THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2017/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 75/2013/QĐ-TTG NGÀY 06
THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ
CÔNG TÁC BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LÀM NHIỆM VỤ TÌM KIẾM, QUY TẬP HÀI CỐT
LIỆT SĨ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về phiên họp thường kỳ
tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06
tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách và
công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt
liệt sĩ.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối
với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ, như sau:
1. Điểm đ khoản 1 Điều 3 được
sửa đổi như sau:
“đ) Bồi dưỡng sức khỏe: Mức 500.000 đồng/người
(không quá 02 lần/năm)”.
2. Điểm b, điểm c và điểm đ khoản 2 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“b) Bồi dưỡng trực tiếp làm nhiệm vụ
khảo sát, cất bốc, quy tập hài cốt liệt sĩ: Mức 220.000 đồng/người/ngày thực tế
làm nhiệm vụ. Trong thời gian làm nhiệm vụ nếu hưởng tiền bồi dưỡng thì thôi hưởng
chế độ công tác phí;
c) Bồi dưỡng sức khỏe: Mức 500.000 đồng/người
(không quá 02 lần/năm);
đ) Được cấp trang phục chuyên dùng bằng
hiện vật theo quy định tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Quyết định này”.
3. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi
như sau:
“1. Chế độ sinh hoạt phí: Mức 220.000
đồng/người/ngày thực tế khi trực tiếp đi kiểm tra, chỉ đạo công tác tìm kiếm,
quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước và ngoài nước. Trường hợp hưởng chế độ
sinh hoạt phí thì không hưởng chế độ phụ cấp lưu trú theo quy định đối với cán
bộ, công chức đi công tác trong nước”.
4. Điểm a khoản 1 Điều 5 được
sửa đổi như sau:
“a) Mức 220.000 đồng/người/ngày thực
tế được huy động làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước và
ngoài nước”.
5. Điểm a khoản 2 Điều 5 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Được bồi dưỡng mức 3.000.000 đồng
đối với thông tin chính xác, tìm kiếm, quy tập được 01 hài cốt liệt sĩ; mức
5.000.000 đồng đối với thông tin chính xác, tìm kiếm, quy tập được mộ tập thể
có từ 02 đến 05 hài cốt liệt sĩ; mức 10.000.000 đồng đối với thông tin chính
xác, tìm kiếm, quy tập được mộ tập thể có từ 06 hài cốt liệt sĩ trở lên”.
6. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“1. Các đội tìm kiếm, quy tập làm nhiệm
vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước và ngoài nước được bảo đảm:
a) Trang bị, phương tiện chuyên dụng,
hậu cần, đời sống theo quy định tại Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết định
này;
b) Chi bảo đảm xăng dầu;
c) Kinh phí làm nhà tạm mức
150.000.000 đồng/nhà/đội;
d) Chi cất bốc mộ liệt sĩ có hài cốt
mức 1.000.000 đồng/mộ;
đ) Chi sửa chữa, thay thế phụ tùng ô tô mức 40.000.000 đồng/xe/năm;
e) Chi hỗ trợ cho Ban công tác đặc biệt,
Ban chuyên trách cấp tỉnh của Bạn làm lễ tiễn hài cốt liệt sĩ mức 30.000.000 đồng/lần,
không quá 02 lần/năm;
g) Chi hỗ trợ vận động nhân dân nước
Bạn mức 30.000.000 đồng/đội/năm đối với một tỉnh Bạn;
h) Chi mua thuốc phòng và chữa bệnh
thông thường mức 20.000.000 đồng/đội/năm (ngoài nguồn thuốc Bộ Quốc phòng cấp
theo chế độ);
i) Chi mua quà đối ngoại khi sang nước
Bạn phối hợp triển khai nhiệm vụ mức 30.000.000 đồng/lần, không quá 02 lần/đội/năm
đối với một tỉnh Bạn;
k) Chi thanh toán viện phí, vận chuyển
bệnh nhân; mua thiết bị lọc nước; lệ phí hộ chiếu, các phí, lệ phí khác; thuê
phương tiện, đền bù thiệt hại về công trình, cây cối, hoa màu (nếu có) trong
quá trình làm nhiệm vụ;
l) Chi mua dụng cụ phục vụ đào bới
(cuốc, xẻng, xà beng, dao, rựa và các vật dụng khác) mức 10.000.000 đồng/đội/năm”.
7. Điểm a khoản 2 Điều 7 được
sửa đổi như sau:
“a) Trang bị, phương tiện thực hiện
theo quy định tại Phụ lục III, ban hành kèm theo Quyết định này”.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.
