ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 352/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
25 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC ĐẤU THẦU LỰA
CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, BAN
QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính ban hành mới
lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu Kinh tế (gồm 01 thủ tục hành chính).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Trưởng ban Ban Quản lý Khu Kinh tế, Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ KHU KINH
TẾ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 352/QĐ-UBND-HC ngày 25 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Mã số
hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cách thức
thực hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1
|
2.002603
|
Công bố dự án đầu
tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do
nhà đầu tư đề xuất.
|
- Đối với dự án đầu tư do UBND Tỉnh là cơ quan có thẩm quyền:
28 ngày làm việc.
- Đối với dự án đầu tư do Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh là
cơ quan có thẩm quyền: 25 ngày làm việc.
|
Bộ phận TN&TKQ Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban
Quản lý Khu kinh tế tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh
|
Không có
|
- Luật Đấu thầu
số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường
hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.
|
Trực tiếp
|
Đăng tải thông tin dự án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư
đề xuất trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
|
1
|
PHẦN
II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI LĨNH VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 352/QĐ-UBND-HC ngày 25 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN
NHÀ ĐẦU TƯ
1. Công bố dự
án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu
tư do nhà đầu tư đề xuất
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian thực hiện TTHC:
1.1.1. Đối với dự án đầu tư do Ủy
ban nhân dân Tỉnh là cơ quan có thẩm quyền:
TT
|
Trình tự
thực hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian
giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Số
85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
|
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận xem xét, kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính
xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho Trưởng phòng, đơn vị có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng
ngày.
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục
hành chính
|
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét,
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh giao một cơ quan chuyên môn tổng hợp,
xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư:
|
03 ngày
|
- Tiếp nhận hồ sơ
|
0,5 ngày
|
- Giải quyết hồ sơ, trong đó:
|
2,5 ngày
|
• Lãnh đạo Phòng Đầu tư công.
|
0,5 ngày
|
• Chuyên viên Phòng Đầu tư
công.
|
0,5 ngày
|
• Lãnh đạo Phòng Đầu tư công.
|
0,5 ngày
|
• Lãnh đạo Sở.
|
0,5 ngày
|
• Văn thư.
|
0,5 ngày
|
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh
giao một cơ quan chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu
tư.
|
|
c) Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Tỉnh phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh.
|
25 ngày
|
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm
định chưa đủ điều kiện giải quyết, phòng, đơn vị có thẩm quyền giải quyết
trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá
nhân thông qua Bộ phận Một cửa.
|
Thời gian thông
báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
Bước 4
|
Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức
thực hiện đăng tải thông tin dự án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
|
Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ
ngày văn bản phê duyệt được ban hành.
|
1.1.2. Đối với dự án đầu tư do Ban
Quản lý Khu kinh tế là cơ quan có thẩm quyền:
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ban Quản lý Khu Kinh tế Tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng
Tháp (Số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp).
|
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận xem xét, kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính
xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho Trưởng phòng, đơn vị có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc vào đầu
giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng
ngày.
|
|
|
a) Sau khi nhận hồ sơ từ bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, Lãnh đạo phòng giao cho công chức xử lý. Công
chức được giao xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính:
|
25 ngày
|
- Tiếp nhận hồ sơ
|
0,5 ngày
|
- Giải quyết hồ sơ, trong đó:
|
14,5 ngày
|
• Chuyên viên Phòng
QLĐTDNTN&MT
|
07 ngày
|
• Lãnh đạo Phòng
QLĐTDNTN&MT
|
05 ngày
|
• Lãnh đạo Ban
|
02 ngày
|
• Văn thư
|
0,5 ngày
|
- Lấy ý kiến UBND Tỉnh
|
10 ngày
|
b) Đối với hồ sơ qua thẩm tra,
thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, phòng, đơn vị có thẩm quyền giải quyết
trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá
nhân thông qua Bộ phận Một cửa.
|
Thời gian thông
báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
Bước 4
|
Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế Tỉnh tổ
chức thực hiện đăng tải thông tin dự án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
|
Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ
ngày văn bản phê duyệt được ban hành.
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a) Các nội dung trong hồ sơ đề xuất dự
án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư gồm thông tin quy định tại các điểm b, c, d
và e khoản 2 Điều 47 của Luật Đấu thầu và các nội dung quy định tương ứng tại
các điểm a, b và c khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư, cụ thể gồm:
(i) Theo quy định tại điểm b, c, d và
e khoản 2 Điều 47 của Luật Đấu thầu:
- Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư;
vốn đầu tư;
- Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng
sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ
tiêu quy hoạch được duyệt;
- Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án;
sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ
thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);
- Nội dung khác có liên quan.
(ii) Theo quy định tại các điểm a, b
và c khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà
đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính
02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết
hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà
đầu tư; tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
b) Yêu cầu về hình thức: Hồ sơ đề xuất
dự án bảo đảm đồng bộ, thống nhất nội dung với thông tin dự án đầu tư kinh doanh
thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời giản lược các thông tin để bảo
đảm không phát sinh nhiều chi phí chuẩn bị của nhà đầu tư.
b) Số lượng hồ
sơ: 04 bộ.
1.3. Cơ quan thực hiện TTHC:
- UBND cấp tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (dự án do UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền);
- Ban Quản lý Khu kinh tế.
1.4. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, Cá nhân.
1.5. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu
tư kinh doanh.
1.6. Lệ phí: Không có.
1.7. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
1.8. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục: Không có.
1.9. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày
23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ
chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ
sơ lưu
|
Bộ phận
lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của
đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)
|
- Phòng Đầu tư công thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Phòng Quản lý Đầu tư, Doanh nghiệp, Tài nguyên
và Môi trường thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh.
|
Sau 01 năm chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|