ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 3448/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 23 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình số 1251/TTr-SVHTTDL ngày 14/9/2015; ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 1194/STP-KSTTHC
ngày 01/9/2015 và Công văn số 1243/STP-KSTTHC ngày 11/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 05 thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn; văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc,
tuyên truyền cổ động; mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; điện ảnh; 01 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Long An (kèm theo 17 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - BTP;
- Cục công tác phía Nam - BTP;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC - Sở Tư pháp;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT. Oanh
QD_TTHC_SVHTTDL_T9
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3448/QĐ-UBND ngày 23/9/2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (05 thủ tục)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn
|
11
|
Phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu
|
II. Lĩnh vực văn hóa quần chúng,
văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
6
|
Xác nhận danh mục sản phẩm nghe
nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
III. Lĩnh vực mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm
|
10
|
Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo
hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
V. Lĩnh vực điện ảnh
|
2
|
Phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh
nhập khẩu
|
3
|
Cho phép tổ chức triển khai sử dụng
vũ khí quân dụng, súng săn vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
B. Danh mục thủ tục hành chính được
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (01 thủ tục)
STT
|
SỐ HỒ SƠ TTHC
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
TÊN VBQPPL QUY
ĐỊNH VIỆC BÃI BỎ
|
IX. Lĩnh vực du lịch
|
18
|
T-LAN-198648-TT
|
Cấp giấy xác nhận
xe ôtô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch
|
Thông tư liên tịch số
19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 của Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Phần
II:
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực nghệ thuật biểu
diễn
11. Phê duyệt nội dung bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
+ Bước 2: Thương nhân có trụ sở chính
tại địa phương (không có đăng ký hoạt động đầu tư hoặc chi nhánh tại tỉnh,
thành phố khác) đề nghị nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Long An, số 3, đường Võ Văn Tần, Phường 2, thành phố Tân
An, tỉnh Long An (Bộ phận một cửa).
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ
sơ:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có văn bản thông báo cho thương nhân đề nghị bổ
sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp văn bản phê duyệt nội dung bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu.
+ Bước 3: Nhận văn bản phê duyệt nội
dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu tại Bộ phận một cửa
Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề
nghị phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu (Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành theo
Thông tư số 28/2004/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch);
+ Danh mục tác giả, tác phẩm, người
biểu diễn;
+ Bản nhạc và lời
hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có
bản dịch tiếng Việt do đơn vị dịch thuật có tư cách pháp
nhân chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch);
+ Bản ghi âm,
ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu;
+ Mẫu vỏ bản ghi
âm, ghi hình (nếu có);
+ Bản sao chứng thực quyết định thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động nhập khẩu
bản ghi âm, ghi hình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản hành chính.
- Phí, lệ phí: Mức thu phí thẩm định
chương trình ca múa nhạc, sân khấu trên băng đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác, như sau:
+ Chương trình ca múa nhạc, sân khấu
ghi trên băng đĩa: 150.000 đồng/block (một block có độ dài thời gian là 15
phút).
+ Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng,
phần mềm và các vật liệu khác:
. Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 1.500.000 đồng/chương trình.
. Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
1.500.000 đồng/chương trình + mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc.
Tổng mức phí không quá 4.000.000 đồng/chương trình.
. Chương trình ca múa nhạc bổ sung mới
vào chương trình ca múa nhạc đã được thẩm định ghi trên
đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác: 50.000 đồng/bài
hát, bản nhạc được bổ sung mới. Tổng mức phí không quá 4.000.000 đồng/một chương trình ca múa nhạc bổ sung mới.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị phê duyệt nội dung bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu (Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành theo
Thông tư số 28/2004/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về việc quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý
chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn
hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Thông tư số 121/2013/TT-BTC
ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có
chương trình; phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
Mẫu
số 04
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…….., ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An.
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy
đủ và tên viết tắt):............................................................
- Điện thoại: …………………… Fax: ....................................................................................
- Email:
.............................................................................................................................
2. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy
chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số ..
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài
liệu kèm theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý, lưu hành bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Đề nghị Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và phê duyệt nội dung chương trình bản ghi
âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu đề nghị cấp phép nhập khẩu dưới đây:
- Tên chương
trình:.............................................................................................................
- Thời lượng chương trình (số
phút):
...................................................................................
- Người chịu trách nhiệm chương
trình:
...............................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp
luật về quyền tác giả và quyền liên
quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội
dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
II. Lĩnh vực văn hóa quần
chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
6. Xác nhận danh mục sản phẩm
nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
+ Bước 2: Thương nhân có trụ sở chính
tại địa phương (không có đăng ký hoạt động đầu tư hoặc chi
nhánh tại tỉnh, thành phố khác) đề nghị
nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn
phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An, số 3, đường
Võ Văn Tần, Phường
2, thành phố Tân An, tỉnh Long An (Bộ phận một cửa).
