BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3442/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KHẢO SÁT
SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị
định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết
định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt
Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020”;
Căn cứ Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết
định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch khảo sát
sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối chất lượng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
1. Mục tiêu
Khảo sát sự
hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ công trực tuyến
do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp nhằm:
- Xác định chỉ
số và mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp, qua đó, đánh giá chất lượng,
hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT trong năm
2020.
- Nắm bắt
được yêu cầu, mong đợi của người dân, doanh nghiệp để xây dựng
và chỉ đạo triển khai các biện pháp cải thiện chất lượng, hiệu quả cung cấp
dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT, đáp ứng nhu cầu
của người dân, doanh nghiệp.
- Trên cơ
sở kết quả khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp
đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các đơn vị để
đưa vào đánh giá, xếp hạng CCHC năm 2020 của các đơn vị thuộc
Bộ.
2. Yêu
cầu
- Bám sát
nội dung Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020” được ban hành
kèm theo Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Các
tiêu chí đo lường, Bộ câu hỏi khảo sát phải phù hợp với các quy định
liên quan và thực tiễn cung cấp dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Nông nghiệp và PTNT; dễ hiểu, dễ trả lời, phù hợp với trình độ dân
trí của đối tượng điều tra xã hội học. Phương pháp khảo sát, chọn mẫu
đánh giá phải bảm đảm tính khoa học, khách quan, chính xác
và tính đại diện.
- Kết quả
đo lường sự hài lòng phải phản ánh thực chất, trung thực và
khách quan; giúp Bộ Nông nghiệp và PTNT xác định được các
giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế và cải thiện chất lượng phục vụ,
nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
3. Phạm vi
Thực hiện khảo
sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với chất lượng cung cấp
trực tuyến của 24 dịch vụ công trực tuyến kết nối Một cửa quốc gia;
30 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 do các đơn vị thuộc Bộ
Nông nghiệp và PTNT đang triển khai cung cấp.
4. Đối
tượng
Việc khảo sát
sự hài lòng được thực hiện đối với người dân, doanh nghiệp đã trực tiếp
thực hiện dịch vụ công trực tuyến thông qua Cơ chế một cửa quốc gia và
Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ trong năm 2020.
II. TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG
Các yếu tố đo
lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp bao gồm 5 yếu
tố cơ bản của quá trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Bộ Nông
nghiệp và PTNT: Tiếp cận dịch vụ; Thủ tục hành chính; Công chức giải
quyết công việc; Kết quả cung ứng dịch vụ công và Tiếp nhận, giải quyết
góp ý, phản ánh, kiến nghị; với 22 tiêu chí, áp dụng đo lường sự hài
lòng của người dân, doanh nghiệp khi giao dịch tại các đơn
vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, cụ thể như sau:
1. Tiếp cận
dịch vụ: gồm 3 tiêu
chí
- Địa chỉ
dịch vụ công trực tuyến được công bố rõ ràng.
- Các trường
thông tin trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến dễ khai báo.
- Người
dân/doanh nghiệp dễ dàng liên hệ với bộ phận hỗ trợ phần mềm trực tuyến của Bộ.
2. Thủ
tục hành chính: gồm 6 tiêu
chí
- Thủ tục
hành chính được đăng tải đầy đủ, công khai, chính xác, kịp thời theo đúng quy định.
- Các quy định,
biểu mẫu thủ tục hành chính đơn giản, dễ hiểu, dễ khai báo.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ mà người dân/doanh nghiệp phải nộp là đúng quy định.
- Mức
phí/lệ phí mà người dân/doanh nghiệp phải nộp là đúng quy định.
- Thời gian từ khi nộp
hồ sơ cho đến khi nhận phản hồi của cơ quan giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- Thời hạn
giải quyết (tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đến ngày trả kết quả) là
đúng quy định.
3. Công chức
hướng dẫn giải quyết công việc: gồm 6 tiêu chí
- Công chức
có thái độ giao tiếp lịch sự.
- Công chức
chú ý lắng nghe ý kiến của người dân/doanh nghiệp.
- Công chức
trả lời, giải thích đầy đủ các ý kiến của người dân/doanh nghiệp.
- Công chức
hướng dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo.
