ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1620/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 31 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH
BẤT ĐỘNG SẢN ÁP DỤNG TẠI SỞ XÂY DỰNG VÀ CÁC SỞ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH TỈNH QUẢNG
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND
ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai TTHC
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1456/QĐ-BXD
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 1045/TTr-SXD ngày 20/5/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi
bỏ trong trong lĩnh vực Kinh doanh bất động sản áp dụng tại Sở Xây dựng và các
Sở quản lý chuyên ngành tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm niêm yết công khai và tổ chức thực hiện TTHC
được công bố tại Quyết định này đối với dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà
ở.
Sở quản lý chuyên ngành do UBND tỉnh
quy định đối với các loại dự án bất động sản khác có trách nhiệm niêm yết công
khai và tổ chức thực hiện TTHC được công bố tại Quyết định này theo đúng quy
định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN ÁP DỤNG TẠI SỞ XÂY DỰNG VÀ SỞ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH TỈNH
QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1620/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
Thủ tục Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự
án bất động sản
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy
bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
11
|
T-QBI-158819-TT
|
Thủ tục Cấp chứng chỉ định giá bất động sản (Thủ
tục 1, Mục VII, phần II, Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 30/12/2009)
|
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13
được Quốc Hội thông qua ngày 25/11/2014 (thay thế Luật Kinh doanh bất động sản
2006) đã bỏ dịch vụ định giá bất động sản;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 thay
thế Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007.
|
22
|
T-QBI-158947-TT
|
Thủ tục Cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản,
môi giới bất động sản (trong trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc bị
mất) (Thủ tục 3, Mục VII, phần II, Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày
30/12/2009)
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục Chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với dự án khu
đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án tại Sở Xây dựng, địa chỉ: 59 Lý Thường Kiệt, Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Đối với các loại
dự án bất động sản khác, chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án tại các Sở quản lý chuyên ngành do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định.
Thời gian nhận hồ
sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ,
tết).
- Bước 2: Cơ quan
đầu mối thẩm định kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Nếu đủ điều kiện
thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ
sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo, hướng dẫn để chủ đầu tư nộp hồ sơ bổ
sung giấy tờ còn thiếu.
- Bước 3: Cơ quan đầu mối có trách
nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục thuế và Sở quản lý chuyên
ngành. Tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án không
quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp đủ điều kiện cho phép chuyển
nhượng: Cơ quan đầu mối thẩm định tổng hợp hồ sơ và trình UBND tỉnh phê duyệt.
Trường hợp không đủ điều kiện cho phép
chuyển nhượng để trình UBND tỉnh phê duyệt, cơ quan đầu mối thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư chuyển nhượng biết rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý
chuyên ngành do UBND tỉnh quyết định.
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho
phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng.
- Hồ sơ dự án, phần
dự án đề nghị cho chuyển nhượng bao gồm:
+ Văn bản cho phép
đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản
sao có chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt
dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng
thực);
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có
chứng thực).
- Báo cáo quá trình
thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng.
- Hồ sơ của chủ đầu
tư nhận chuyển nhượng bao gồm:
+ Đơn đề nghị được
nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án;
+ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa
thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư.
+ Văn bản chứng minh
có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về
đầu tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu
của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản
xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán
về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển
nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang
hoạt động; đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam
hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài
khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì
phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang
hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh
nghiệp.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án (Doanh nghiệp Kinh doanh bất
động sản).
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý chuyên ngành do UBND tỉnh quyết
định.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản.
* Phí, lệ phí: Không
có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu điều kiện
1: (Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH
13): Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch
chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt.
- Yêu cầu điều kiện
2: (Quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH
13): Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải
phóng mặt bằng. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng
theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt.
- Yêu cầu điều kiện
3: (Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH
13): Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo
đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
- Yêu cầu điều kiện
4: (Quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH
13): Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu
tư phải chấp hành xong quyết định xử phạt.
- Yêu cầu điều kiện
5: (Quy định tại Khoản 2 Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH
13): Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối
với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.
- Yêu cầu điều kiện
6: (Quy định tại Khoản 3 Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH
13): Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam
kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của
pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh
bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh
bất động sản.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cho
phép chuyển nhượng toàn bộ dự án và đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng một phần
dự án (theo mẫu số 1 và 2 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).
- Báo cáo quá trình
thực hiện dự án (theo mẫu số 3 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015).
- Báo cáo quá trình
thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng (theo mẫu số 4 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015).
- Đơn đề nghị được
nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án (theo mẫu số 5 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015).
- Đơn đề nghị được
nhận chuyển nhượng một phần dự án (theo mẫu số 6 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015).
- Quyết định về chấp
thuận chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án) (theo mẫu số 7 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015).
* Các biểu mẫu
đính kèm:
MẪU SỐ 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN
NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ
ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……………………………………
- Tên Doanh nghiệp:................................................................................................
- Địa chỉ:
…………………......................................................................................
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số: ……….............................................
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số:..............................................................
- Người đại diện theo
pháp luật: …………......……. Chức vụ: …….......................
- Số điện thoại
liên hệ:...........................................................................................
Hiện đang là chủ đầu
tư dự án: …………................................…………..............
Thuộc địa bàn xã……............…huyện……….......………tỉnh……….....………
Đề nghị được chuyển
nhượng toàn bộ dự án................….…… với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1-Tên dự án:
………………………………................................………………..
2- Địa điểm:
……………………………………................................…………...
3- Nội dung và quy
mô dự án: ………………................................………………
4- Diện tích sử dụng
đất: ………………................................……………………
5- Diện tích đất xây
dựng: ………………................................……………………
6- Tổng mức đầu
tư:............................................................................................
7- Nguồn vốn đầu
tư: …………………….…................................……..…………
8- Tóm tắt tình hình
triển khai dự án: …………….................................……….…
II. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG…….…………................................……
III. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu
tư mới; Địa chỉ; Người đại diện; Năng lực tài chính; Kinh nghiệm)
IV. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỂ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ
CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN………………………
V. CAM KẾT ………………………………….………………………………..
(Có báo cáo tình hình thực hiện
dự án gửi kèm theo)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
……., ngày
…. tháng……năm ……
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 2
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……………….…………
- Tên Doanh nghiệp:...........................................................................................
- Địa chỉ:
…………………....................................................................…….....
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ………........................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số:........................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
………………. Chức vụ: …….......................
- Số điện thoại liên hệ:........................................................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án:
………………...................................................
Thuộc địa bàn
xã…………huyện…………tỉnh……..………............................
Đề nghị được chuyển nhượng một phần
dự án …… với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án:
…………………………………………………………………
2. Địa điểm:
………………………………………………………………......
3. Nội dung và quy mô dự án:
………………………………………………..
4. Diện tích sử dụng đất của dự
án: …………………………………………..
5. Diện tích đất xây dựng:
……………………………………………………
6. Tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
………………………………………………………...
8. Tóm tắt tình hình triển khai
dự án: ………………………………………...
II. XIN PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
1. Diện tích đất:
…………………………………………………………….
2. Vị trí khu đất:
…………………………………………………………….
3. Quy mô công trình:
………………………………………………………
4. Hiện trạng đang thực hiện:
………………………………………………
III. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG…………………………………………..
IV. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu
tư mới; Địa chỉ; Người đại diện; Năng lực tài chính; Kinh nghiệm)
V. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ
CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN: ……………………………
VI. CAM KẾT……………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
……., ngày
…. tháng……năm ……
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 3
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP)
Tên chủ đầu tư……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân ………………………….
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ:
……………………………………………………….……………......
- Người đại diện………………………………………………..…………...…….
- Số điện thoại……………………………………..…………….……………….
2. Thông tin chung về dự án
- Tên dự
án………………………………..………………………..…………….
- Địa điểm dự
án…………………………………………………………………...
- Quyết định phê duyệt dự án (Văn
bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư..)……
- Mục tiêu của dự án: ……………………………………………….…………...
- Tổng diện tích đất:.............
Trong đó bao gồm: …………………..…………...
+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch
sử dụng đất, hệ số sử dụng đất…)
+ Các chỉ tiêu về xây dựng công
trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở……)
…………………………………….…………
+ Tổng mức đầu tư (Nêu rõ cơ cấu
nguồn vốn)……………….…………………
+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết
của dự án…..……………….………………....
+ Các thông tin
khác…………………………………………….……………….
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: …………….………………….
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng…………………………..…………………….
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất………………………………….
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ
thuật………..…………………………………
- Tình hình xây dựng nhà, công trình
xây dựng.………………………………...
- Tiến độ thực hiện dự
án…………………….………………………………….
- Tình hình huy động vốn……………………………………………..………
- Tình hình bán nhà ở (hoặc
tình hình kinh doanh BĐS)………….………….
- Tình hình chuyển nhượng đất cho
các nhà đầu tư cấp 2……………………
- Các vấn đề khác
…………………………………………………….............
5. Các nội dung đã cam kết với khách hàng……………………………….
6. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan …………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 4
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ
ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP)
Tên chủ đầu tư……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ
ÁN CHUYỂN NHƯỢNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân ………………………….
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ……………………………………………………………………….
- Người đại diện………………………………………………………………
- Số điện thoại……..………………….………………………………………
2. Thông tin chung về dự án và phần dự án chuyển nhượng:
a) Thông tin về dự án
- Tên dự
án……………..……………..………………………………………
- Địa điểm dự
án………………………………………………………………
- Quyết định phê duyệt dự án (Văn
bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư..)........
- Mục tiêu của dự án:
………………………………………………………...
- Tổng diện tích đất:.............
Trong đó bao gồm: …………………………...
+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch
sử dụng đất, hệ số sử dụng đất,...)
+ Các chỉ tiêu về xây dựng công
trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở……)
……………………………………………….
+ Tổng mức đầu tư (nêu rõ cơ cấu
nguồn vốn)……………………………….
+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết
của dự án…………………………………..
+ Các thông tin
khác………………………………………………………….
b) Thông tin về phần dự án chuyển
nhượng
- Diện tích đất……………………………..…………………………………..
- Quy mô công
trình………………….……………………………………….
- Tiến độ thực hiện, hiện trạng………………………………………………..
- Hồ sơ pháp lý………………………………….…………………………….
- Các thông tin
khác………………..…………………………………………
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: …………………………….
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng……………..……………………………….
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất……………………………….
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ
thuật………………………………………..
- Tình hình xây dựng nhà, công trình
xây dựng.………………………………...
- Tiến độ thực hiện dự án
………………………………….
- Tình hình huy động vốn……………………………………………………..
- Tình hình bán nhà, bán đất (hoặc
tình hình kinh doanh BĐS)……………...
- Tình hình chuyển nhượng đất cho
các nhà đầu tư cấp 2……………………
- Các vấn đề khác
…………………………………………………….............
5. Quá trình thực hiện của phần dự án chuyển nhượng:
- Tình hình giải phóng mặt bằng……………………………………………...
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất……………………………….
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ
thuật………..………………………………
- Tình hình xây dựng công trình,
nhà ở………………………………………
- Tiến độ thực hiện dự
án……………………………………………………..
- Tình hình huy động vốn……………………………………………………..
- Tình hình kinh doanh bán nhà,
(hoặc tình hình kinh doanh bất động sản)……...
- Các vấn đề
khác..............................................................................................
6. Các nội dung đã cam kết với khách hàng……………………………….
7. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan …………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 5
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
TOÀN BỘ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính
gửi: …………………………………
1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng dự án ……………………..…..
- Địa chỉ:
…………………………………………………….…………………
- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp
số:........................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ………………..…………………..
- Người đại diện theo pháp luật………………………….……………………...
2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng
huy động vốn....)
3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang
triển khai về quy mô, vốn đầu tư…...; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư
bất động sản...):……
4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án sau:
- Tên dự án:
…………………………..…………………………………..……
- Chủ đầu tư là:
……………………………………………………….……………
- Địa điểm:
……………………………………………………….…….………….
- Nội dung và quy mô dự án:
….………………………………………...………
- Diện tích sử dụng đất của dự
án: ….………………………..……….…………
- Diện tích đất xây dựng:
…………….…………..…………………….…………..
- Tổng mức đầu tư:
………………………………….…………………..…………
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được
nhận chuyển nhượng và làm chủ đầu tư dự án ………….…, Công ty chúng tôi xin cam
kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự
án………………………………………….……..
- Về tiến độ………………………………………………………………….……...
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ
của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan
………………………………………………………….……………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
……., ngày
…. tháng……năm ……
CHỦ ĐẦU TƯ MỚI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 6
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN
NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính
gửi: …………………………………………………………..
1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng một phần dự án …………
- Địa chỉ………………………………………..……………………………...
- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp
số:......................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ……..……………........................
- Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………...
2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng
huy động vốn....)…
3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang
triển khai về quy mô, vốn đầu tư...; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư
bất động sản...):
4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án sau:
a) Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án:
…….……………………………………………………………
- Địa điểm: …………………………………..……………………………….
- Nội dung và quy mô dự án:
…………………………..…………………….
- Diện tích sử dụng đất của dự
án: …………………………………………...
- Diện tích đất xây dựng:
………..…………………………………………...
- Tổng mức đầu tư:
…………………………………………………………..
b) Thông tin về phần dự án xin nhận
chuyển nhượng:
- Vị trí khu đất:
……………………………………………………………….
- Quy mô công trình:
…………………………………..……………………..
- Hiện trạng đang thực hiện:
………………………………………………….
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được
nhận chuyển nhượng một phần ……………, Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như
sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự
án…………………………………………
- Về tiến độ…………………………………………………………………
- Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của
chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan
…………………………………………………………………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
……., ngày
…. tháng……năm ……
CHỦ ĐẦU TƯ MỚI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 7
QUYẾT ĐỊNH VỀ CHẤP THUẬN CHUYỂN
NHƯỢNG DỰ ÁN (HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........./QĐ-UBND
|
…….,
ngày……tháng…...năm.…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về chấp thuận chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự
án)…………….
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH……………………
Căn cứ
………………………………………………………………………………..;
Căn cứ ……..………………………………………………………………………....;
Xét đề nghị của………………………..………………………………………...........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho chuyển nhượng dự án (hoặc một
phần dự án) ………từ công ty…………cho công ty……………………với các nội dung sau:
1. Quy mô và kết quả thực hiện của
dự án xin chuyển nhượng:
a) Quy mô đầu tư xây dựng của toàn
bộ dự án (theo Quyết định số……)
- Quy mô sử dụng đất:
+ Tổng diện tích đất:
+ Diện tích đất xây dựng công
trình:
+ Diện tích đất giao thông; công
viên; cấp thoát nước….
+ Hệ số sử dụng đất:………………………………………………………………..
- Quy mô đầu tư xây dựng:
+ Tổng diện tích sàn xây dựng
+ Quy mô công trình:
+ Mật độ xây dựng: …………………….
- Tổng mức đầu tư của dự án:
- Nguồn vốn đầu tư
- Tiến độ thực hiện dự án:
b) Quy mô của phần dự án chuyển
nhượng (nếu là chuyển nhượng một phần dự án)
c) Kết quả thực hiện dự án:
2. Bên chuyển nhượng dự án (hoặc
một phần dự án):
- Tên doanh nghiệp:
……………..………..………………………………….
- Địa chỉ:
……………………………………….……………………….…….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp:......................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh: …………..…..……..........................
3. Bên nhận chuyển nhượng dự án
(hoặc một phần dự án):
- Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………...
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …..
Điều 2. Chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận
Quyết định này, Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng phải ký kết hợp
đồng chuyển nhượng và hoàn thành việc bàn giao dự án (hoặc một phần dự án) theo
quy định tại Điều 51 Luật Kinh doanh bất động sản và Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản. …………………….
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng (theo Khoản 1 Điều 52 Luật
Kinh doanh bất động sản)
- Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
của mình đối với toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tư nhận chuyển nhượng để
tiếp tục đầu tư xây dựng bất động sản để kinh doanh, trừ các quyền và nghĩa vụ
đã thực hiện xong mà không liên quan đến chủ đầu tư nhận chuyển nhượng và việc
tiếp tục triển khai dự án, phần dự án đó;
- Chuyển giao hồ sơ liên quan cho
bên nhận chuyển nhượng; thông báo kịp thời, đầy đủ, công khai và giải quyết thỏa
đáng quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và các bên liên quan tới dự án,
phần dự án chuyển nhượng;
- Phối hợp với bên nhận chuyển nhượng
làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng theo quy định
của pháp luật về đất đai;
- Trường hợp chuyển nhượng một phần
dự án bất động sản, bên chuyển nhượng có quyền yêu cầu bên nhận chuyển nhượng
tiếp tục đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng trong phần dự án nhận chuyển
nhượng theo đúng tiến độ và quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt
bằng của dự án; theo dõi và thông báo kịp thời với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về hành vi vi phạm trong việc sử dụng đất, đầu tư xây dựng của bên nhận chuyển
nhượng;
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với
Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Các quyền nghĩa vụ
khác:…..……………………………………………………
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng (theo Khoản 2 Điều 52
Luật Kinh doanh bất động sản)
- Kế thừa và thực hiện quyền, nghĩa
vụ của chủ đầu tư chuyển nhượng đã chuyển giao theo quyết định phê duyệt dự án;
- Tiếp tục triển khai đầu tư xây
dựng, kinh doanh dự án theo đúng tiến độ, nội dung của dự án đã được phê duyệt;
- Trường hợp nhận chuyển nhượng
một phần dự án bất động sản, bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện các
yêu cầu của bên chuyển nhượng dự án về việc bảo đảm tiến độ, tuân thủ quy hoạch
của dự án trong quá trình đầu tư xây dựng;
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với
Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của Chủ đầu tư dự án theo quy định pháp luật
- Các nghĩa vụ
khác:..………………………………………………………………
Điều 5. Trách nhiệm của các Sở ngành có liên quan:.………………………...
Điều 6. (Các cá nhân và cơ quan đơn vị có liên quan
gồm……………) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- ……..;
- Lưu: VT, ….
|
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
|