Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày
28/6/2010 của Bộ Công thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 về Quy định hướng dẫn Nghị định 119/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính
phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày
30/3/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kiểm tra hoạt động điện
lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm
theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006;
Căn cứ Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày
21/04/2011 của Bộ Công thương về việc bổ sung, bãi bỏ TTHC tại Thông tư số
28/2010/TT-BCT ngày 26/6/2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều
của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá
chất;
Căn cứ Thông tư số 35/2011/TT-BCT ngày 23/9/2011
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số
19/2005/TT-BTM ngày 08/11/2005;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Nơi nhận: -
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thường trực TU, HĐND,UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, CT, KSTTHC.
(Kèm theo Quyết định
số 3453 /QĐ-UBND ngày 13/12/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
TÊNTHỦTỤCHÀNH CHÍNH
Ghichú
A.
THỦTỤCHÀNHCHÍNHSỬAĐỔI(09TTHC)
I
LĨNHVỰCCÔNGNGHIỆP(04TTHC)
1.
Cấpgiấyxácnhậnkhaibáohóachấtsảnxuất
2
Cấpthẻkiểmtraviênđiệnlực
3
Cấpthẻkiểmtraviênđiệnlựckhithẻ bịmấthoặcbịhỏng
4
CấpthẻKiểmtra viên
điệnlựckhithẻ hếthạnsửdụng
II.
LĨNHVỰCTHƯƠNGMẠIVÀXÚCTIẾNTHƯƠNGMẠI (05TTHC)
1
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá
2
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại
lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
3
Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
4
Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp
5
Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa
cấp
B.
THỦTỤCHÀNHCHÍNHBỔSUNGMỚI(09TTHC)
I.
LĨNHVỰCCÔNGNGHIỆP(05TTHC)
1
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất có điều kiện trong ngành công
nghiệp
2
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất có điều kiện trong ngành công
nghiệp
3
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất có điều
kiện trong ngành công nghiệp
4
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện
trong ngành công nghiệp
5
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
II.
LĨNHVỰCXÚCTIẾNTHƯƠNGMẠI(04TTHC)
1
Cấp bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
2
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá
3
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh
sản phẩm thuốc lá
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận
"Một cửa" Sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng
kỹ thuật, an toàn – môi trường.
- Phòng kỹ thuật, an toàn – môi trường xử
lý hồ sơ, làm mẫu giấy xác nhận trình ban giám đốc phê duyệt, chuyển trả kết
quả cho bộ phận “một cửa”.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
Cách thức thực hiện:
TrựctiếptạibộphậnmộtcửasởCông
Thương
Thànhphần, sốlượnghồ sơ:
a)Thànhphầnhồsơbaogồm:
+Bảnkhai báohoáchấtcóchữkýcủa ngườiđứngđầucơsở
hoạtđộnghoáchất
(mẫu2a
PhụlụcIIBanhànhkèmtheo Thôngtưsố12/2006/TT-BCN
ngày22 tháng
12 năm 2006
của
Bộ Công nghiệp).
+Bảnkhaibáohoáchấtcóchữkýcủa
người đứngđầucơsở
hoạtđộnghoáchất (Phụ lục 4, công văn số 312/CHC-TTHC ngày
26/11/2009 của Cục Hóa chất)
+ Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt theo mẫu
do Bộ Công Thương quy định đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm Trường hợp
hóa chất đã được khai báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nguy
hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
Thay
thếbằng
Phụ
lục
4, côngvănsố
312/CHC-TTHC
ngày
26/11/2009 của Cục Hóa chất
về việc thực
hiện
quy
định
Nghị định
108/2008/NĐ-CP hướng dẫn LuậtHóachất)
Thờihạn giảiquyết:
05ngàylàmviệckểtừngàynhậnđủhồ
sơhợplệ
Đốitượngthựchiện thủtục hànhchính:
Tổchức,cánhân.
Cơquanthựchiện TTHC:
- Cơquan cóthẩm
quyền
quyết
định
theoquyđịnh:SởCôngThương
-Cơquan
trực tiếp thựchiện
TTHC: Sở CôngThương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấyxácnhậnkhaibáohóachất sản xuất.
Lệphí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu2aPhụlụcII ban hànhkèmtheo Thôngtưsố12/2006/TT-BCNngày 22/12/2006
- Nghị
định số
108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008quy
địnhchitiếtvàhướng
dẫnthi
hànhmộtsố điềucủa luậthóa chất;
- Thông tư
số 12/2006/TT-BCN ngày
22/12/2006 hướng dẫn thi hành
nghị địnhsố68/2005/NĐ-CPngày 20tháng5 năm2005củachínhphủvềantoànhoá
chất.
––––––––––––
Sửađổi,bổsung:
- Luật hoá chất được Quốc hội thông qua
ngày 21/11/2007 và có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2008;
- Nghị
định số
108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008quy
địnhchitiếtvàhướng
dẫnthi
hànhmộtsố điềucủa luậthóa chất;
- Thông tư
28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương về việc quy định cụ thể một
số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ- CP ngày 07/10/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày
28/6/2010 của Bộ Công thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 về Quy định hướng dẫn Nghị định 119/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính
phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày
30/3/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kiểm tra hoạt động điện
lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm
theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006;
Căn cứ Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày
21/04/2011 của Bộ Công thương về việc bổ sung, bãi bỏ TTHC tại Thông tư số
28/2010/TT-BCT ngày 26/6/2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều
của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá
chất;
Căn cứ Thông tư số 35/2011/TT-BCT ngày 23/9/2011
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số
19/2005/TT-BTM ngày 08/11/2005;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Nơi nhận: -
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thường trực TU, HĐND,UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, CT, KSTTHC.
(Kèm theo Quyết định
số 3453 /QĐ-UBND ngày 13/12/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
TÊNTHỦTỤCHÀNH CHÍNH
Ghichú
A.
THỦTỤCHÀNHCHÍNHSỬAĐỔI(09TTHC)
I
LĨNHVỰCCÔNGNGHIỆP(04TTHC)
1.
Cấpgiấyxácnhậnkhaibáohóachấtsảnxuất
2
Cấpthẻkiểmtraviênđiệnlực
3
Cấpthẻkiểmtraviênđiệnlựckhithẻ bịmấthoặcbịhỏng
4
CấpthẻKiểmtra viên
điệnlựckhithẻ hếthạnsửdụng
II.