- Công chức
hướng dẫn kê khai hồ sơ dễ hiểu.
- Công chức
tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc.
4. Kết
quả cung ứng dịch vụ công: gồm 3 tiêu chí
- Kết quả
đúng quy định.
- Kết quả
có thông tin đầy đủ.
- Kết quả
có thông tin chính xác.
5. Tiếp
nhận, giải quyết góp ý, phản ánh, kiến nghị: gồm 4 tiêu chí
Yếu tố này được
áp dụng đối với các trường hợp người dân, doanh nghiệp đã thực hiện
góp ý, phản ánh, kiến nghị liên quan đến việc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của Bộ. Các tiêu chí đo lường sự hài lòng về yếu tố này gồm:
- Bộ có bố
trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của người
dân, doanh nghiệp.
- Người
dân/doanh nghiệp thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị dễ dàng.
- Bộ có
tiếp nhận và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân/doanh
nghiệp.
- Bộ có
thông báo kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị cho người
dân/doanh nghiệp.
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT, ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG
1. Phương
pháp
Sử dụng phương
pháp Điều tra xã hội học để thu thập thông tin bằng 02 phương
thức sau:
- Khảo
sát trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ; Trang
web của các đơn vị thuộc Bộ; Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ.
- Khảo
sát qua thư điện tử.
2. Đối
tượng điều tra xã hội học
Là người
dân, doanh nghiệp đã thực hiện TTHC và nhận kết quả cung cấp
dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT
trong năm 2020.
3. Phiếu
điều tra xã hội học
Phiếu Điều tra xã
hội học gồm các câu hỏi có sẵn phương án trả lời để người
dân, doanh nghiệp lựa chọn. Câu hỏi của phiếu Điều tra xã hội
học thể hiện nội dung của các tiêu chí đo lường sự hài lòng; đồng thời
phản ánh quá trình, kết quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến, sự mong đợi
của người dân, doanh nghiệp đối với việc cung cấp dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
4. Tổng
hợp, phân tích kết quả khảo sát
Trên cơ sở thu thập
thông tin khảo sát từ phiếu điều tra xã hội học, Văn phòng
Thường trực cải cách hành chính (Vụ Tổ chức cán bộ) tiến hành tổng hợp, phân
tích các dữ liệu thống kê để tổng hợp kết quả.
IV. TIẾN
ĐỘ THỰC HIỆN
STT
|
Nội dung/Nhiệm vụ
|
Thời gian hoàn thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Ban hành Kế hoạch khảo
sát và Bộ Tiêu chí khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với
chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ
|
Trước ngày
30/8/2020
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2
|
Khảo sát, điều tra
xã hội học đối với người dân, doanh nghiệp trực tiếp sử dụng dịch vụ công trực
tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp
|
Từ 01/920/12/2020
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Người dân, doanh
nghiệp trực tiếp sử dụng dịch vụ công trực tuyến của Bộ;
- Các Tổng cục, Cục
có dịch vụ công trực tuyến;
- Trung tâm Tin học
và Thống kê
|
3
|
Tổng hợp, phân tích
thông tin, số liệu để xác định Chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối
với các dịch vụ công trực tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp
|
Từ
20/12/202020/01/2021
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trung tâm Tin học và
Thống kê
|
4
|
Tổng hợp Báo cáo kết
quả Chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các dịch vụ công trực
tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp
|
Trước
31/01/2021
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trung tâm Tin học và
Thống kê
|
5
|
Báo cáo/Công bố Chỉ
số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các dịch vụ công trực tuyến
do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp; đề xuất giải pháp cải thiện, nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Bộ
|
Tháng
02/2021
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ
Tổ chức cán bộ
-
Theo dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bộ
triển khai Kế hoạch khảo sát sự hài lòng của người
dân, doanh nghiệp đối với các dịch vụ công trực tuyến do Bộ
Nông nghiệp và PTNT cung cấp.
- Tổng hợp, xây dựng và trình Bộ phê duyệt Báo cáo kết quả khảo sát sự hài
lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các dịch vụ
công do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp. Tổ chức công bố kết
quả khảo sát.
