 12
đến 30 chỗ ngồi
|
đồng/xe/tháng
|
900.000
|
-
|
Xe ô tô chở người từ 31
chỗ ngồi trở lên
|
đồng/xe/tháng
|
1.200.000
|
Ghi chú: Giá dịch vụ
trông giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện tại các điểm danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa; nơi tổ chức các sự kiện theo
kế hoạch được UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND tỉnh phê duyệt; các
hoạt động lễ hội, hội chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (áp dụng trong những
ngày tổ chức sự kiện, lễ hội, hội chợ được quy định trong quyết định của cơ
quan có thẩm quyền về tổ chức sự kiện, lễ hội, hội chợ).