2. Những trang phục chuyên dùng bằng
hiện vật đối với quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng biên chế ở các đội
tìm kiếm, quy tập; trang bị, phương tiện chuyên dụng, hậu cần, đời sống bảo đảm
cho đội tìm kiếm, quy tập; trang bị, phương tiện bảo đảm cho Ban chỉ đạo, Ban
công tác đặc biệt, Ủy ban chuyên trách, Văn phòng, cơ quan Thường trực, cơ quan
chuyên môn các cấp quy định trong Phụ lục I, II và Phụ lục III, ban hành kèm
theo Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg vẫn còn niên hạn sử dụng, được áp dụng thực
hiện theo quy định tại Phụ lục I, II và Phụ lục III, ban hành kèm theo Quyết định
này.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng điều chỉnh,
quản lý, sử dụng bảo đảm chặt chẽ, đúng mục đích, có hiệu quả đối với xe ô tô UOAT, xe Xitec chở xăng dầu đã cấp theo Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết
định số 75/2013/QĐ-TTg, nay không còn trang bị cho các Đội tìm kiếm, quy tập
theo Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Bãi bỏ Thông tư liên tịch số
66/2014/TTLT-BQP-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức,
cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có tránh
nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo quốc gia 1237;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo quốc gia 1237;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TRANG PHỤC CHUYÊN DÙNG BẰNG HIỆN VẬT ĐỐI VỚI
QUÂN NHÂN, CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG BIÊN CHẾ Ở CÁC ĐỘI TÌM KIẾM, QUY TẬP
(Kèm theo Quyết định số 35/2017/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Đối tượng làm nhiệm vụ ở trong nước
TT
|
Mặt
hàng
|
Số
lượng
|
Niên
hạn
|
01
|
Võng KapoRông + dây
|
01
cái
|
03
năm
|
02
|
Tăng Vininon
|
01
cái
|
02
năm
|
03
|
Giầy vải cao cổ màu xanh
|
02
đôi
|
01
năm
|
04
|
Ủng cao su
|
01
đôi
|
01
năm
|
05
|
Bít tất
|
02
đôi
|
01
năm
|
06
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
05
đôi
|
01
năm
|
07
|
Khẩu trang
|
10
cái
|
01
năm
|
08
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
02 bộ
|
01
năm
|
09
|
Găng tay cao
su
|
05
đôi
|
01
năm
|
2. Đối tượng làm nhiệm vụ ở ngoài nước
Đối
tượng
|
Mặt
hàng
|
Số
lượng
|
Niên
hạn
|
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
|
Quần áo ký giả
|
01 bộ
|
03
năm
|
Quần áo thường phục
|
01 bộ
|
01
năm
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
02 bộ
|
01
năm
|
Công nhân, viên chức quốc phòng, hạ
sĩ quan, binh sĩ
|
Quần áo thường phục
|
02 bộ
|
01
năm
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
02 bộ
|
01
năm
|
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân, viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ
|
Áo ấm
|
01 cái
|
02
năm
|
Giầy da thường
phục
|
01 đôi
|
01
năm
|
Giầy vải
|
02 đôi
|
01
năm
|
Ủng cao su
|
01
đôi
|
01
năm
|
Dép lê nhựa
|
01
đôi
|
01
năm
|
Mũ mềm
|
02
cái
|
01
năm
|
Bít tất
|
02
đôi
|
01
năm
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
05
đôi
|
01
năm
|
Găng tay cao su
|
05
đôi
|
01
năm
|
Khẩu trang
|
10
cái
|
01
năm
|
Tăng Vininon
|
01
cái
|
01
năm
|
Võng KapoRông + dây
|
01
cái
|
03
năm
|
Quần áo mưa
|
01 bộ
|
01
năm
|
Túi du lịch thay ba lô
|
01
cái
|
02
năm
|
Bi-đông 1 lít
+ ca
|
01
cái
|
04
năm
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC TRANG BỊ, PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DỤNG, HẬU CẦN, ĐỜI
