ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 07 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm
soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2250/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực đường thủy nội địa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 01/TTr-SGTVT ngày 02 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02
(hai) thủ tục hành chính được thay thế tại Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm PV Hành chính công tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh (file điện tử);
- Lưu: VT, NCKSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Thận
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính bị thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
|
1
|
Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng
chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng
chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận tải (Thủ tục số 28,
Phần III. Lĩnh vực đường thủy nội địa tại
Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày
10/4/2019 của UBND tỉnh).
|
Dự học, thi, kiểm tra để được cấp
giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
|
Quyết định số 2250/QĐ-BGTVT ngày
04/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
2
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư,
máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy
nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông
vận tải (Thủ tục số 29, Phần III. Lĩnh
vực đường thủy nội địa tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh).
|
Cấp, cấp lại,
chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
|
PHẦN II: NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA
Thủ tục 01:
Dự học, thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
(GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn (CCCM)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân có nhu cầu
dự học, thi lấy GCNKNCM, kiểm tra lấy CCCM nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh.
Bước 2. Giải quyết
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM,
CCCM; nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn cá nhân
hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không hợp
lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải gửi giấy hẹn
làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM.
- Sở Giao thông
vận tải tổ chức thi, kiểm tra và cấp GCNKNCM, CCCM cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ
thi, kiểm tra.
- Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra phải
xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
- Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra, nhận
hoặc người có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
Bước 3. Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả theo Giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Thái Bình;
b) Nộp qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng,
ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y
tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp gửi
qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy tờ chứng
nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch
công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng
hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại
GCNKNCM, CCCM theo quy định.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM.
8. Phí, Lệ phí:
- Phí sát hạch cấp giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn thuyền trưởng:
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
120.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành: 100.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
90.000đ/lần sát hạch.
- Hạng tư: lý thuyết tổng hợp:
70.000đ/lần sát hạch; thực hành: 80.000đ/lần sát hạch.
- Phí sát hạch cấp giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn máy trưởng:
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành: 100.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
70.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: lý thuyết tổng hợp:
40.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 40.000đ/lần sát hạch; thực hành:
60.000đ/lần sát hạch.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày
15/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCN khả
năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương
tiện thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
- Quyết định số 2250/QĐ-BGTVT ngày
04/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giao thông vận tải.
Mẫu đơn: Đơn đề nghị học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi
GCNKNCM, CCCM
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
DỰ
HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải Thái Bình
Ảnh màu cỡ 2x3 cm,
nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng *
|
Tên tôi là: ………………………………; Quốc tịch: …………………..;
Nam (Nữ)……….
Sinh ngày…………tháng………….năm……………………………………………………..
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………….; Email: ……………………………………..
|
Số CMND (hoặc Căn cước công dân, Hộ
chiếu):……………………………….. do……..………….. cấp ngày…….. tháng……….. năm ……………………………………………………………….……….
Tôi đã tốt nghiệp ngành học: ………………………, khóa:...., Trường: …………………………….. đã được cấp bằng,
GCNKNCM, CCCM số:……………….. ngày………
tháng ………...năm ………
Quá trình làm việc trên phương tiện
thủy nội địa:
TỪ..........
ĐẾN …………
|
CHỨC
DANH
|
NƠI
LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI
CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự
học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM:
|
£
|
+ Dự thi, kiểm tra cấp GCNKNCM,
CCCM:
|
£
|
+ Xét cấp GCNKNCM, CCCM:
|
£
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
|
£
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
£
|
Đề nghị Sở Giao thông vận tải Thái
Bình cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi: ………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những điều khai trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
……..,
ngày…..tháng…..năm…..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Thủ tục 02:
Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên
môn
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân có nhu cầu xét cấp, cấp lại,
chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng
chỉ chuyên môn (CCCM) nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
(Sở Giao thông vận tải:
- Tổ chức thi, ra quyết định công nhận
kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, hạng tư và
GCNKNCM máy trưởng hạng ba;
- Tổ chức kiểm tra, ra quyết định
công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn
luyện an toàn cơ bản (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo)).
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết; nếu hồ sơ không hợp lệ
theo quy định thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
Bước 3. Giải quyết
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện
xét cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
theo Giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Thái Bình;
b) Nộp qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng,
ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y
tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp gửi
qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy tờ chứng
nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch
công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng
hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với
loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 15, 16 và Điều 17 của Thông tư
40/2019/TT-BGTVT.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện xét
cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn.
8. Lệ phí:
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn: 50.000 đồng/giấy.
- Chứng chỉ chuyên môn: 20.000 đồng/giấy.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn được cấp khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đối với chứng chỉ huấn luyện an
toàn cơ bản: Có GCNKNCM hoặc chứng chỉ nghiệp vụ có tên trong sổ cấp của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 7 của Thông tư 40/2019/TT-BGTVT.
- Đối với chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy: Có chứng chỉ sơ cấp nghề trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy
hoặc điều khiển tàu biển, máy tàu thủy hoặc máy tàu biển; Hoàn thành thời gian
tập sự theo chức danh thủy thủ, thợ máy đủ 06 tháng trở lên.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng hạng
ba, máy trưởng hạng ba: Có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng
hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên được đào tạo theo nghề điều
khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy tàu biển;
Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng
ba, máy trưởng hạng ba đủ 06 tháng trở lên.
- Đối với
GCNKNCM hạng nhì, máy trưởng hạng nhì: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được
đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy
hoặc máy tàu biển; Hoàn thành thời gian tập sự theo chức
danh thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng
hạng nhì đủ 06 tháng trở lên.
b) Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn được cấp lại khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có
tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của cơ quan cấp GCNKNCM, CCCM, được cấp lại
GCNKNCM, CCCM.
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng:
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp
bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự thi lại lý thuyết để cấp
lại GCNKNCM;
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng,
kể từ ngày 31/12/2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ
quan cấp bằng, phải dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày 31/12/2019, có tên
trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được
cấp.
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn:
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
dưới 03 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, phải dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, phải
dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
- Người có GCNKNCM còn hạn sử dụng bị
mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan
có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định, được cấp lại GCNKNCM.
- Người có GCNKNCM quá hạn sử dụng bị
mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan
có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì phải dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng
loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
- Chứng chỉ chuyên môn: Người có chứng
chỉ thủy thủ, chứng chỉ thủy thủ hạng nhất, chứng chỉ thủy thủ hạng nhì, chứng
chỉ thủy thủ chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp
lại chứng chỉ thủy thủ; Người có chứng chỉ thợ máy, chứng chỉ thợ máy hạng nhất,
chứng chỉ thợ máy hạng nhì, chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế hoặc tương
đương, được cấp lại chứng chỉ thợ máy; Người có chứng chỉ lái phương tiện, chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, chứng chỉ lái phương
tiện hạng nhì, chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ lái
phương tiện. Người có chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I, loại II tốc độ
cao hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc.
- Người có GCNKNCM
thuyền trưởng từ hạng tư trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định,
có nhu cầu thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động
kinh doanh vận tải.
c) Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn được chuyển đổi khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Người có giấy
tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời
hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc
người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc
máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội
địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng,
CCCM phương tiện thủy nội địa tương ứng.
- Đối với chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:
+ Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền
trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền
trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang
GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải
hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng
hạng nhì, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì
và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng,
chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II, có thời gian đảm nhiệm theo
chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II đủ 18 tháng trở lên được
chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội
địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng,
máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng
hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng,
chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng tàu cá hạng III đủ 18 tháng trở lên được
chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện
thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với
thuyền trưởng hạng tư, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng tư
và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng,
chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm
chức danh máy trưởng tàu cá hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang
GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành
chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với máy trưởng hạng ba, dự thi các môn
thi tương ứng với máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương tiện
thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với thủy
thủ, thợ máy, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy thủ, thợ máy và
phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng
tàu cá từ hạng III trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có
nhu cầu thì được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện không hoạt động kinh
doanh vận tải nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với lái
phương tiện, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với lái phương tiện và phải
đạt yêu cầu theo quy định.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy
trưởng, CCCM tàu biển:
+ Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có
GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu
biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức
danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 6 tháng trở lên được chuyển
đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy nội địa
(trước khi đảm nhận chức danh thuyền trưởng hạng nhất phải hoàn thành thời gian
tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhất trên phương tiện có trọng tải
toàn phần trên 1000 tấn đủ 01 tháng trở lên).
+ Người có bằng tốt nghiệp trung cấp
được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền
trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ
75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy
trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền
trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu
biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển
tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng
ba hoặc hạng tư phương tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển
dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu biển tương ứng
đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện
thủy nội địa;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương
tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu
biển từ 50 GT trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu
thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham
gia hoạt động kinh doanh vận tải.
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu
biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy
nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 3 Điều 17 Thông tư số
40/2019/TT-BGTVT được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển,
chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;
+ Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển
đã chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa
theo quy định tại các điểm a, b và điểm d khoản 3 Điều 17 Thông tư số
40/2019/TT-BGTVT, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven
biển.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày
15/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển
đổi GCN khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
- Quyết định số 2250/QĐ-BGTVT ngày
04/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giao thông vận tải.
Mẫu đơn: Đơn đề nghị học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi
GCNKNCM, CCCM
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
DỰ
HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI
GCNKNCM, CCCM
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải Thái Bình
Ảnh màu cỡ 2x3 cm,
nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng *
|
Tên tôi là: ………………………………; Quốc tịch: …………………..;
Nam (Nữ)……….
Sinh ngày…………tháng………….năm……………………………………………………..
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………
|
Điện thoại: ………………………………; Email: …………………………………………………………
Số CMND (hoặc Căn cước công dân, Hộ
chiếu):……………………. do …………………………… cấp
ngày……………….. tháng………….. năm ………………………………………………………….
Tôi đã tốt nghiệp
ngành học: ………………………., khóa:...., Trường: ………………………………, đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………… ngày……… tháng……… năm ………….
Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ……..ĐẾN……..
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTTĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự
học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM:
|
£
|
+ Dự thi, kiểm tra cấp GCNKNCM,
CCCM:
|
£
|
+ Xét cấp GCNKNCM, CCCM:
|
£
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
|
£
|
+ Chuyển đổi
GCNKNCM, CCCM:
|
£
|
Đề nghị Sở Giao thông vận tải Thái
Bình cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi: ………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những điều khai trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
………,
ngày….tháng….năm….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|