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản thông báo cho
thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp
thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của thương nhân và nêu rõ lý do.
Văn bản chấp thuận của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch là căn cứ để thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
+ Bước 3: Nhận văn bản chấp thuận tại
Bộ phận một cửa Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Long An.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị nhập khẩu sản phẩm (Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành theo
Thông tư số 28/2004/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định về việc quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc các loại giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý có
giá trị tương đương khác và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có);
+ Hồ sơ tài liệu chứng minh nguồn gốc
hợp pháp của sản phẩm hàng hóa đề nghị nhập khẩu (kèm theo
văn bản dịch ra tiếng Việt);
+ Bản mô tả nội dung, hình ảnh, cách
thức vận hành/sử dụng, chủng loại, số lượng, tính năng của từng loại hàng hóa và thông tin liên quan khác đến
sản phẩm nhập khẩu (nếu có);
+ Mẫu sản phẩm đề
nghị nhập khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác
nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu (Mẫu số 05 tại Phụ lục
II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện
quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên
ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu
số 05
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…….., ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn
có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An.
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy
đủ và tên viết tắt):............................................................
- Điện thoại: ……………………… Fax:
.................................................................................
- Email:
.............................................................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................................
3. Giấy tờ chứng
minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh...) số ………………..
4. Hồ sơ kèm
theo (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông
tư này)
5. Căn cứ Thông
tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định về quản
lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ
quy định của pháp luật về nhập khẩu sản phẩm có nội dung văn hóa;
Đề nghị Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, xác nhận danh mục sản phẩm
nghe nhìn nhập khẩu dưới đây:
- Tên hàng
hóa:...................................................................................................................
- Số lượng và
danh mục hàng hóa xin nhập khẩu:
.................................................................
- Mô tả nội dung, đặc điểm, tính năng, chủng loại, cách thức sử dụng/vận hành của từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan khác theo yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư
này:...................................................
- Theo hợp đồng nhập khẩu số:............................................................................................
- Tại cửa khẩu:...................................................................................................................
- Mục đích - địa điểm nhập khẩu/lắp đặt/sử dụng/phân phối:...................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về các điều kiện nhập khẩu, lưu hành phổ biến sản
phẩm văn hóa;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị nhập khẩu./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
III. Lĩnh vực mỹ thuật, nhiếp
ảnh và triển lãm
10. Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo
hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Thương nhân thuộc tỉnh nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An, số 3, đường Võ Văn Tần, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An (Bộ phận
một cửa).
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản thông báo cho
Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp
không phê duyệt nội dung tác phẩm, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm
là cơ sở để thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
+ Bước 3: Nhận văn bản phê duyệt kết quả
phê duyệt nội dung tác phẩm tại Bộ phận một cửa Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Long An.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị của Thương nhân nhập khẩu
(Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Hình ảnh tác phẩm nhập khẩu, nêu rõ
chất liệu, kích thước, nguồn gốc của tác phẩm;
+ Hồ sơ tài liệu
chứng minh nguồn gốc hoặc tài liệu chứng minh tác phẩm được chủ sở hữu hoặc người
sở hữu quyền cho phép nhập khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản hành chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm
tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu (Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu
số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…….., ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình/
mỹ thuật ứng dụng/ tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Long An.
1. Tên thương nhân (ghi rõ
tên đầy đủ và tên viết tắt):............................................................
- Điện thoại: ……………………….. Fax.................................................................................
- Email:..............................................................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................................
3. Giấy tờ chứng
minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh) số..........................................
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê
các tài liệu kèm theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này) .....
5. Căn cứ Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý
chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý tác phẩm tạo hình, mỹ thuật và nhiếp ảnh;
Đề nghị Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình/mỹ
thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh đề nghị nhập khẩu dưới đây:
- Tên tác phẩm:..................................................................................................................
- Nguồn gốc tác phẩm:........................................................................................................
- Chất liệu, kích thước tác phẩm:.........................................................................................
- Nội dung tác phẩm:...........................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về nhập
khẩu tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh;
- Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về quản lý tác phẩm mỹ thuật, tạo hình và nhiếp ảnh;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
V. Lĩnh vực điện ảnh
2. Phê duyệt nội dung tác
phẩm điện ảnh nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Thương nhân có chức năng nhập
khẩu phim, chiếu phim, phân phối phim thuộc tỉnh đề
nghị phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu (gồm phim tài liệu; phim khoa học; phim hoạt hình) gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn
phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An, số 3, đường
Võ Văn Tần, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An (Bộ phận một cửa).
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản thông
báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm
điện ảnh nhập khẩu do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp là căn cứ để thương nhân làm thủ tục thông quan tại hải quan.
+ Bước 3: Nhận văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm tại Bộ phận một cửa Văn phòng Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Long An.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị phê duyệt nội dung tác
phẩm điện ảnh nhập khẩu (Mẫu số 03 tại
Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2004/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc quản lý
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Văn bản chứng minh nguồn gốc hợp
pháp của tác phẩm hoặc sản phẩm;
+ Tác phẩm đề nghị xét duyệt nội dung
để nhập khẩu;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: 45 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội
dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu (Mẫu
số 03 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản
lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu
số 03
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…….., ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh
nhập khẩu
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy
đủ và tên viết tắt):
...........................................................
- Điện thoại: ……………………. Fax:....................................................................................
- Email
..............................................................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh...) số.......................................
4. Hồ sơ kèm
theo (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại điểm d khoản 1 điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông
tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý, lưu
hành tác phẩm điện ảnh;
Đề nghị Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập
khẩu dưới đây:
- Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề
nghị thẩm định.....................................................................
- Bộ
phim:..........................................................................................................................
- Thể loại (truyện,
tài liệu, khoa học, hoạt hình...):
- Hãng sản xuất hoặc phát
hành:..........................................................................................
- Nước sản xuất.................................................................................................................
- Nhập phim qua đối
tác.......................................................................................................
- Biên kịch:.........................................................................................................................
- Đạo diễn..........................................................................................................................
- Quay
phim:......................................................................................................................
- Chất liệu phim
trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình…):
.....................................................
- Độ dài (tính bằng phút): ....................................................................................................
- Mầu sắc (mầu
hoặc đen trắng):..........................................................................................
- Chủ sở hữu bản quyền:.....................................................................................................
- Tóm tắt nội
dung:..............................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Luật
Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật điện
ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 và các văn bản hướng dẫn liên quan;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
nhập khẩu./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
3. Cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Cơ quan, tổ chức (trong trường
hợp không có cơ quan chủ quản trực tiếp) hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại địa phương nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An,
số 3, đường Võ Văn Tần, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An (Bộ phận một cửa) để đề nghị cho phép tổ chức triển
khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ
hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ phù
hợp với kịch bản phim nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật.
Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, có văn bản
trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý triển khai thực hiện.
+ Bước 3: Nhận văn bản trả lời tại Bộ
phận một cửa Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Long An.
- Cách thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cho phép tổ chức triển
khai sử dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí thể thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ
để làm đạo cụ (theo mẫu số 02 ban hành
theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự,
thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển
lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ);
+ Bản sao chứng thực quyết định thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan, tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
+ Kịch bản phim hoặc bản nội dung
chương trình biểu diễn nghệ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn
đề nghị cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí thể
thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ để làm đạo cụ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và vật liệu hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày
29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và
Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL
ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ
cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ
thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ.
Mẫu
số 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày
08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………., ngày …. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TRIỂN KHAI SỬ DỤNG VŨ KHÍ QUÂN DỤNG/SÚNG
SĂN/VŨ KHÍ THỂ THAO/VẬT LIỆU NỔ/CÔNG CỤ HỖ TRỢ ĐỂ LÀM ĐẠO CỤ
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Long An.
1. Tên cơ quan/tổ chức (ghi bằng chữ in hoa):......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................................
Điện thoại: ……………………… - Fax:..................................................................................
Website: …………………………….… -
Email:.......................................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật
của cơ quan/tổ chức:................................................
Giới tính: …………………………Chức
danh:.........................................................................
Sinh ngày: …/…./….Dân tộc: …………Quốc tịch: .................................................................
Giấy chứng minh
nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn giá trị sử dụng số:.........................................
Ngày cấp: …../…../……Nơi cấp:..........................................................................................
4. Nội dung đề nghị:
- Loại vũ khí đề nghị sử dụng:
□ Vũ khí quân dụng
□ Súng săn
□ Vũ khí thể thao
- Vật liệu nổ đề nghị sử dụng:..............................................................................................
- Công cụ hỗ trợ
đề nghị sử dụng:........................................................................................
Loại hình: Phim/chương trình biểu diễn
nghệ thuật (ghi rõ tên phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật)
Lý do đề nghị:.....................................................................................................................
Đề nghị Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An cho phép triển khai thực hiện sử dụng vũ
khí quân dụng/súng săn/vũ khí thể thao/vật liệu nổ/công cụ
hỗ trợ còn tính năng, tác dụng để làm
đạo cụ trong phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật.
Cam kết: Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)
|