Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 35/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/12/2014
Ngày có hiệu lực 01/01/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Lê Văn Thi
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2014/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ th và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 714/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 của Quyết định;
- Chính phủ;
- Bộ Tài Nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ,
- TT.Tnh ủy;
-
TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh KG;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh KG;
- CT, các PCT: UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KTCN;
- Lưu: VT, dtnha (5b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định bảng giá đất đối với các loại đất tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang.

2. Bảng giá đất đối với các loại đất được quy định để làm căn cứ giải quyết các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyn mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

[...]