- Tiếp tục
nghiên cứu, rà soát, đề xuất các biện pháp điều chỉnh bộ câu hỏi, công cụ hoặc
phương pháp, cách thức tổ chức triển khai khảo sát phù hợp với thực tế
và điều kiện của Bộ theo mỗi giai đoạn.
2. Các Tổng
cục, Cục thuộc Bộ
Triển khai khảo
sát phục vụ xác định Chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối
với các dịch vụ công trực tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT
cung cấp trong phạm vi trách nhiệm đơn vị theo hướng
dẫn của Bộ.
3. Văn
phòng Bộ
Phối hợp với
các cơ quan báo chí tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, tinh thần
trách nhiệm, ý thức của người dân, doanh nghiệp, và đội ngũ công chức trong quá
trình tham gia khảo sát sự hài lòng và giám sát chất lượng phục vụ
và cung ứng dịch vụ công trực tuyến của Bộ.
4. Trung tâm Tin học
và Thống kê
Phối hợp với Vụ Tổ chức
cán bộ trong quá trình khảo sát, tổng hợp thông tin, báo
cáo kết quả khảo sát.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu VT, TCCB.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ LỤC
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA XÃ
HỘI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3442/QĐ-BNN-TCCB ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
------------
|
|
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI
LÒNG DÀNH CHO NGƯỜI SỬ DỤNG
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYỂN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Với mong muốn phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, xin
Ông/Bà cho biết cảm nhận của mình chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Nông nghiệp và PTNT trong thời gian vừa qua, Chúng tôi cam kết toàn bộ nội
dung khảo sát sẽ được giữ bí mật,
Với câu hỏi có ô vuông (□) trước mỗi phương án trả lời, xin Ông/Bà đánh
dấu (x) vào ô vuông trước phương án trả lời mà Ông/Bà chọn.
Trân trọng cảm ơn!
A.
THÔNG TIN CHUNG
STT
|
Câu hỏi
|
Trả lời
|
1
|
Lĩnh vực thủ tục
hành chính mà Ông/Bà thực hiện là gì?
|
□ Trồng trọt
□ Bảo vệ thực vật
□ Chăn nuôi
□ Thú y
□ Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản
□ Thủy sản
□ Lâm nghiệp
|
2
|
Tên thủ tục hành
chính mà Ông/Bà đã thực hiện?
|
|
3
|
Ông/Bà đã từng xin cấp
dịch vụ nêu trên tại Bộ Nông nghiệp và PTNT bao giờ chưa?
|
□ Đây là lần đầu
tiên
□ Trước đây đã từng
làm
|
B. CẢM NHẬN VỀ CHẤT LƯỢNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Ông/bà cảm nhận
như thế nào về chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyếncủa Cục/Tổng cục thuộc
Bộ Nông nghiệp và PTNT đối với dịch vụ mà Ông/Bà sử dụng, qua các nội dung ở dưới
đây:
Câu 1: Ông/Bà tìm hiểu thông tin về thủ tục hành chính
qua hình thức nào? (có thể chọn nhiều phương án trả lời)
□ Qua hỏi người
thân, bạn bè
□ Qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT
□ Qua Cổng Một
cửa quốc gia
□ Qua Cổng
Thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và PTNT
□ Qua
website của các đơn vị thuộc Bộ
□ Khác (xin
nêu rõ):
..................................................................................
Câu 2: Ông/Bà đã thực hiện khai báo, sửa hồ sơ trực tuyến
bao nhiêu lần trong quá trình giải quyết công việc (kể từ lần đầu khởi tạo hồ
sơ cho đến lần nhận kết quả)?
..........................
lần
Câu 3: Công chức có gây phiền hà, sách nhiễu đối với
Ông/Bà trong quá trình giải quyết công việc không?
□ Có
□ Không
Câu 4: Công chức có gợi ý nộp thêm tiền ngoài phí/lệ phí
đối với Ông/Bà trong quá trình giải quyết công việc không?
□ Có
□ Không
Câu 5: Bộ trả kết quả cho Ông/Bà có đúng hẹn không?