SỐNG BẢO ĐẢM CHO ĐỘI TÌM KIẾM, QUY TẬP
(Kèm theo Quyết định số 35/2017/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên
trang bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
Lượng/đội
|
Niên
hạn
|
A
|
Xe ô tô, xe mô tô
|
|
|
|
01
|
Xe ô tô tải loại 3,5 tấn (hai cầu)
|
Chiếc
|
02
|
|
02
|
Xe ô tô tải loại 1,5 tấn (hai cầu)
|
Chiếc
|
02
|
|
03
|
Xe ô tô cứu thương
|
Chiếc
|
01
|
|
04
|
Xe ô tô chỉ huy (hai cầu, gầm cao)
|
Chiếc
|
01
|
|
05
|
Xe ô tô bán tải chở hài cốt (hai cầu,
gầm cao)
|
Chiếc
|
02
|
|
06
|
Xe mô tô
|
Chiếc
|
05
|
|
B
|
Phương tiện chuyên dụng
|
|
|
|
01
|
Máy xúc, đào, ủi, gạt đa năng
|
Chiếc
|
01
|
|
02
|
Ra đa xuyên đất
|
Chiếc
|
01
|
-
|
03
|
Máy dò mìn
|
Chiếc
|
01
|
|
04
|
Máy định vị
|
Chiếc
|
01
|
|
05
|
Máy Camera nhìn nước dò tìm
|
Chiếc
|
01
|
|
C
|
Phương tiện phục vụ thông tin
tuyên truyền
|
|
|
|
01
|
Máy Camera kỹ thuật số
|
Chiếc
|
01
|
05
năm
|
02
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Chiếc
|
01
|
05
năm
|
03
|
Laptop + Máy in
|
Bộ
|
01
|
05
năm
|
D
|
Phương tiện hậu cần, đời
sống
|
|
|
|
01
|
Nhà tạm
|
Nhà
|
01
|
05
năm
|
02
|
Máy phát điện 3,5 KW
|
Chiếc
|
01
|
05
năm
|
03
|
Ti vi
|
Chiếc
|
01
|
05
năm
|
04
|
Radio
|
Chiếc
|
01
|
05
năm
|
05
|
Máy lọc nước
|
Chiếc
|
01
|
03
năm
|
06
|
Nhà bạt Tiểu đội
|
Nhà
|
03
|
03
năm
|
07
|
Téc Inox đựng nước
|
Chiếc
|
01
|
05
năm
|
08
|
Bàn ghế xếp
|
Bộ
|
01
|
03
năm
|
09
|
Phản gỗ/người
|
Chiếc
|
01
|
02
năm
|
10
|
Xô xách nước
|
Chiếc
|
07
|
02
năm
|
11
|
Chậu giặt
|
Chiếc
|
07
|
02
năm
|
12
|
Thùng gánh nước
|
Đôi
|
03
|
02
năm
|
13
|
Đèn bão
|
Chiếc
|
07
|
02
năm
|
14
|
Can nhựa loại 20 lít
|
Chiếc
|
05
|
02
năm
|
15
|
Can gùi loại 17 lít
|
Chiếc
|
03
|
02
năm
|
16
|
Dây điện
|
Mét
|
50
|
03
năm
|
17
|
Dụng cụ nấu
|
Bộ
|
Chủng
loại, số lượng, niên hạn theo biên chế của từng đội
|
18
|
Dụng cụ chia
|
Bộ
|
Đ
|
Vật chất xăng dầu
|
|
|
|
01
|
Phuy đựng xăng (200 lít)
|
Chiếc
|
03
|
03
năm
|
02
|
Bình bọt chữa cháy
|
Bình
|
02
|
03
năm
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC TRANG BỊ, PHƯƠNG TIỆN BẢO ĐẢM CHO BAN CHỈ ĐẠO,
BAN CÔNG TÁC ĐẶC BIỆT, ỦY BAN CHUYÊN TRÁCH, VĂN PHÒNG, CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC, CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN CÁC CẤP
(Kèm theo Quyết định số 35/2017/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên
trang bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng trang bị/01 đơn vị
|
Văn
phòng Ban chỉ đạo, Cơ quan Thường trực, Cơ quan chuyên môn
|
BQP
|
Quân
khu
|
Cấp
tỉnh
|
1
|
Xe ô tô chỉ huy (hai cầu, gầm cao)
|
Chiếc
|
02
|
01
|
01
|
2
|
Xe ô tô 16 chỗ
|
Chiếc
|
01
|
01
|
0
|
3
|
Laptop + Máy in đồng bộ
|
Bộ
|
10
|
02
|
02
|
4
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
5
|
Đèn chiếu
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
6
|
Máy Camera kỹ thuật số
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
7
|
Máy Photocopy
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
8
|
Máy điện thoại
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
9
|
Máy Fax
|
Chiếc
|
01
|
01
|
01
|
10
|
Bàn ghế làm việc
|
Bộ
|
10
|
04
|
04
|
11
|
Tủ đựng tài liệu
|
Chiếc
|
10
|
05
|
05
|
* Tùy theo khả năng bố trí kinh
phí hàng năm để trang bị từng bước cho phù hợp./.