LĨNHVỰCTHƯƠNGMẠIVÀXÚCTIẾNTHƯƠNGMẠI (05TTHC)
1
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá
2
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại
lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
3
Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
4
Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp
5
Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa
cấp
B.
THỦTỤCHÀNHCHÍNHBỔSUNGMỚI(09TTHC)
I.
LĨNHVỰCCÔNGNGHIỆP(05TTHC)
1
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất có điều kiện trong ngành công
nghiệp
2
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất có điều kiện trong ngành công
nghiệp
3
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất có điều
kiện trong ngành công nghiệp
4
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện
trong ngành công nghiệp
5
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
II.
LĨNHVỰCXÚCTIẾNTHƯƠNGMẠI(04TTHC)
1
Cấp bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
2
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá
3
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh
sản phẩm thuốc lá
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận
"Một cửa" Sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng
kỹ thuật, an toàn – môi trường.
- Phòng kỹ thuật, an toàn – môi trường xử
lý hồ sơ, làm mẫu giấy xác nhận trình ban giám đốc phê duyệt, chuyển trả kết
quả cho bộ phận “một cửa”.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
Cách thức thực hiện:
TrựctiếptạibộphậnmộtcửasởCông
Thương
Thànhphần, sốlượnghồ sơ:
a)Thànhphầnhồsơbaogồm:
+Bảnkhai báohoáchấtcóchữkýcủa ngườiđứngđầucơsở
hoạtđộnghoáchất
(mẫu2a
PhụlụcIIBanhànhkèmtheo Thôngtưsố12/2006/TT-BCN
ngày22 tháng
12 năm 2006
của
Bộ Công nghiệp).
+Bảnkhaibáohoáchấtcóchữkýcủa
người đứngđầucơsở
hoạtđộnghoáchất (Phụ lục 4, công văn số 312/CHC-TTHC ngày
26/11/2009 của Cục Hóa chất)
+ Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt theo mẫu
do Bộ Công Thương quy định đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm Trường hợp
hóa chất đã được khai báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nguy
hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
Thay
thếbằng
Phụ
lục
4, côngvănsố
312/CHC-TTHC
ngày
26/11/2009 của Cục Hóa chất
về việc thực
hiện
quy
định
Nghị định
108/2008/NĐ-CP hướng dẫn LuậtHóachất)
Thờihạn giảiquyết:
05ngàylàmviệckểtừngàynhậnđủhồ
sơhợplệ
Đốitượngthựchiện thủtục hànhchính:
Tổchức,cánhân.
Cơquanthựchiện TTHC:
- Cơquan cóthẩm
quyền
quyết
định
theoquyđịnh:SởCôngThương
-Cơquan
trực tiếp thựchiện
TTHC: Sở CôngThương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấyxácnhậnkhaibáohóachất sản xuất.
Lệphí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu2aPhụlụcII ban hànhkèmtheo Thôngtưsố12/2006/TT-BCNngày 22/12/2006
- Nghị
định số
108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008quy
địnhchitiếtvàhướng
dẫnthi
hànhmộtsố điềucủa luậthóa chất;
- Thông tư
số 12/2006/TT-BCN ngày
22/12/2006 hướng dẫn thi hành
nghị địnhsố68/2005/NĐ-CPngày 20tháng5 năm2005củachínhphủvềantoànhoá
chất.
––––––––––––
Sửađổi,bổsung:
- Luật hoá chất được Quốc hội thông qua
ngày 21/11/2007 và có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2008;
- Nghị
định số
108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008quy
địnhchitiếtvàhướng
dẫnthi
hànhmộtsố điềucủa luậthóa chất;
- Thông tư
28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương về việc quy định cụ thể một
số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ- CP ngày 07/10/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Cơquantrựctiếpthực
hiệnTTHC:Bộ phận
một
cửa
và phòng
Quản lý
điện
năng.
Kếtquảthựchiện
thủtục hànhchính:
Thẻ
Lệphí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
Yêucầu,điềukiện thựchiệnthủtục
hànhchính:
1. Có trình độ cao đẳng chuyên ngành về
điện trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn
vị phân phối điện; trình độ trung cấp chuyên ngành điện hoặc công nhân kỹ
thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán
buôn điện, đơn vị bán lẻ điện;
2. Có thời gian công tác trong lĩnh vực
quản lý lưới điện, phân phối điện và kinh doanh điện từ ba năm trở lên;
3. Đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
hoạt động điện lực và sử dụng điện;
4. Nắm vững các tiêu chuẩn, quy trình, quy
phạm kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định hiện hành về hoạt động điện
lực và sử dụng điện; Có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp
và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
5. Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt,
có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số: 31/2006/QĐ-BCN ngày
06/9/2006
–––––––
Bổ sung:
Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30/3/2011
của Bộ Công thương về việc Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra
hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006
- Cơquantrựctiếpthực
hiệnTTHC:Bộ phận
một
cửa
và phòng
Quản lý
điện
năng
Kếtquảthựchiện
thủtục hànhchính:
Thẻ
Lệphí:
Không
Tênmẫuđơn, mẫu
tờkhai:
Không
Yêucầu,điềukiện thựchiệnthủtục
hànhchính:
Không
Căncứpháplýcủa thủtục hànhchính:
Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN
ngày
06/9/2006.
–––––––
Bổsung:
Thông
tư số 11/2001/TT-BCT
ngày 30/3/2011của
BộCôngthươngvềviệc Sửađổi,bổsungĐiều10củaQuy
định
Kiểmtrahoạtđộng điệnlựcvà sửdụng
điện, giảiquyếttranhchấp hợpđồngmua bánđiệnbanhànhkèmtheoQuyếtđịnh
số 31/2006/QĐ-BCN ngày
06 tháng
9 năm2006.
- Cơquantrựctiếpthực
hiệnTTHC:Bộ phận
một
cửa
và phòng
Quản lý
điện
năng.
Kếtquảthựchiện
thủtục hànhchính:
Thẻ
Lệphí:
Không
Tênmẫuđơn, mẫu
tờkhai:
Không
Yêucầu,điềukiện thựchiệnthủtục
hànhchính:
Không
Căncứpháplýcủa thủtục hànhchính:
Quyết định số: 31/2006/QĐ-BCN ngày
06/9/2006 của Bộ Công nghiệp
–––––––
Bổ sung:
Thông tư số 11/2001/TT-BCT ngày 30/3/2011
của Bộ Công thương về việc Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra
hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.
- Bộ phận
"Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ
chức/cá nhân
đúng
thờihạnquyđịnh.
Cáchthức
thựchiện:
Trực tiếptạibộphậnmộtcửasởCông Thương
Thànhphần,số
lượnghồsơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
3. Tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn và
điều kiện kinh doanh bao gồm:
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà
xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
- Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông
gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương
tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng với người lao
động, quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng đầu tư trồng
nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ biên bản kiểm tra đảm bảo
an toàn phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
a):Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 2 kèm theo Thông
tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về việc Quy định hướng dẫn Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc
lá);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà
xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
4. Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông
gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương
tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
5. Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp
đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với cán
bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
6. Bản sao hợp đồng đầu tư trồng nguyên
liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá theo phụ lục 02 của thông tư
14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 2, Thông tư 02/2011/TT-BTC).
Thôngtư02/2011/TT-BTC
ngày28/1/2011BộCông
thương.
Yêucầu,điềukiện thựchiệnthủtục
hànhchính:
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là
thương nhân có ĐKKD mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết
bị kỹ thuật và con người:
a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên
liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy
mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá.
Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản
nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm
tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt;
phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền
tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao động có trình
độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ
trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù
hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên
thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp
nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu
thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng
đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợpvớiquymôkinhdoanh.
4. Điều kiện về
bảo
vệ môi trường,
phòng,chốngcháynổ:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số: 14/2008/TT-BCT ngày
25/11/2008 Hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-
CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/NĐ- CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày 8 tháng
11 năm 1996 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số
02/CP ngày 5 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý
bán buôn) thuốc lá.
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
Thay bằng: Cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011
Trìnhtựthựchiện:
- Thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa" Sở Công Thương;
- Bộ phận "một cửa" chuyển hồ sơ
đến phòng Quản lý thương mại;
- Phòng Quản lý thương mại tiếp nhận và xử
lý hồ sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong
vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ đáp ứng theo yêu
cầu, phòng Quản lý thương mại làm mẫu giấy phép trình ban giám đốc phê duyệt
cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
cho thương nhân;
- Bộ phận "một cửa nhận kết quả,
chuyển trả cho thương nhân đúng thời hạn quy định.
Cách thức thực hiện:
-NộptrựctiếptạiSởCôngThương(bộ phậnmộtcửa).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại phụ lục 8 kèm
theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Văn bản giới thiệu của các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi
rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
4. Phương án kinh doanh, gồm:
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc địa lý mua
bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các
số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị
giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc
lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...;
- Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp
theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) sản phẩm thuốc lá, trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp
sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và
trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa
bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức
quản lý hệ thống phân phối;
- Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho
hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh
doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
- Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ
thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình;
5. Tài liệu chứng minh năng lực của doanh
nghiệp, gồm:
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa
hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho,
các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng
sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm:
quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân
hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển,
các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng
sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn
tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương
nhân mở tài khoản...về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối
của mình hoạt động bình thường.
Thông tư 72/TT-LB ngày 8/11/ 1996, Nghị
định số 02/CP ngày 5/01/1995
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. (theo mẫu tại phụ lục 8 Thông
tư số 14/2008/TT-BCT)
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 8, Thông tư số
02/2011/TT-BCT).
Thông tư số 02/2011/TT- BCT ngày 28/1/2011.
Yêucầu,điềukiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động
mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa
điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng,
phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài
chính: - Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc
lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ
hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối:
Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác
chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối
sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày
25/11/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá.
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/NĐ- CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày 8 tháng
11 năm 1996 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số
02/CP ngày 5 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TÊNDOANHNGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy
đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành
chính.
- Ghi giấy biên nhận hồ sơ
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin cấp
Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp của các doanh nghiệp.
- Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời gian tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp nộp hồ sơ về yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong trường hợp không phải bổ sung hồ
sơ, thời hạn thẩm định hồ sơ được tính kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp, thu tiền lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công
Thương
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp theo mẫu.
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
- Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền
ký quỹ theo quy định
- Bản sao có công
chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trườnghợpkinhdoanhhànghóathuộc
Danhmụchànghóakinhdoanhcóđiều kiện.
-Danhsáchvàlýlịchcủanhữngngười đứngđầudoanhnghiệpcóảnhvàxác nhậncủacônganxã,phườngnơicưtrú. Đốivới
người nướcngoài,phảicóxác
nhậncủaĐạisứquánhoặccơquanlãnh
sựtạiViệtNamcủanước người đómang
quốctịch.
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP ngày
24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005
Hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ- CP ngày 24
tháng 08 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật Cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP ngày
24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Thông tư 35/TT-BCT ngày 33/9/2011 của Bộ
Công Thương về việc sửa đổi bổ, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính
tại Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005 hướng dẫn một số nội dung quy định
tại Nghị định 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính Phủ về quản lý hoạt
động bán hàng đa cấp
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp bổ sung
giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành
chính.
- Ghi giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu)
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin cấp
bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp của các doanh nghiệp.
- Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời gian tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ đề nghị cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp thông báo bằng
văn bản cho doanh nghiệp nộp hồ sơ về yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong trường hợp không phải bổ sung hồ
sơ, thời hạn thẩm định hồ sơ được tính kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp, thu tiền lệ phí cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa
cấp
Cáchthứcthựchiện:
Trựctiếptạibộ phậnmộtcửasởCông
Thương
Thànhphần,sốlượng hồsơ:
a)Thànhphầnhồsơbaogồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp theo mẫu;
- Bản chính Giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền
ký quỹ theo quy định
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc Danh mục hàng
hóa kinh doanh có điều kiện.
- Danh sách và lý lịch của những người đứng
đầu doanh nghiệp có ảnh và xác nhận của công an xã, phường nơi cư trú. Đối
với người nước ngoài, phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự
tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch.
- Chương trình bán hàng
- Chương trình đào tạo người tham gia bán
hàng. - Các tài liệu liên quan đến những nội dung thay đổi của Chương trình
bán hàng.
- Các tài liệu liên quan đến những nội dung
thay đổi của Chương trình bán hàng
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
Thông tư 35/TT-BCT
ngày 23/9/2011 của Bộ Công Thương
Thờihạngiảiquyết:
15ngàylàmviệckểtừngàynhậnđủhồsơ
hợplệ
Đốitượngthựchiện thủtụchành chính:
Cánhân,Tổchức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận
một cửa và phòng Quản lý thương mại
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP
ngày 24/8/2005vềquảnlýhoạtđộngbánhàngđa
cấp.
- Thông
tư 19/2005/TT-BTM ngày
8/11/2005
Hướngdẫnmộtsốnộidungquy địnhtạiNghịđịnhsố110/2005/NĐ-CPngày 24 tháng 08 năm 2005 của Chính phủ về quản
lý hoạt động bán hàng đa cấp
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm
2004.
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005
về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Thông tư
35/TT-BCT ngày 33/9/2011 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi bổ, bổ sung một
số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005
hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005
của Chính Phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp theo mẫu
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
+ Xác nhận của cơ quan Công an cấp xã về
việc doanh nghiệp đã khai báo mất Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp hoặc
bản chính Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát. (bỏ)
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
- Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền
ký quỹ theo quy định
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc Danh mục hàng
hóa kinh doanh có điều kiện.
- Danh sách và lý lịch của những người đứng
đầu doanh nghiệp có ảnh và xác nhận của công an xã, phường nơi cư trú. Đối
với người nước ngoài, phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự
tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch.
- Chương trình bán hàng
- Chương trình đào tạo người tham gia bán
hàng. - Các tài liệu liên quan đến những nội dung thay đổi của Chương trình
bán hàng.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện
TTHC: Bộ
phậnmộtcửavàphòngQuảnlýthươngmại
Kếtquảthựchiệnthủ
tụchànhchính:
Giấyđăngký
Lệphí:
Lệphí:100.000VNĐ
Tênmẫuđơn,mẫutờ khai:
Đợn đề nghị cấp bổ sung giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung
Bỏ mẫu Đơn trên
Khoản 4, Điều 1 Thông tư 35/TT-BCT ngày
23/9/2011 của Bộ Công Thương
Yêucầu,điềukiện thựchiệnthủtụchành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-Luật
Cạnh tranh
ngày03
tháng 12
năm
2004
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP
ngày 24/8/2005vềquảnlýhoạtđộngbánhàngđa
cấp
-Thông tư 19/2005/TT-BTM
ngày 8/11/2005 Hướngdẫnmộtsốnộidungquy
địnhtạiNghịđịnhsố110/2005/NĐ-CPngày 24 tháng
08 năm 2005 của Chính
phủ
về quảnlýhoạtđộngbánhàngđacấp.
––––––––––––––
Sửađổi,bổsung:
-Luật
Cạnh tranh
ngày03
tháng 12
năm
2004.
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP
ngày 24/8/2005vềquảnlýhoạtđộngbánhàngđa
cấp.
- Thông
tư 35/2011/TT-BCT ngày
33/9/2011củaBộCôngThươngvềviệcsửa
đổi
bổ,bổsungmộtsốnội dungvềthủtục hànhchínhtại Thôngtư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005hướngdẫnmộtsốnộidung
quy
định
tại
Nghị
định
110/2005/NĐ-CP ngày24/8/2005
củaChínhPhủvềquảnlý
hoạtđộngbánhàngđacấp.
Bản kê khai
nhân sự
theo mẫu tại
Phụ lục 4 kèm
theo Thông
tư 28/2010/TT-BCT,gồmcánbộlãnhđạo,quảnlý,cánbộkỹ thuật,nhân
viêncóliênquantrựctiếpđếnsảnxuất,bảoquảnvàvậnchuyểnhóa
chấtnguyhiểm;
- Tổ chức/cá nhân nếu muốn thay đổi các nội
dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá phải
lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương Lào Cai để xin cấp bổ sung. Nộp hồ sơ tại bộ
phận "Một cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng
quản lý công nghiệp.
- Phòng quản lý công nghiệp xử lý hồ sơ.
Làm mẫu giấy phép sửa đổi, bổ sung trình giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
Giấychứngnhậnđủđiềukiệnkinhdoanhnguyênliệuthuốc lá (sửađổi,bổsung)
Phí,Lệphí:
-Lệphícấpgiấychứngnhận:50.000VNĐ
Tênmẫuđơn,mẫutờ
khai:
Đơn đề nghị
cấp
giấychứng nhận
đủ điều kiện kinh
doanh nguyênliệuthuốclá(Phụlục2,Thôngtưsố28/2010/TT-BCT)
Yêucầu,điềukiện
thựchiệnthủtụchành chính:
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là
thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết
bị kỹ thuật và con người:
a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên
liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy
mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá.
Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản
nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm
tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt;
phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền
tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao động có trình
độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ
trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù
hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên
thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp
nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu
thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên
liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng,
chống cháy nổ:
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị
phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của
pháp luật.
5. Bản giải trình lý do thay đổi các nội
dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã được
Sở Công Thương Lào Cai cấp.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số liên tịch số 72/TT/LB ngày
08/11/1996 của Bộ Tài chính-Bộ Thương mại về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của
chính phủ.
- Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về
việc Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính
phủ về SX và kinh doanh thuốc lá.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.................do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật./.
- Thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa" Sở Công Thương;
- Bộ phận "một cửa" chuyển hồ sơ
đến phòng Quản lý thương mại;
- Phòng Quản lý thương mại tiếp nhận và xử
lý hồ sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong
vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, phòng Quản lý thương
mại-Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ đáp ứng theo yêu
cầu, phòng Quản lý thương mại làm mẫu giấy phép trình ban giám đốc phê duyệt
cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc địa lý bán buôn) sản
phẩm thuốc lá cho thương nhân;
- Bộ phận "một cửa nhận kết quả,
chuyển trả cho thương nhân đúng thời hạn quy định.
Cách thức thực hiện:
-NộptrựctiếptạiSởCôngThương(bộphậnmộtcửa).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản gốc (hoặc bản sao hợp lệ) Giấy phép
kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi,
bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thờihạngiảiquyết:
05ngàykểtừngàynhậnđủhồsơhợplệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổchức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
Thương.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấyphép.
Lệ phí:
Lệ phí: 50.000đồng/giấy
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày
8/11/1996;
- Nghị định số 02/CP ngày 5 tháng 01 năm
1995 của Chính phủ;
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. (theo mẫu tại phụ lục 8 Thông
tư số 02/2011/TT-BCT).
Yêucầu,điềukiện
thựchiệnthủtụchành chính:
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động
mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa
điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng,
phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài
chính: - Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc
lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ
hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối:
Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác
chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối
sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày 8 tháng
11 năm 1996 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số
02/CP ngày 5 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.
- Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về
việc Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính
phủ về SX và kinh doanh thuốc lá.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TÊNDOANHNGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kínhgửi……………………………….(1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số............do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................;
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm
thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có
tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để
kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có
tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để
kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc
lá tại các địa điểm sau đây: ......................... ..........................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
- Thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa" Sở Công Thương;
- Bộ phận "một cửa" chuyển hồ sơ
đến phòng Quản lý thương mại;
- Phòng Quản lý thương mại tiếp nhận và xử
lý hồ sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong
vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, phòng Quản lý thương
mại-Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ đáp ứng theo yêu
cầu, phòng Quản lý thương mại làm mẫu giấy phép trình ban giám đốc phê duyệt
cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc địa lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
cho thương nhân;
- Bộ phận "một cửa nhận kết quả,
chuyển trả cho thương nhân đúng thời hạn quy định.
Cáchthứcthựchiện:
-NộptrựctiếptạiSởCôngThương(bộphậnmộtcửa).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại.
- Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy phép
kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có).
- Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung
cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh.
- Phương án kinh doanh, gồm:
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc địa lý mua
bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các
số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị
giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc
lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...;
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp
theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) sản phẩm thuốc lá, trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp
sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và
trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa
bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức
quản lý hệ thống phân phối;
+ Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho
hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh
doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
+ Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ
thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình;
- Tài liệu chứng minh năng lực của doanh
nghiệp, gồm:
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa
hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho,
các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng
sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm:
quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân
hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển,
các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng
sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn
tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương
nhân mở tài khoản...về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối
của mình hoạt động bình thường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thờihạngiảiquyết:
15ngàylàmviệckểtừngàynhậnđủ hồsơ
hợplệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổchức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
Thương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấyphép.
Lệ phí:
- Phí thẩm định: 300.000đồng
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000đồng/giấy
Tên mẫu đơn,mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh
bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 8 Thông tư số
02/2011/TT- BCT).
Yêucầu,điềukiện
thựchiệnthủtụchành chính:
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động
mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa
điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng,
phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài
chính: - Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc
lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ
hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối:
Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác
chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối
sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày 8 tháng
11 năm 1996 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số
02/CP ngày 5 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.
- Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về
việc Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính
phủ về SX và kinh doanh thuốc lá.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kínhgửi:………………………………………..(1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số............do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................;
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm
thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có
tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để
kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có
tên sau:
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để
kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc
lá tại các địa điểm sau đây: ..............................
........................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ
và Tên, ký tên, đóng dấu)
Toàn văn Quyết định 3453/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai
UỶBANNHÂNDÂN TỈNHLÀOCAI --------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày
28/6/2010 của Bộ Công thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 về Quy định hướng dẫn Nghị định 119/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính
phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày
30/3/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kiểm tra hoạt động điện
lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm
theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006;
Căn cứ Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày
21/04/2011 của Bộ Công thương về việc bổ sung, bãi bỏ TTHC tại Thông tư số
28/2010/TT-BCT ngày 26/6/2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều
của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá
chất;
Căn cứ Thông tư số 35/2011/TT-BCT ngày 23/9/2011
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số
19/2005/TT-BTM ngày 08/11/2005;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Nơi nhận: -
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thường trực TU, HĐND,UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, CT, KSTTHC.
(Kèm theo Quyết định
số 3453 /QĐ-UBND ngày 13/12/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
TÊNTHỦTỤCHÀNH CHÍNH
Ghichú
A.
THỦTỤCHÀNHCHÍNHSỬAĐỔI(09TTHC)
I
LĨNHVỰCCÔNGNGHIỆP(04TTHC)
1.
Cấpgiấyxácnhậnkhaibáohóachấtsảnxuất
2
Cấpthẻkiểmtraviênđiệnlực
3
Cấpthẻkiểmtraviênđiệnlựckhithẻ bịmấthoặcbịhỏng
4
CấpthẻKiểmtra viên
điệnlựckhithẻ hếthạnsửdụng
II.
LĨNHVỰCTHƯƠNGMẠIVÀXÚCTIẾNTHƯƠNGMẠI (05TTHC)
1
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá
2
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại
lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
3
Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
4
Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp
5
Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa
cấp
B.
THỦTỤCHÀNHCHÍNHBỔSUNGMỚI(09TTHC)
I.
LĨNHVỰCCÔNGNGHIỆP(05TTHC)
1
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất có điều kiện trong ngành công
nghiệp
2
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất có điều kiện trong ngành công
nghiệp
3
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất có điều
kiện trong ngành công nghiệp
4
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện
trong ngành công nghiệp
5
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
II.
LĨNHVỰCXÚCTIẾNTHƯƠNGMẠI(04TTHC)
1
Cấp bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
2
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá
3
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh
sản phẩm thuốc lá
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận
"Một cửa" Sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng
kỹ thuật, an toàn – môi trường.
- Phòng kỹ thuật, an toàn – môi trường xử
lý hồ sơ, làm mẫu giấy xác nhận trình ban giám đốc phê duyệt, chuyển trả kết
quả cho bộ phận “một cửa”.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
Cách thức thực hiện:
TrựctiếptạibộphậnmộtcửasởCông
Thương
Thànhphần, sốlượnghồ sơ:
a)Thànhphầnhồsơbaogồm:
+Bảnkhai báohoáchấtcóchữkýcủa ngườiđứngđầucơsở
hoạtđộnghoáchất
(mẫu2a
PhụlụcIIBanhànhkèmtheo Thôngtưsố12/2006/TT-BCN
ngày22 tháng
12 năm 2006
của
Bộ Công nghiệp).
+Bảnkhaibáohoáchấtcóchữkýcủa
người đứngđầucơsở
hoạtđộnghoáchất (Phụ lục 4, công văn số 312/CHC-TTHC ngày
26/11/2009 của Cục Hóa chất)
+ Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt theo mẫu
do Bộ Công Thương quy định đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm Trường hợp
hóa chất đã được khai báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nguy
hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
Thay
thếbằng
Phụ
lục
4, côngvănsố
312/CHC-TTHC
ngày
26/11/2009 của Cục Hóa chất
về việc thực
hiện
quy
định
Nghị định
108/2008/NĐ-CP hướng dẫn LuậtHóachất)
Thờihạn giảiquyết:
05ngàylàmviệckểtừngàynhậnđủhồ
sơhợplệ
Đốitượngthựchiện thủtục hànhchính:
Tổchức,cánhân.
Cơquanthựchiện TTHC:
- Cơquan cóthẩm
quyền
quyết
định
theoquyđịnh:SởCôngThương
-Cơquan
trực tiếp thựchiện
TTHC: Sở CôngThương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấyxácnhậnkhaibáohóachất sản xuất.
Lệphí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu2aPhụlụcII ban hànhkèmtheo Thôngtưsố12/2006/TT-BCNngày 22/12/2006
- Nghị
định số
108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008quy
địnhchitiếtvàhướng
dẫnthi
hànhmộtsố điềucủa luậthóa chất;
- Thông tư
số 12/2006/TT-BCN ngày
22/12/2006 hướng dẫn thi hành
nghị địnhsố68/2005/NĐ-CPngày 20tháng5 năm2005củachínhphủvềantoànhoá
chất.
––––––––––––
Sửađổi,bổsung:
- Luật hoá chất được Quốc hội thông qua
ngày 21/11/2007 và có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2008;
- Nghị
định số
108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008quy
địnhchitiếtvàhướng
dẫnthi
hànhmộtsố điềucủa luậthóa chất;
- Thông tư
28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương về việc quy định cụ thể một
số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ- CP ngày 07/10/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Cơquantrựctiếpthực
hiệnTTHC:Bộ phận
một
cửa
và phòng
Quản lý
điện
năng.
Kếtquảthựchiện
thủtục hànhchính:
Thẻ
Lệphí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
Yêucầu,điềukiện thựchiệnthủtục
hànhchính:
1. Có trình độ cao đẳng chuyên ngành về
điện trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn
vị phân phối điện; trình độ trung cấp chuyên ngành điện hoặc công nhân kỹ
thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán
buôn điện, đơn vị bán lẻ điện;
2. Có thời gian công tác trong lĩnh vực
quản lý lưới điện, phân phối điện và kinh doanh điện từ ba năm trở lên;
3. Đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
hoạt động điện lực và sử dụng điện;
4. Nắm vững các tiêu chuẩn, quy trình, quy
phạm kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định hiện hành về hoạt động điện
lực và sử dụng điện; Có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp
và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
5. Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt,
có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số: 31/2006/QĐ-BCN ngày
06/9/2006
–––––––
Bổ sung:
Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30/3/2011
của Bộ Công thương về việc Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra
hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006
- Cơquantrựctiếpthực
hiệnTTHC:Bộ phận
một
cửa
và phòng
Quản lý
điện
năng
Kếtquảthựchiện
thủtục hànhchính:
Thẻ
Lệphí:
Không
Tênmẫuđơn, mẫu
tờkhai:
Không
Yêucầu,điềukiện thựchiệnthủtục
hànhchính:
Không
Căncứpháplýcủa thủtục hànhchính:
Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN
ngày
06/9/2006.
–––––––
Bổsung:
Thông
tư số 11/2001/TT-BCT
ngày 30/3/2011của
BộCôngthươngvềviệc Sửađổi,bổsungĐiều10củaQuy
định
Kiểmtrahoạtđộng điệnlựcvà sửdụng
điện, giảiquyếttranhchấp hợpđồngmua bánđiệnbanhànhkèmtheoQuyếtđịnh
số 31/2006/QĐ-BCN ngày
06 tháng
9 năm2006.
- Cơquantrựctiếpthực
hiệnTTHC:Bộ phận
một
cửa
và phòng
Quản lý
điện
năng.
Kếtquảthựchiện
thủtục hànhchính:
Thẻ
Lệphí:
Không
Tênmẫuđơn, mẫu
tờkhai:
Không
Yêucầu,điềukiện thựchiệnthủtục
hànhchính:
Không
Căncứpháplýcủa thủtục hànhchính:
Quyết định số: 31/2006/QĐ-BCN ngày
06/9/2006 của Bộ Công nghiệp
–––––––
Bổ sung:
Thông tư số 11/2001/TT-BCT ngày 30/3/2011
của Bộ Công thương về việc Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra
hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.
- Bộ phận
"Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ
chức/cá nhân
đúng
thờihạnquyđịnh.
Cáchthức
thựchiện:
Trực tiếptạibộphậnmộtcửasởCông Thương
Thànhphần,số
lượnghồsơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
3. Tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn và
điều kiện kinh doanh bao gồm:
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà
xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
- Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông
gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương
tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng với người lao
động, quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng đầu tư trồng
nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ biên bản kiểm tra đảm bảo
an toàn phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
a):Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 2 kèm theo Thông
tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về việc Quy định hướng dẫn Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc
lá);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà
xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
4. Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông
gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương
tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
5. Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp
đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với cán
bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
6. Bản sao hợp đồng đầu tư trồng nguyên
liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá theo phụ lục 02 của thông tư
14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 2, Thông tư 02/2011/TT-BTC).
Thôngtư02/2011/TT-BTC
ngày28/1/2011BộCông
thương.
Yêucầu,điềukiện thựchiệnthủtục
hànhchính:
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là
thương nhân có ĐKKD mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết
bị kỹ thuật và con người:
a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên
liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy
mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá.
Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản
nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm
tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt;
phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền
tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao động có trình
độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ
trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù
hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên
thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp
nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu
thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng
đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợpvớiquymôkinhdoanh.
4. Điều kiện về
bảo
vệ môi trường,
phòng,chốngcháynổ:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số: 14/2008/TT-BCT ngày
25/11/2008 Hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-
CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/NĐ- CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày 8 tháng
11 năm 1996 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số
02/CP ngày 5 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý
bán buôn) thuốc lá.
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
Thay bằng: Cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011
Trìnhtựthựchiện:
- Thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa" Sở Công Thương;
- Bộ phận "một cửa" chuyển hồ sơ
đến phòng Quản lý thương mại;
- Phòng Quản lý thương mại tiếp nhận và xử
lý hồ sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong
vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ đáp ứng theo yêu
cầu, phòng Quản lý thương mại làm mẫu giấy phép trình ban giám đốc phê duyệt
cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
cho thương nhân;
- Bộ phận "một cửa nhận kết quả,
chuyển trả cho thương nhân đúng thời hạn quy định.
Cách thức thực hiện:
-NộptrựctiếptạiSởCôngThương(bộ phậnmộtcửa).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại phụ lục 8 kèm
theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Văn bản giới thiệu của các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi
rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
4. Phương án kinh doanh, gồm:
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc địa lý mua
bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các
số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị
giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc
lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...;
- Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp
theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) sản phẩm thuốc lá, trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp
sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và
trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa
bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức
quản lý hệ thống phân phối;
- Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho
hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh
doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
- Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ
thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình;
5. Tài liệu chứng minh năng lực của doanh
nghiệp, gồm:
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa
hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho,
các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng
sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm:
quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân
hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển,
các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng
sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn
tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương
nhân mở tài khoản...về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối
của mình hoạt động bình thường.
Thông tư 72/TT-LB ngày 8/11/ 1996, Nghị
định số 02/CP ngày 5/01/1995
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. (theo mẫu tại phụ lục 8 Thông
tư số 14/2008/TT-BCT)
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 8, Thông tư số
02/2011/TT-BCT).
Thông tư số 02/2011/TT- BCT ngày 28/1/2011.
Yêucầu,điềukiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động
mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa
điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng,
phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài
chính: - Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc
lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ
hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối:
Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác
chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối
sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày
25/11/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá.
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/NĐ- CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày 8 tháng
11 năm 1996 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số
02/CP ngày 5 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TÊNDOANHNGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy
đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành
chính.
- Ghi giấy biên nhận hồ sơ
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin cấp
Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp của các doanh nghiệp.
- Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời gian tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp nộp hồ sơ về yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong trường hợp không phải bổ sung hồ
sơ, thời hạn thẩm định hồ sơ được tính kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp, thu tiền lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công
Thương
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp theo mẫu.
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
- Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền
ký quỹ theo quy định
- Bản sao có công
chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trườnghợpkinhdoanhhànghóathuộc
Danhmụchànghóakinhdoanhcóđiều kiện.
-Danhsáchvàlýlịchcủanhữngngười đứngđầudoanhnghiệpcóảnhvàxác nhậncủacônganxã,phườngnơicưtrú. Đốivới
người nướcngoài,phảicóxác
nhậncủaĐạisứquánhoặccơquanlãnh
sựtạiViệtNamcủanước người đómang
quốctịch.
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP ngày
24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005
Hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ- CP ngày 24
tháng 08 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật Cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP ngày
24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Thông tư 35/TT-BCT ngày 33/9/2011 của Bộ
Công Thương về việc sửa đổi bổ, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính
tại Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005 hướng dẫn một số nội dung quy định
tại Nghị định 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính Phủ về quản lý hoạt
động bán hàng đa cấp
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp bổ sung
giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành
chính.
- Ghi giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu)
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin cấp
bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp của các doanh nghiệp.
- Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời gian tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ đề nghị cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp thông báo bằng
văn bản cho doanh nghiệp nộp hồ sơ về yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong trường hợp không phải bổ sung hồ
sơ, thời hạn thẩm định hồ sơ được tính kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp, thu tiền lệ phí cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa
cấp
Cáchthứcthựchiện:
Trựctiếptạibộ phậnmộtcửasởCông
Thương
Thànhphần,sốlượng hồsơ:
a)Thànhphầnhồsơbaogồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp theo mẫu;
- Bản chính Giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền
ký quỹ theo quy định
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc Danh mục hàng
hóa kinh doanh có điều kiện.
- Danh sách và lý lịch của những người đứng
đầu doanh nghiệp có ảnh và xác nhận của công an xã, phường nơi cư trú. Đối
với người nước ngoài, phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự
tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch.
- Chương trình bán hàng
- Chương trình đào tạo người tham gia bán
hàng. - Các tài liệu liên quan đến những nội dung thay đổi của Chương trình
bán hàng.
- Các tài liệu liên quan đến những nội dung
thay đổi của Chương trình bán hàng
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
Thông tư 35/TT-BCT
ngày 23/9/2011 của Bộ Công Thương
Thờihạngiảiquyết:
15ngàylàmviệckểtừngàynhậnđủhồsơ
hợplệ
Đốitượngthựchiện thủtụchành chính:
Cánhân,Tổchức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận
một cửa và phòng Quản lý thương mại
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP
ngày 24/8/2005vềquảnlýhoạtđộngbánhàngđa
cấp.
- Thông
tư 19/2005/TT-BTM ngày
8/11/2005
Hướngdẫnmộtsốnộidungquy địnhtạiNghịđịnhsố110/2005/NĐ-CPngày 24 tháng 08 năm 2005 của Chính phủ về quản
lý hoạt động bán hàng đa cấp
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm
2004.
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005
về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Thông tư
35/TT-BCT ngày 33/9/2011 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi bổ, bổ sung một
số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005
hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005
của Chính Phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp theo mẫu
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
+ Xác nhận của cơ quan Công an cấp xã về
việc doanh nghiệp đã khai báo mất Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp hoặc
bản chính Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát. (bỏ)
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
- Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền
ký quỹ theo quy định
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc Danh mục hàng
hóa kinh doanh có điều kiện.
- Danh sách và lý lịch của những người đứng
đầu doanh nghiệp có ảnh và xác nhận của công an xã, phường nơi cư trú. Đối
với người nước ngoài, phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự
tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch.
- Chương trình bán hàng
- Chương trình đào tạo người tham gia bán
hàng. - Các tài liệu liên quan đến những nội dung thay đổi của Chương trình
bán hàng.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện
TTHC: Bộ
phậnmộtcửavàphòngQuảnlýthươngmại
Kếtquảthựchiệnthủ
tụchànhchính:
Giấyđăngký
Lệphí:
Lệphí:100.000VNĐ
Tênmẫuđơn,mẫutờ khai:
Đợn đề nghị cấp bổ sung giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp
–––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung
Bỏ mẫu Đơn trên
Khoản 4, Điều 1 Thông tư 35/TT-BCT ngày
23/9/2011 của Bộ Công Thương
Yêucầu,điềukiện thựchiệnthủtụchành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-Luật
Cạnh tranh
ngày03
tháng 12
năm
2004
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP
ngày 24/8/2005vềquảnlýhoạtđộngbánhàngđa
cấp
-Thông tư 19/2005/TT-BTM
ngày 8/11/2005 Hướngdẫnmộtsốnộidungquy
địnhtạiNghịđịnhsố110/2005/NĐ-CPngày 24 tháng
08 năm 2005 của Chính
phủ
về quảnlýhoạtđộngbánhàngđacấp.
––––––––––––––
Sửađổi,bổsung:
-Luật
Cạnh tranh
ngày03
tháng 12
năm
2004.
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP
ngày 24/8/2005vềquảnlýhoạtđộngbánhàngđa
cấp.
- Thông
tư 35/2011/TT-BCT ngày
33/9/2011củaBộCôngThươngvềviệcsửa
đổi
bổ,bổsungmộtsốnội dungvềthủtục hànhchínhtại Thôngtư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005hướngdẫnmộtsốnộidung
quy
định
tại
Nghị
định
110/2005/NĐ-CP ngày24/8/2005
củaChínhPhủvềquảnlý
hoạtđộngbánhàngđacấp.
Bản kê khai
nhân sự
theo mẫu tại
Phụ lục 4 kèm
theo Thông
tư 28/2010/TT-BCT,gồmcánbộlãnhđạo,quảnlý,cánbộkỹ thuật,nhân
viêncóliênquantrựctiếpđếnsảnxuất,bảoquảnvàvậnchuyểnhóa
chấtnguyhiểm;
- Tổ chức/cá nhân nếu muốn thay đổi các nội
dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá phải
lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương Lào Cai để xin cấp bổ sung. Nộp hồ sơ tại bộ
phận "Một cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng
quản lý công nghiệp.
- Phòng quản lý công nghiệp xử lý hồ sơ.
Làm mẫu giấy phép sửa đổi, bổ sung trình giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
Giấychứngnhậnđủđiềukiệnkinhdoanhnguyênliệuthuốc lá (sửađổi,bổsung)
Phí,Lệphí:
-Lệphícấpgiấychứngnhận:50.000VNĐ
Tênmẫuđơn,mẫutờ
khai:
Đơn đề nghị
cấp
giấychứng nhận
đủ điều kiện kinh
doanh nguyênliệuthuốclá(Phụlục2,Thôngtưsố28/2010/TT-BCT)
Yêucầu,điềukiện
thựchiệnthủtụchành chính:
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là
thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết
bị kỹ thuật và con người:
a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên
liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy
mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá.
Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản
nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm
tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt;
phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền
tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao động có trình
độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ
trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù
hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên
thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp
nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu
thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên
liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng,
chống cháy nổ:
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị
phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của
pháp luật.
5. Bản giải trình lý do thay đổi các nội
dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã được
Sở Công Thương Lào Cai cấp.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số liên tịch số 72/TT/LB ngày
08/11/1996 của Bộ Tài chính-Bộ Thương mại về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của
chính phủ.
- Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về
việc Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính
phủ về SX và kinh doanh thuốc lá.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.................do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật./.
- Thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa" Sở Công Thương;
- Bộ phận "một cửa" chuyển hồ sơ
đến phòng Quản lý thương mại;
- Phòng Quản lý thương mại tiếp nhận và xử
lý hồ sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong
vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, phòng Quản lý thương
mại-Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ đáp ứng theo yêu
cầu, phòng Quản lý thương mại làm mẫu giấy phép trình ban giám đốc phê duyệt
cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc địa lý bán buôn) sản
phẩm thuốc lá cho thương nhân;
- Bộ phận "một cửa nhận kết quả,
chuyển trả cho thương nhân đúng thời hạn quy định.
Cách thức thực hiện:
-NộptrựctiếptạiSởCôngThương(bộphậnmộtcửa).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản gốc (hoặc bản sao hợp lệ) Giấy phép
kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi,
bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thờihạngiảiquyết:
05ngàykểtừngàynhậnđủhồsơhợplệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổchức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
Thương.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấyphép.
Lệ phí:
Lệ phí: 50.000đồng/giấy
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày
8/11/1996;
- Nghị định số 02/CP ngày 5 tháng 01 năm
1995 của Chính phủ;
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. (theo mẫu tại phụ lục 8 Thông
tư số 02/2011/TT-BCT).
Yêucầu,điềukiện
thựchiệnthủtụchành chính:
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động
mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa
điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng,
phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài
chính: - Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc
lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ
hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối:
Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác
chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối
sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày 8 tháng
11 năm 1996 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số
02/CP ngày 5 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.
- Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về
việc Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính
phủ về SX và kinh doanh thuốc lá.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TÊNDOANHNGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kínhgửi……………………………….(1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số............do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................;
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm
thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có
tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để
kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có
tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để
kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc
lá tại các địa điểm sau đây: ......................... ..........................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
- Thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa" Sở Công Thương;
- Bộ phận "một cửa" chuyển hồ sơ
đến phòng Quản lý thương mại;
- Phòng Quản lý thương mại tiếp nhận và xử
lý hồ sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong
vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, phòng Quản lý thương
mại-Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ đáp ứng theo yêu
cầu, phòng Quản lý thương mại làm mẫu giấy phép trình ban giám đốc phê duyệt
cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc địa lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
cho thương nhân;
- Bộ phận "một cửa nhận kết quả,
chuyển trả cho thương nhân đúng thời hạn quy định.
Cáchthứcthựchiện:
-NộptrựctiếptạiSởCôngThương(bộphậnmộtcửa).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại.
- Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy phép
kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có).
- Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung
cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh.
- Phương án kinh doanh, gồm:
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc địa lý mua
bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các
số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị
giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc
lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...;
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp
theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) sản phẩm thuốc lá, trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp
sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và
trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa
bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức
quản lý hệ thống phân phối;
+ Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho
hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh
doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
+ Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ
thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình;
- Tài liệu chứng minh năng lực của doanh
nghiệp, gồm:
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa
hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho,
các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng
sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm:
quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân
hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển,
các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng
sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn
tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương
nhân mở tài khoản...về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối
của mình hoạt động bình thường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thờihạngiảiquyết:
15ngàylàmviệckểtừngàynhậnđủ hồsơ
hợplệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổchức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
Thương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấyphép.
Lệ phí:
- Phí thẩm định: 300.000đồng
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000đồng/giấy
Tên mẫu đơn,mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh
bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 8 Thông tư số
02/2011/TT- BCT).
Yêucầu,điềukiện
thựchiệnthủtụchành chính:
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động
mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa
điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng,
phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài
chính: - Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc
lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ
hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối:
Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác
chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối
sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày 8 tháng
11 năm 1996 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số
02/CP ngày 5 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.
- Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về
việc Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính
phủ về SX và kinh doanh thuốc lá.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kínhgửi:………………………………………..(1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số............do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................;
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm
thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có
tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để
kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có
tên sau:
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để
kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc
lá tại các địa điểm sau đây: ..............................
........................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ
và Tên, ký tên, đóng dấu)