□ Đúng hẹn
□ Sớm hơn hẹn
□ Trễ hẹn
- Nếu câu trả
lời trên của Ông/Bà là “Trễ hẹn”, xin Ông/Bà trả lời tiếp câu hỏi sau:
Bộ có thông
báo trước cho Ông/Bà về việc trễ hẹn không?
□ Có □
Không
Bộ có gửi
thư xin lỗi Ông/Bà vì trê hẹn không?
□ Có □
Không
Câu 6: Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ hài lòng của
Ông/Bà về những nội dung sau:
(Xin Ông/Bà
khoanh tròn vào một mức điểm mà Ông/Bà lựa chọn, trong đó điểm 5=rất hài lòng,
4=hài lòng, 3=bình thường, 2=không hài lòng và 1=rất không hài lòng)
Nhận định
|
Rất hài lòng
|
Hài lòng
|
Binh thường
|
Không hài lòng
|
Rất không hài lòng
|
I.
TIẾP CẬN DỊCH VỤ
|
1. Địa chỉ dịch vụ
công trực tuyến được công bố rõ ràng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2. Các trường thông
tin trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến dễ khai báo
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3. Ông/Bà dễ dàng
liên hệ với bộ phận hỗ trợ phần mềm trực tuyến của Bộ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
4. Thủ tục hành chính
được đăng tải đầy đủ, công khai, chính xác, kịp thời theo đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5. Các quy định, biểu
mẫu thủ tục hành chính đơn giản, dễ hiểu, dễ khai báo
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6. Thành phần, số lượng
hồ sơ mà Ông/Bà phải nộp là đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7. Mức lệ phí mà
Ông/Bà phải nộp là đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8. Thời gian từ khi
nộp hồ sơ cho đến khi nhận phản hồi của cơ quan giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9. Thời hạn giải quyết
hồ sơ (tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ cho đến ngày trả kết quả) là đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
III. CÔNG
CHỨC HƯỚNG DẪN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRỰC TUYẾN
|
10. Công chức có
thái độ giao tiếp lịch sự
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11. Công chức chú ý lắng
nghe ý kiến của người dân/đại diện doanh nghiệp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12. Công chức trả lời,
giải thích đầy đủ các ý kiến của người dân/đại diện doanh nghiệp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13. Công chức hướng
dẫn kê khai hồ sơ dễ hiểu
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14. Công chức tuân thủ
đúng quy định trong giải quyết công việc
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15. Công chức có sử
dụng công cụ, tiện ích mạng xã hội (zalo, viber...) để hỗ trợ trực tuyến
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
IV.
KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC tuy
|
ÍẾN
|
16. Kết quả mà Ông/Bà
nhận được là đúng quy định (Kết quả có thể là được chấp thuận hoặc không chấp
thuận)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17. Kết quả mà
Ông/Bà nhận được có thông tin đầy đủ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18. Kết quả mà
Ông/Bà nhận được có thông tin chính xác
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
V.
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ CÁC Ý KIẾN GÓP Ý, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (Nếu Ông/Bà đã có ý
kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị, xin Ông/Bà trả lời các câu hỏi từ số 19 đến
số 22)
|
19. Bộ có bố trí
hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20. Ông/Bà dễ dàng
thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
21. Cơ quan tiếp nhận
và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22. Cơ quan thông báo
kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị cho Ông/Bà
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
Câu 7: Xin ông/bà chỉ ra các yếu tố ưu tiên mà ông/bà mong
muốn Bộ Nông nghiệp và PTNT cải thiện để nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục
hành chính trong thời gian tới?
□ Mở rộng thêm
các kênh thông tin để người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận thông tin tìm hiểu
về cơ quan giải quyết thủ tục thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT
□ Tiếp tục đơn
giản hóa thủ tục hành chính, đơn giản hóa thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết
thủ tục hành chính
□ Tăng cường
hơn nữa việc công khai, minh bạch thủ tục hành chính
□ Cải thiện
thái độ giao tiếp, tinh thần phục vụ của công chức giải quyết công việc đối với
người dân, doanh nghiệp
□ Nâng cao
năng lực giải quyết công việc của công chức giải quyết công việc đối với người
dân, doanh nghiệp
□ Tiếp nhận,
giải quyết tốt các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
□ Yếu tố khác
(xin ghi cụ thể):
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ!